Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 năm học 2010

Tuần 26

Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010

Tập đọc 7 + 8

BÀN TAY MẸ

A- Mục tiêu:

1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ

- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng

- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Ôn các vần an, at:

- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at

3- Hiểu:

- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.

4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK

- Bộ thực HVTH

- Sách tiếng việt 1 tập 2

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Giao việc 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
IV- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
- 2 HS lên bảng
- HS nhẩm và nêu kết quả
- HS đọc theo HD
- HS lấy thêm 1 que tính
- Hai mươi mốt
- Hai mươi mốt
- 2 chục
- 3 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
- Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30.
- 10 que tính rời là một chục que tính 
- HS đọc: Ba mươi
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
- Cho biết cách đọc số.
- 20
- 29
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- 30, 31, 32 .... 39
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- HS đọc CN, đt.
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức 26: 
Cảm ơn và xin lỗi 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng:
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3- Thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: Không KT
III- Bài mới: 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy bài mới: 
a, Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT2
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm thảo luận theo tranh
- Y/c các nhóm lên trình bày
* Kết luận: 
- Tranh1: Cần nói lời cảm ơn
- Tranh2: Cần nói lời xin lỗi
- Tranh3: Cần nói lời cảm ơn
- Tranh4: Cần nói lời xin lỗi
c, Hoạt động 3: Đóng vai( BT4)
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm
 - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
* Thảo luận:
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
- em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi.
* Kết luận
Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
IV- Củng cố - Dặn dò: 
- Khi nào cần nói lời cảm ơn? 
- Khi nào cần nói lời xin lỗi?
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
- HS QS tranh và TLCH
+ Cảm ơn khi nhận quà.
+ xin lỗi cô giáo khi đến muộn
- HS thảo luận nhóm theo y/c của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS thảo luận theo y/c của GV
- HS lên đóng vai
HS trả lời
-HS nghe
- Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. 
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán 102:
Các số có hai chữ số ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng.
H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- GV gắn số 50.
- Y/c HS đọc.
- Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời.
H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51
- GV ghi bảng số 51.
- Y/c HS đọc
+ Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS.
H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính.
- GV viết 5 ở cột chục 
H: Thế mấy đơn vị ?
- GV viết 4 ở cột đơn vị.
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị .
- GV viết số 54 vào cột viết số 
- Đọc là: năm mươi tư
GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số 
H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi:
H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60.
H: Em lấy một chục ở đâu ra ?
- Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính.
- GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60.
Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57.
3- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT.
- GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50.
Bài 2, 3: Tương tự BT1.
Bài 4: 
H: Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc
H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ?
H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ?
IV- Củng cố - dăn dò
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại
- NX chung giờ học.
- Hs thực hiện theo HD
- 50 que tính 
- Năm mươi
- 51 que tính
- Năm mươi mốt
- 5 chục
- 4 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị
- Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60
- Mười que tính rời là 1 chục.
- HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số.
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS làm trong sách
- 2 HS lên bảng
- Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số.
- Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được.
- HS đọc và phân tích theo Y/c
- HS nghe và ghi nhớ.
Chính tả 3:
Bàn tay Mẹ
A- Mục tiêu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ"
- Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi
- Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT
- GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại
- GV nhận xét và cho điểm
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập chép bài chính tả vào vở.
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa.
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV thu vở chấm 1 số bài 
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 1: Điền vần an hay at
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
? Bức tranh vẻ cảnh gì ?
- Giao việc:
Bài 2: Điền g hay gh:
Tiến hành tương tự bài 2
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
IV- Củng cố - dặn dò:
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà.
- 2 HS lên bảng
- 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
- HS chép bài theo hướng dẫn
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc
- Đánh vần, tát nước
- 2 HS làm miệng 
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Đáp án: Nhà ga; cái ghế
- HS nghe và ghi nhớ.
Tập viết 24:
Tô chữ hoa: C, D, Đ
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ c, d, đ
- Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc
- Viết đúng và đẹp các vần anh, ach, từ gánh đỡ, sạch sẽ 
- Y/c: Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ 
- Chữ hoa D, Đ
- Các vần anh, ach, các từ, tia chớp, đêm khuya
C- Các hoạt động dạy - học
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọ 3 HS lên bảng viết các từ , bàn tay , hạt thóc.
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tổ chữ hoa C,D, Đ:
- Treo bảng phụ cho HS quan sát 
- GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi .
H: Chữ C hoa gồm những nét nào ?
- GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C.
H: Chữ D hoa gồm những nét nào ?
- GV vừa tô chữ hoa vừa nói: Chữ hoa D có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vong qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng hơn lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên 1 chút.
- Cho HS luyện viết chữ hoa D.
- Hướng dẫn HS viết chữ hoa Đ cách viết như chữ hoa D sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa, viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng
- Yêu cầu HS phân tích tiếng có vần anh, ach.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Nghỉ giữa tiết
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giao việc.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
+ Thu vở chấm một số bài
+ Khen những HS được điểm tốt và tiến bộ
IV- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần anh, ach.
- Khen những HS có tiến bộ và viết đẹp 
ờ: Luyện viết ở nhà.
- HS lên bảng viết
- Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
- Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên.
- HS theo dõi
- HS luyện viết trên bảng con
- HS đọc CN, đồng thanh
- 1 vài em
- HS luyện viết vần, từ ứng dụng trên bảng con
- Lớp trưởng điều khiển
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng..
- HS tập viết vào vở
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010.
Tập đọc 9 + 10:
Cái bống
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống.
	- Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
	- Đọc thuộc lòng bài đồng dao
2- Ôn các vần anh, ach:
	- Tìm được tiếng có vần anh trong bài
 - Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách
3- Hiểu:
	- HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống.
	- Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ?
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
	- Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ"
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1.
(GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
- GV Y/c HS tìm và ghi bảng
- Gọi HS luyện đọc
- Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ:
đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã
Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ
Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài 
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài 
- Gọi HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc; 1 HS trong SGK chấm điểm.
- GV nhận xét, cho điểm
3- Ôn các vần anh, ach:
a- Tìm tiếng trong bài có vần anh.
- Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ?
- Hãy phân tích tiếng "gánh"
b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach.
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu 
- GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục 1 bên nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ach.
- GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng.
+ GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc
- 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT
- HS phân tích
- HS chú ý nghe
- Đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp theo bàn
- 3 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT
- HS đọc, HS chấm điểm.
- HS tìm: Gánh
- Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a.
- HS quan sát, 1 HS đọc
- HS thực hiện theo HD
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc:
- Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi
H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
- Cho HS đọc 2 câu cuối.
H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- Y/c HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng .
- Gọi một số HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Luyện nói:
Đề tài: ở nhà em làm gì giúp mẹ ?
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ?
H: Bức tranh vẽ gì ?
- GV ghi mẫu
H: ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ?
T: Em tự đánh răng, rửa mặt
- Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu
- GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt.
IV- Củng cố - dặn dò:
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài:
- GV khen những HS học tốt
ờ: Đọc lại toàn bài
- 2 HS đọc
- Bống sảy, sàng gạo
- 2 HS đọc
- Bống gánh đỡ mẹ
- 3 HS đọc.
- HS đọc thầm
- 1 vài em
- HS trả lời theo ND bức tranh
- HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
- 1 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán 103:
Các số có hai chữ số ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69.
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn và giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90.
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60.
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- GV HD, giao việc
+ GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87
4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
- Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60.
Bài 2b: Chữa bài
- 1 HS lên bảng, làm bài
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Luyện tập:
Bài 3:
- Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- HD và giao việc
- Gọi HS nhận xét đúng, sai.
H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ?
H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ?
H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ?
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài
HD: 
+ Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát.
+ Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ?
- Gọi HS lên bảng viết số 33
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số
H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99.
- Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ?
Chữ số bên phải thuộc hàng nào ?
- Chữ số bên trái thuộc hàng nào ?
- NX chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100.
- HS 1: Viết các số từ 50 - 60
- HS 2: Viết các số từ 60 - 69
- 1 vài em
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Viết số
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
- Viết (theo mẫu)
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Cùng có 2 chữ số
- Hàng chục
- Hàng đơn vị
- 1 HS đọc
- 33 cái bát
- Số 33
- 1 HS lên bảng viết
- 3 chục, 3 đơn vị.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị.
- 1 vài em
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 11 +12: 
Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 2
A- Mục tiêu yêu cầu: 
- Ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
B- Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra
Tự nhiên xã hội 26:
Con gà
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể
	 - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà
2- Kĩ năng:
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng
3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình phóng to trong bài 26.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của cá?
- ích lợi của cá?
III- Bài mới:
* Giới thiệu bài: (trực tiếp)
1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Giúp HS biết
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
- Các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
+ Cách làm
- Cho HS giở sách
- Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ?
H: Mô tả con gà ở trang 55
H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
Khác nhau ở điểm nào ?
H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
+ Kết luận:
- Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu 
- Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ...
IV- Củng cố - dặn dò :
Trò chơi:
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
ờ: Quan sát thêm con gà.
- Xem trước bài: Con mèo
- HS nêu
- HS tìm bài 26 SGK
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Là gà mái
- Là con gà trống
- HS mô tả
- Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu.
- Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn.
- HS nêu
- Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
- Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người ....
- Gà mẹ ấp và ấp bằng điện.
- HS chú ý nghe
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công 26:
cắt, dán hình vuông ( T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực quan)
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông.
+ GV giao việc:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 28.
- HS quan sát
- 4 cạnh 
- Có
- 4 ô
- HS quan sát.
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
- HS theo dõi
- HS thực hành trên giấy nháp.
- HS theo dõi
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Toán 104:
So sánh các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số)
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/
B- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
- Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95.
III- Dạy - học bài mớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan HYGH(4).doc