TUẦN 31
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: CHàO CỜ
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC
Ngưỡng cửa
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH
- HS : Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Ngưỡng cửa”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1/ Bài cũ: - 2 H/s đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Bằng tranh).
hó vừa nêu trên.(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại). - GV kết hợp giải nghĩa từ: ầm ĩ, quay tròn... - Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn 2 dòng thơ theo hàng ngang. GV q/s giúp đỡ H/s cách đọc. - Luyện đọc cả bài: H/s nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài (H/s đọc cá nhân, nhóm,). GV nhận xét. - Một h/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc ĐT cả bài. HĐ 2: Ôn các vần ưu, ươu. - H/s K,G đọc Y/C 1 trong SGK (H/s: nước). - Gọi h/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích). - H/s đọc y/c 2 trong SGK ( H/s K,G đọc y/c và đọc cả mẫu trong SGK). - H/s thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ươc hoặc ươt . ( H/s : vần ươc: nước, thước, bước đi... mướt, ẩm ướt...). - GV nhận xét . Tiết 2 HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS K,G đọc to bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (HS: Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc cho con trâu...). - Đọc phân vai: 2 H/s, 1 em đọc các dòng thơ số lẻ (1, 3, 5...). Một em đọc các dòng thơ số chẳn (2, 4, 6) tạo nên sự đối đáp. - Hỏi đáp theo bài thơ. - VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ? T: Con vịt bầu. - 2,3 H/s K, G đọc diễn cảm bài thơ. - GV giảng để h/s hiểu được nội dung của bài (như phần 3 của mục tiêu). HĐ4: Luyện nói theo nội dung bài - 1 H/s G đọc y/c của bài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. - Cách tiến hành: 2 HS, 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1 em nêu tên con vật, đồ vật - VD : H: Con gì sáng sớm gáy ò...ó...o gọi người thức dậy? T: Con gà trống. H: Con gì là chúa rừng xanh? T: Con Hổ. - HS thực hành nói trước lớp. Nhiều HS thực hành nói trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm những HS nói lưu loát. 3, Củng cố – dặn dò. - 2-3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc trước bài “Hai chị em”. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Chính tả Ngưỡng cửa I/ Mục tiêu: - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc, điền chữ g, gh vào chỗ trống. BT 2, 3 (SGK). II/ đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối của bài ( bài Ngưỡng cửa), - HS : Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn. III/ hoạt động dạy - học 1/Bài cũ: - GV gọi 2 H/s lên bảng viết từ : màu sắc, dìu dắt. ở dưới viết bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới:* GTB: GV nêu MĐ, Y/c của tiết học. HĐ1: Hướng dẫn tập chép: a/HD HS chuẩn bị. GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại khổ thơ. b/Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS K,TB nêu các từ dễ viết sai ( đường,...) - HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét. c/ HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu các dòng bài thơ phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. HĐ2: HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB) - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( H/s: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc) Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài - GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. - GV,HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS TB vàY đọc lại từ đúng: Ngân gấp truyện, ghi lại tên chuyện. ..) 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp. Tiết 2: Tập viết Tô chữ hoa: q , R I/ Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : Q , R - Viết đúng các vần: vần ăt, ăc, ươc, ươt các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt, màu sắc, dìu dắt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV1/2 (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * HS K, G viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong TV1/2. II/đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ hoa: Q , R đặt trong khung chữ. Các vần ăc, ăt ươc, ươt, các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt, màu sắc, dìu dắt, đặt trong khung chữ. - HS : Vở TV, bảng con, phấn. III hoạt động dạy- học 1/ Bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD tô chữ hoa Q , R - GV lần lượt cách tô các chữ hoa: Q , R (HS quan sát và nhận xét chữ Q , R hoa trên bảng phụ. GV H/d cách đưa bút theo các nét chữ.) - GV vừa viết mẫu chữ lên bảng ,vừa nói lại cách viết các chữ hoa: Q , R - HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2 , 3 lượt HĐ2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GT vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc ĐT. - H/s nhắc lại cách đưa bút để nối các con chữ.(H/s K,G nêu , TB,Y nhắc lại) - GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. - HD HS viết vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt. GV nhận xét và chỉnh sửa cho H/s. HĐ3 :HD HS viết vào vở TV. - GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS K,G). - GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. - GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần ăt, ăc. Tiết 3: Toán Tiết 123 : Thực hành I/ Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vễ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4. II/ Đồ DùNG: - GV: Mô hình mặt đồng hồ. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III / hoạt động dạy -học. 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: - HS đọc Y/c đề bài toán. (HS K đọc). - H/d H/s lần lượt làm bài vào VBT? Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ. (H/s: 3 giờ). ? Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ mấy giờ, kim dài chỉ mấy giờ. ( H/s: số 3 và số 12) - Gọi 4 H/s đọc tương ứng với mặt đồng hồ. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: - H/s K,TB nêu y/c bài tập. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng ( theo mẫu). GV hướng dẫn H/s cách làm . - Gọi 4 H/s lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 3: - H/s K,G đọc bài toán. Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh. - GV Y/c Hs quan sát tranh trong vở BT GV hỏi. ? Em đi học buổi sáng lúc mấy giờ. (H/s: 7 giờ) ? Em ăn cơm trưa lúc mấy giờ. (H/s: lúc 11 giờ). - Tương tự Hs tự điền các giờ vào trong từng tranh cho thích hợp - H/s làm vào vở BT. G/v thu bài chấm và nhận xét. 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Mỹ Thuât Bài 31:Tập Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản Hs biết quan sát nhận xét thiên nhiên xung quanh. Biết cách vẽ cảnh thiên nhiên. Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản. * Hs khá, giỏi: Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh màu sắc theo ý thích. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: * GV: - Tranh ảnh chụp về cảnh thiên nhiên (đồng ruộng, bản, làng, phong cảnh biển,..) * HS: - Vở tập vẽ. - Bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1) ổn định : - Hs hát 2)Kiểm tra : - Đồ dùng học vẽ. 3) Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng a) Hạt động1: Quan sát, nhận xét - Gv cho hs xem một số tranh ảnh về thiên nhiên. ? Trong tranh có những cảnh gì? ? Cảnh thiên nhiên ở ảnh chụp và cảnh thiên nhiên trong tranh vẽ có gì giống và khác nhau - Gv cho hs quan sát tranh vẽ cảnh thiên nhiên. ? Trong tranh vẽ những hình gì? ? Hình ảnh nào được vẽ to và nổi bật nhất? ? Bạn vẽ những màu nào trong tranh? Ä KL: Tranh vẽ cảnh thiên nhiên chủ yếu vẽ về nhà, cây, sông núi, các cảnh đẹp của tự nhiên, qua đó thể hiện hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước của người vẽ. b) Hạt động 2: Cách vẽ ? Em định vẽ cảnh gì? ? Em vẽ hình ảnh to nhất giữa tranh là hình ảnh gì? - Gv vẽ mẫu lên bảng - giải thích. @.Vẽ hình ảnh chính to rõ ràng giữa tranh.(nhà, cây, hoa...) @.Vẽ thêm các hình ảnh khác (cỏ, chim, người, các con vật...) @.Vẽ màu theo ý thích, - Gv cho hs xem một số bài vẽ của hs năm trước. c) Hạt động 3: Thực hành - Gv nêu yêu cầu thực hành: Hãy vẽ một Bức tranh về cảnh thiên nhiên theo ý thích. - Gv đến từng bàn quan sát gợi ý cho hs: + Vẽ hình ảnh to rõ ràng. + Vẽ các hình ảnh khác phù hợp với hình ảnh vừa vẽ. + Vẽ màu không chờm ra ngoài hình vẽ. + Vẽ màu đều tay. * Gv hướng dẫn hs khá, giỏi: vẽ thêm các chi tiết khác như: nhà, mây, núi, con vật khác. - Vẽ màu có đậm có nhạt. d) Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Gv hướng dẫn hs chọn và nhận xét một số bài. - Gv nhận xét xếp loại bài vẽ. - Khen ngợi hs. - Cảnh thiên nhiên trong trường học và cảnh thiên nhiên vùng sông nước. - Giống: là cùng miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên. - Khác: ảnh chụp thể hiện thực tế những gì diễn ra ngoài thiên nhiên, còn tranh vẽ được thể hiện chắt lọc các cảnh vật qua người vẽ. - Hs quan sát. - Nhà, sông, nước, cây dừa... - Sông, nhà, cây... - Hs miêu tả màu sắc trong tranh. - Hs lắng nghe. - Hs nêu cảnh mình định vẽ - Hs quan sát - Hs thực hành - Hs thực hành Hs nhận xét Hs khác nhận xét bổ xung. Hs chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích. - Hs lắng nghe Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tiết 1+2: Tập đọc Hai chị em I/ Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các; từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Xác định giá trị,ra quyết định. Phản hồi,lắng nghe tích cực. Tư duy sáng tạo. II/ Đồ DùNG: - GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói. - HS : Đọc trước bài “Hai chị em”. III/ hoạt động dạy- học. 1/ Bài cũ: - Hai h/s lên đọc thuộc lòng bài “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: (bằng tranh). HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV đọc mẫu bài: Giọng cậu em: khó chịu, đành hanh. - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó đọc: vui vẻ, một lát, dây cót, buồn... - H/s phân tích từ khó: dây cót, buồn, vui...(H/s K, G phân tích TB nhắc lại). - GV kết hợp giải nghĩa từ: dây cót, buồn... - Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn từng câu. Chý ý cho H/s đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu. - GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai. - Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm 3 đoạn: Đoạn 1 : từ đầu đến ... gấu bông của em. Đoạn 2 : Một lát sau...của chị ấy. Đoạn 3 : Phần còn lại. - H/s đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc CN. Cả lớp và Gv nhận xét. HĐ2: Ôn các vần et, oet - Tìm tiếng trong bài có vần et (H/s: K, G đọc yêu cầu trong SGK. H/s: hét) - Gọi H/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích). - H/s G đọc y/c 2 trong SGK , H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần et và oet. (H/s :nhận xét, xét duyệt... láo toét, đục khoét...). GV nhận xét. Tiết 2 HĐ3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. - 1- 2 H/s K, G đọc đoạn 1 của bài văn, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1trong SGK (H/s: Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của mình) . - 2 H/s đọc đoạn 2 của bài, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 trong trong SGK. (H/s: Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu khônh muốn chị chơi đồ chơi của mình ...). Gv nhận xét. - Một vài H/s đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 3 trong SGK. (H/s: Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ). - 1 H/s G đọc toàn bài, cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi: Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì? (H/s: ...nhắc chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm). - GV đọc diễn cảm bài văn. 2- 3 HS đọc lại cả bài. HĐ3: Luyện nói: - 1 H/s G đọc y/c của bài: Em thường chơi với anh (chị) những trò chơi gì? - Gv cho H/s ngồi vòng tròn thành các nhóm 3-4 em kể với nhau về những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. GV gọi 1 số nhóm K,G trò truyện với nhau về chủ đề trên trước lớp, sau đó cho các nhóm khác tự kể . GV giúp đỡ các nhóm . - Cho hs luyện kể trước lớp. H/s và Gv nhận xét. 3, Củng cố – dặn dò. - GV Y/c: H/s phân vai (hai vai: người dẫn chuyện và cậu em) để đọc lại toàn bộ bài văn.GV nhận xét tiết học. Biểu dương những H/s học tốt. Tiết 3: Toán Tiết 124 : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng ; Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hăng ngày. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3. II/ Đồ DùNG: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III / hoạt động dạy- học. 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: - HS đọc Y/c đề bài toán. (HS K đọc). Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - HS K, G nhắc lại vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV H/d H/s lần lượt làm bài vào VBT. - Gọi 5 H/s lên bảng làm . GV nhận xét . Bài 2: - H/s K,TB nêu y/c bài tập. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng ( theo mẫu). GV hướng dẫn H/s cách làm . - Gọi 4 H/s lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 3: - H/s K,G đọc bài toán. Nối câu với đồng hồ thích hợp . - GV Y/c Hs quan sát tranh trong vở BT. - Hs tự nối cáccâu với đồng hồ thích hợp. - H/s làm vào vở BT. G/v thu bài chấm và nhận xét. 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Tiết 4: Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Kể được 1 vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được 1 vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác ; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Đối với HS K,G : Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường. II/đồ dùng: + GV: Bài hát “Ra chơi vườn hoa”. + HS : Vở BT đạo đức 1. III/ hoạt động dạy- học. 1. Bài cũ: ? Tại sao phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. (H/s K,G trả lời). - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Khởi động: Cả lớp hát bài “Ra chơi vườn hoa”. *Giới thiệu bài. HĐ1: Làm bài tập 3 - GV nêu y/c và giải thích Y/c bài tập - H/s làm bài tập:GV quan sát giúp đỡ H/s TB, Y. - Gv gọi 1 số H/s trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1,2,4. HĐ2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. - GV chia lớp thành nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - H/s thảo luận chuẩn bị đóng vai, Gv giúp đỡ H/s các nhóm. - Các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn . Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. HĐ3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - GV chia lớp thành 3 tổ. Từng tổ thảo luận : ? Nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu. ? Vào thời gian nào. ? Bằng những việc làm cụ thể nào. ? Ai phụ trách từng việc. - Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bàykế hoạchhành động của tổ mình. Cả lớp trao đổi và bổ sung. - Gv kết luận: - Môi trường lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. 3, Củng cố – dặn dò. GV hỏi: Tại sao cần phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Chính tả ( N- V) : Kể cho bé nghe I/ Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác 8 dòng thơ đầu của bài thơ “Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng vần ươc, ươt và các chữ ng, ngh vào chỗ trống. BT 2, 3 (SGK). II/ Đồ DùNG: - GV: Bảng phụ chép 8 dòng của bài Kể cho bé nghe và ND bài 2, 3. - HS : Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn. III/ hoạt động dạy -học 1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết: buổi đầu tiên, con đường. + GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại. - Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. - Cả lớp đọc thầm lại 8 dòng thơ, tìm những tiếng, từ trong dễ viết sai: : (H/s: chó vện, quay vòng...) -Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên,GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét. - HS chép 8 dòng thơ vào vở. - GV h/d và nhắc H/s cách ngồi ,cách cầm bút. - Những tiếng đầu dòng phải viết hoa. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc GV đọc chậm 1 – 2 lần để H/s soát lỗi. - Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi, GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB) - Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( HS: Mái tóc rất mượt./ Dùng thước đo vải.) Bài 3: H/s đọc Y/c bài . 2 HS G,K đọc đoạn văn trong SGK. Cả lớp theo dõi và suy nghĩ tự làm bài . - Gọi 1 H/s K lên làm bài. Gv nhận xét. 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tiết 2: Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ I/ Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - Lắng nghe tích cực. - Xác định gía trị. - Ra quyết định. -Tư duy phê phán. II/ Đồ DùNG: - GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. Mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói. - HS : Đồ dùng học tập. III/ hoạt động dạy- học 1/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s nối tiếp nhau kể chuyện “Sói và Sóc”. H/s thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: * GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện. - GV kể chuyện với giọng diễn cảm : + Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa - Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu. - Chú ý về kỷ thuật kể – Lời mở đầu: Giọng Dê mẹ âu yếm dặn dò. - Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. - Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm. giọng ồm ồm. - Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm. HĐ2: Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: ? Tranh 1 vẽ cảnh gì.(H/s: Dê mẹ đang dặn đàn Dê con) ? Câu hỏi dưới tranh là gì.(H/s: Trước khi đi, Dêmẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã sảy ra sau đó?) - Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương). - HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1). HĐ 3: HD học sinh kể toàn chuyện. - 1-2 G HS kể lại toàn bộ câu truyện. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, (mỗi nhóm 4 em) HS tập kể toàn chuyện trong nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê coni, Sói. Các em có thể đeo mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói. - GV gọi các 1 số nhóm lên thực hành kể toàn chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. HĐ4: Giúp H/s hiểu ý nghĩa truyện. ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đi không? (H/s: Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại...). Gv nhận xét và kế luận như phần 2 mục tiêu. 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - GV hỏi cả lớp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị tiết cho tuần sau:“Con Rồng, cháu tiên”. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Thực hành : Quan sát bầu trời I/ Mục tiêu: Biết mô tả bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời mưa, nắng. II/ đồ dùng: - GV: Giấy màu, bút vẽ. - HS : Đồ dùng học tập. III/ hoạt động dạy- học: 1/ Bài cũ: Nêu dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát bầu trời Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.. Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu nhiệm vụ của H/s khi ra ngoài trời quan sát. - Quan sát bầu trời:? Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh không. ? Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây. ? Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động. - Quan sát cảnh vật xung quanh:Sân trường, cây cối, mọi vật...lúc này khô ráo hay ướt át. ? Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc những hạt mưa rơi) không Bước 2 : Gv tổ chức cho H/s ra sân trường các em thực hành quan sát theo Y/c trên. GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và chỉ định 1 số H/s trả lời dựa theo những gì các em qs được. Gv nhận xét. Bước 3: GV cho H/s vào lớp thảo luận câu hỏi: ? Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì. GV kết luận: Qua sát đám mây trên bầu trời ta biết được trời nắng, trời mưa, trời dâm hay sắp mưa... HĐ 2:Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả q/s bầu trời và cảnh vật xunh quanh. Cách tiến hành: Bước1: - GV y/c H/s vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vòa trong VBT. Bước 2 : GV H/s giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp. 3, Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: HĐNGLL Tổ chức hội vui học tập I. Yờu cầu giỏo dục Giỳp học sinh : Nắm vững kiến thức cơ bản của cỏc mụn học Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào cuộc sống Hứng thỳ chăm chỉ, cú tinh thần vượt khú trong học tập để đạt kết quả cao. Hướng dẫn chuẩn bị hoạt động Chuẩn bị về phương tiện hoạt động Những cõu hỏi, cõu đú về cỏc mụn học Những cõu hỏi này nờn: phự hợp với khả năng của học sinh, số lượng cõu hỏi vừa phải, Những tài liệu tham khảo cần thiết Đỏp ỏn cho những cõu hỏi cõu đố cho bài tập Một số tiết mục văn nghệ gúp vui. 2. Chuẩn bị về tổ chức GVCN: Họp cỏn bộ lớp đẻ nờu chủ đề hoạt động, hướng dẫn học sinh chuẩn bị Mỗi tổ 3 học sinh dự thi Dự kiến ban giỏm khảo, thư kớ. Phõn cụng cụ thể cụng việc cho cỏc tổ và cỏ nhõn Mời thầy cụ giỏo bộ mụn giỳp soạn cõu hỏi, làm cố vấn. III. Hướng dẫn tiến hành hoạt động Hoạt động mở dầu Hỏt tập thể một bài hỏt Tuyờn bố lớ do Giới thiệu đại biểu Giới thiệu chương trỡnh Giới thiờu ba
Tài liệu đính kèm: