Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Đa Kao – Đam Rông

Tiết 1-2: Tập đọc (2 tiết)

§61-62: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : giữa,bong cúc trắng, xinh xắn, véo von, bình minh, ngào ngạt Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.

- Giáo dục HS hãy để cho mọi vật được tự do.

** GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Kiểm tra: 2-3 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi

 -Nhận xét và ghi điểm

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: -Giới thiệu chủ điểm

 - HS Quan sát tranh và giới thiệu bài.

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Đa Kao – Đam Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm mẫu.
- Lảm bảng con, cá nhân lên bảng.
- Trả lời: Thực hiện nhân trước cộng trừ sau
-2 HS đọc
- Phân tích đề và giải vào vở
Số cái chân 8 con chó có là:
4 x 8 = 32 (cái chân)
Đáp số: 32 cái chân
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Kể chuyện
§ 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện.
- Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét,đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục HS phải biết bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên.
** GDBVMT:Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: -Gọi HS kể chuyện ông Mạnh thắng thần gió.
 Nhận xét đánh giá và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể từng đọan câu chuyện theo gợi ý 
HĐ 2: Kể theo nhóm
Nêu gợi ý theo từng đoạn 
(?)Bông cúc đẹp như thế nào?
(?)Sơn ca làm gì và nói gì?
(?)Bông cúc vui như thế nào?
* HS yếu chỉ đọc lại các gơi ý.
-Chia lớp thành các nhóm 4 HS
-Yêu cầu HS kể từng đoạn nội dung câu chuyện.
-Nhận xét tuyên dương HS 
(?)Câu chuyện khuyên các em điều gì?
(?)Em đã làm gì để bảo vệ chim và hoa? 
** GDBVMT:
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Trả lời câu hỏi.
+ Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào 
+ Sà xuống khen đẹp.
+ Sung sướng.
-1-2 HS kể đoạn 1
-HS nối tiếp nhau kể đoạn 2, 3, 4
-Kể trong nhóm
-3,4 Nhóm lên thi kể.
-Bình chọn HS kể tốt.
-4HS kể lại.
+ Phải biết bảo vệ chim và hoa, biết chăm sóc chim và hoa.
-Vài HS nêu.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: kể lại câu chuyện
___________________________________
Tiết 2: Toán
§102: Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu: giúp HS
1.Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc
2.Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác.
II.Hoạt động sư phạm:
 1. Kiểm tra: Kiểm tra các bảng nhân 2,3,4,5 bằng bảng con
 Nhận xét và ghi điểm cá nhân
2. Giới thiệu bài: trực tiếp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:đạt MT số 1,2
HĐLC: Quan sát, Thực hành HTTC: Cả lớp.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC:Thực hành 
HTTC: Cả lớp.
a- Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng như SGK và giới thiệu.
(?)Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên?
(?)Điểm B, C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
-Yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ và nêu độ dài của các đoạn thẳng.
KL:Độ dài đường gấp khúc chính là: Tổng độ dài các đoạn thẳng.
(?)vậy ta làm thế nào?
-Vẽ một số đường gấp khúc và yêu cầu
(?)Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
Bài 1a: yêu cầu HS làm vào vở bài tập toán.
-Chấm bài – nhận xét.
Bài 2a: Tính độ dài đường gấp khúc
a) HD HS cho Hs làm vào bảng con phép tính.
B
b) 
4cm
5cm
C
A
Bài 3: Gọi HS đọc. GV vẽ hình lên bảng.
(?)Mỗi cạnh hình tam giác có độ dài là mấy cm?
-Quan sát và nhắc lại.
+ 3 Đoạn thẳng AB, BC, CD.
-Nhiều HS nhắc.
+ B là trung điểm của đoạn thẳng AB, BC; C là trung điểm của đoạn BC, CD.
-Quan sát và nêu: 
AB: 2cm; BC : 4cm ; CD: 3cm
+ Lấy 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Nêu: độ dài đường gấp khúc ABCD la: 9cm.
? Nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp khúc.
? Cách tính độ dài.
+ Tính tổng độ dài của các cạnh.
-Nhiều hs nhắc lại.
-Thực hiện trong vở BT toán.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Thực hiện
Đường gấp khúc MNPQ có độ dài là:
3 + 2 + 4 = 9(cm)
Đáp số: 9 cm
-Làm vào vở.
Đường gấp khúc ABC có độ dài là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số: 9 cm
-2HS đọc bài.
+ 4cm
-Giải vào vở.
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
IV . Hoạt động nối tiếp: (?)Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
	- Y/c HS nối các điểm cho trước để được đường gấp khúc trên bảng
V. Chuẩn bị: Bảng nhóm, phiếu BT 
______________________________________________
Tiết 3: Thể dục 
§ 41: Đi thường theo vạch kẻ thẳng.
I. Mục tiêu:
- Ôn 2động tác rèn luyện thânthể cơ bản: Đứng hai tay chống hông đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướngvà đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước – sang ngang, lên cao .Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Giáo dục HS chú ý và tự giác thực hiện.
II. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân trường
 - Phương tiện: Còi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo một hàng dọc đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông.
-Ôn bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn đứng một chân đưa chân ra sau hai tay lên cao thẳng hướng.
2)Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, làm các động tác đưa tay ra trước, ngang cao
3)Đi thường theo vạch kẻ thẳng.
-Chủ nhiệm làm mẫu cho hs đi một cách tự nhiên – đi hết sau đó cho HS quay đầu đi lại.
-Chia tổ cho HS ôn.
4)Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
C.Phần kết thúc.
-Cúi lắc người nhảy thả lỏng
-Trò chơi: Chim bay cò bay.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
1lần
6’
3lần
3’
5lần
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết 4: Chính tả 
§41: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn “ Bên bờ rào bầu trời xanh thẳm”trong bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch.
- Giáo dục HS viết cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Chép đoạn chính tả lên bảng,
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 2-3 HSlên bảng, lớp viết bảng con: thoáng, tạnh, bong mây, cơn, chẳng khắp
 -Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD tập chép
HĐ 2: Luyện tập
-Gọi HS đọc bài chép. Giúp HS nhận xét.
(?)Đoạn chép có những dấu câu nào?
(?)Tìm các chữ bắt đầu bằng r/tr/s?
(?)Tìm các chữ có dấu hỏi, ngã?
-Theo dõi uốn nắn HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm bài HS.
Bài 2a Gọi HS đọc.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS lần lượt tìm các tiếng viết ch/tr
-Nhận xét chung.
Bài 3: GV nêu câu đố
-Nhận xét 
-Nhắc HS làm bài 2 
 -2-3 HS đọc – lớp đọc.
+ Phẩy, chấm, hai chấm, gạch ngang, chấm than.
+ rào, rằng, trắng, sơn, sà, sung sướng, trời.
-Viết bảng con.
+ Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc.
-Thảo luận nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung
-HS tìm từ và ghi vào bảng con.
a) Chân trời
b)Thuốc – thuộc.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: -Nhắc HS làm bài 2
___________________________________________________
Tiết 5: Mĩ thuật 
§ 21: Tập vẽ dáng người đơn giản
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết quan sát các bộ phận chính của con người (đầu, mình,chân, tay)
Tập vẽ hình dáng của người.Vẽ được hình dáng của người theo ý thích.
GDHS biết luyện tập sức khỏe thường xuyên để bảo vệ sức khỏe
II. Chuẩn bị:
Tranh HD cách vẽ, bài của HS năm trước
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Nêu yêu cầu giờ học.
-Yêu cầu HS lên thực hiện một số động tác thể dục,đi đứng, nhảy, ngồi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: Quan sát và nhận xét
HĐ 2: Cách vẽ 
HĐ 3: Thực hành 
HĐ 4: Nhận xét đánh giá 
? Người có mấy bộ phận?
? Người có những hình dáng nào?
-Cho HS quan sát một số hình dáng ngừời
-Vẽ phác hình người lên bảng đầu, mình, chân, tay thành các dáng khác nhau bằng hình que.
-Cho HS quan sát một số bài vẽ đúng, sai lệch.
-Nhắc nhở HS nhớ lại một hình dáng người và vẽ.
-Nhắc nhở HS vẽ đúng vào phần giấy có thể vẽ từ 1 – 2 dáng người khác nhau. Khi vẽ xong các em có thể tạo thành bố cục như nhảy dây đá cầu, bắn bi 
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Yêu cầu HS đánh giá trong tổ
-Chọn bài vẽ đẹp và yêucầu HS lên thuyết trình cách vẽ.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Thực hiện.
-Nêu nhận xét về dáng người khi đi đứng nhảy
+ Đầu, mình, chân, tay
-Nối tiếp nhau để.
-Quan sát.
-Theo dõi quan sát.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Vẽ vào vở tập vẽ.
-Tự nhận xét đánh giá cho nhau.
-Theo dõi lắng nghe.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: -Nhắc HS về xem lại bài vẽ, đường diềm và chuẩn bị màu, bút chì.
_______________________________________________________________________- Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
§83: Vè chim
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các từ khó: lon xon, linh tinh, liếu điếu,nghịch, tiếu, chìa vôiĐọc biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ trong bài vè. Đọc thuộc lòng một đoạn bài vè
- Hiểu nghĩa các từ mới: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, mách lẻo,lâ la, nhấp nhemHiểu nội dung: hiểu một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết như con người 
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa.Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Gọi 2-3HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng , trả lời câu hỏi - 
 - Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b. Nội dung:
Nội dung
 Giáo viên
Học sính
HĐ 1: Luyện đọc 
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
HĐ 3: Luyện đọc lại 
-Đọc mẫu HD cách đọc.
-HD HS đọc từng câu.
-HD HS đọc câu dài, cách ngắt nghỉ
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm.
(?)Kể tên một số loài chim trong bài?
(?)Nêu đặc điểm của từng loài chim?
(?) Em thích con chim nào? Vì sao?
-Gọi HS đọc.
- Yếu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè
-Nhận xét và ghi điểm
-Nhắc HS thường xuyên đọc sách.
-Theo dõi 
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp đọc theo câu, đọc từng phần.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm. 
* HS yếu chỉ đọc 10 câu đầu
-Cử đại diện thi đua đọc.
-Nhận xét cá nhân đọc.
-Thực hiện.
-Nối tiếp nhau nêu.
-Nhiều HS cho ý kiến.
-4-5HS đọc.
- Đọc thuộc lòng bài vè
- HS yếu chỉ thuộc một đoạn
-Nhận xét đánh giá.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: luyện đọc lại bài tập đọc 
________________________________________________
Tiết 2: Toán
§103: Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II. Hoạt động sư phạm
1. Kiểm tra: -Yêu cầu 1HS tính độ dài đường gấp khúc . Lớp thực hiện vào bảng con
C
A
C
A
B
D
5cm 4cm 6cm
-Nhận xét đánh giá.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:đạt MT số 1
HĐLC: Quan sát, Thực hành.
HTTC: Cả lớp.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC:Thực hành.
HTTC: Cả lớp.
Bài 1b: Vẽ lên bảng.
B
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 B
D
A
C
B
Bài 2: Gọi hs đọc bài.
A
D
C
-Quan sát.
-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc:Tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
Độ dài đường gấp khúc là
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số : 33 dm
- 2HS đọc.
-Nêu tên các đoạn thẳng
- Làm vào vở
Con ốc sên phải bò là
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
C
B
IV. Hoạt động nối tiếp: yêu cầu HS quan sát hình bài 3 trong sgk và trả lời :
 - Ghi tên đường gấp khúc có ba đoạn thẳng? (ABCD)
 - Ghi tên đường gấp khúc có hai đoạn thẳng ? (ABC, BCD).
 -Nhận xét giờ học.
D
A
__________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
§21: Từ ngữ về chim chóc – đặt trả lời câu hỏi: Ở đâu?
I. Mục tiêu: HS biết:
- Biết xếp tên một số loại chim vào đúng nhóm thích hợp. 
 -Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Ở đâu?”
-Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ các loài chim.
II.Chuẩn bị:Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 2-3 HS Đặt và trả lời câu hỏi có sử dụng cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào?
 -Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: Từ ngữ về loài chim 
HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu 
Bài 1: Gọi HS đọc.
-Câu hỏi gợi mở.
+Bài tập yêu cầu làm gì?
+Đó là loài chim gì?
+Em hãy mô tả, hình dáng, tiếng kêu, cách bắt mồi của từng loài chim?
-Tổ chức cho HS thi đố nhau về cách xếp tên các loài chim:Quạ thuộc nhóm nào?Chim sâu thuộc nhóm nào vì sao?...
-Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc
? Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3: Giúp HS nắm yêu cầu của bài:
? Bài tập yêu cầu gì?
-HD trong câu: sao Chăm chỉ hop ở phòng truyền thống của trường.
? Cụm từ nào trả lời câu hỏi ở đâu?
? Vậy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ntn?
-Nhận xét bài của HS.
-2HS đọc.
+ Xếp tên các loài chim theo nhóm.
+ Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, quạ, cuốc, vàng anh.
-Nối tiếp nhau miêu tả.
-Thực hiện.
+Gọi tên theo hình dáng: cú mèo, vàng anh
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
2HS đọc.
+ Trả lời câu hỏi
-Thảo luận cặp đôi
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
- 2HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm.
+ Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu?
+ Cụm từ : Phòng truyền thống của trường.
+ Sao chăm chỉ họp ở đâu?
b)Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái => Em ngồi ở đâu?
c)Sách của em để trên giá sách: Sách của em để ở đâu?
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.
_____________________________________________
Tiết 4: Thủ công
§21: Gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng
I. Mục tiêu:
-Củng cố lại quy trình cách gấp, cắt,trang trí thiếp chúc mừng
-Biết làm thiếp chúc mừng khi cần thiết
-HS biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc
II. Chuẩn bị:
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: -Gọi HS trả lời câu hỏi
(?)Muốn làm thiếp chúc mừng ta cần giấy có kích cỡ bao nhiêu?
(?)Trang trí thiếp chúc mừng thế nào?
(?)Thiếp chúc mừng dùng để làm gì?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Đánh giá chung
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng
HĐ 2:Trình bày Sản phẩm
(?)Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm thiếp chúc mừng?
-Nhận xét chung.
-Nhắc và yêu cầu mỗi HS làm 1 thiếp chúc mừng.
-Theo dõi uốn nắn
-Yêu cầu HS
-Đánh giá sản phẩm
-Nhận xét 
+ B1:Gấp, cắt.
 B2:Trang trí thiếp.
-2 HS trình bày cách gấp, cắt thiếp chúc mừng.
-Thực hành.
-Trưng bày theo nhóm.
-Chọn thiếp đẹp để giới thiệu.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Nhắc HS thực hành làm thiếp chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
__________________________________________________
Tiết 5: Tập viết
§21: Chữ hoa R
I.Mục tiêu: giúp HS:
- Biết viết chữ hoa R ( theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứng dụng “ Ríu rít chim ca” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
- Giáo dục HS viết nắn nót, cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Mẫu chữ R, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Kiểm tra một số vở HS viết ở nhà.
 -Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: HD viết chữ R.
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng.
HĐ 3: Tập viết
-Đưa mẫu chữ.
? Chữ R có độ cao mấy li?
? Được viết bởi mấy nét?
? Nét 1 được viết giống chữ gì?
? Nét 2 được viết như thế nào?
-HD cách viết, lia bút.
-Sửa sai uốn nắn.
-Nhận xét.
-Giới thiệu: Ríu rít chim ca tả tiếng chim hót như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cau của các con chữ?
-HD nối nét, khoảng cách giữa các con chữ: Ríu rít.
-Nhắc nhở theo dõi.
-Thu 12 –15 bài chấm
-Nhận xét đánh giá.
Quan sát và nhận xét.
+ 5li
+ 2 nét
+ Giống chữ B, P
+ 2 Nét cong trên và nét móc ngược phải nối với nhau bởi một nét xoắn ở giữa thân.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 3-4 lần.
-2-3HS đọc lại cả lớp đọc.
+ Tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối tiếp nhau.
-Vài HS nêu.
-Quan sát.
-Phân tích chữ: Ríu: R + iu+’
rít: r + it +’
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vào vở.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Nhắc HS về nhà viết bài.
________________________________________________________________________ 
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc (đọc thêm)
Thông báo của thư viện vườn chim
_____________________________________________
Tiết 3: Toán
§104: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: giúp HS:
1. Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
2. Biết tính giá trị biểu thức số có có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
3. Biết giải bài toán có một phép nhân.
4. Tính độ dài đường gấp khúc.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II. Hoạt động sư phạm: 
1. Kiểm tra Yêu cầu HS đọc lại các bảng nhân đã học
 -Nhận xét 
2. Giới thiệu bài: trực tiếp
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1:đạt MT số 1
HĐLC: Thực hành
HTTC: Cả lớp.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC:Thực hành.
HTTC: Cả lớp.
HĐ 3:đạt MT số 3
HĐLC:Thực hành.
HTTC: Cá nhân
HĐ 4:đạt MT số 4
HĐLC:Thực hành.
HTTC: nhóm
Bài 1:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
Bài 2: Giảm tải
Bài3:Tính
-Bài tập yêu cầu gì:?
Nêu: 5 x 5 + 6
? Trong biểu thức có phép cộng hoặc trừ và nhân hoặc chia ta làm thế nào?
Bài 4:Y/c HS nêu lời giải và giải
1 đôi đũa: 2 chiếc đũa
7 đôi đũa:  chiếc đũa?
- Chấm 1 số vở và nhận xét
Bài 5a: Vẽ lên bảng
- Chia lóp làm 4 nhóm.
-Nhận xét từng nhóm
-4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5
-Hình thành nhóm theo bàn
-Luỵện đọc trong nhóm
-nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập
-2 HS đọc
-Làm bảng con: 5 x 5+6 = 25 + 6 =31
-Nêu cách tính: Thực hiện nhân trước cộng trừ sau
-Vài HS nhắc lại
-Tự đọc bài và giải
-Làm vào vở
Số chiếc đũa 7 đôi đũa có là:
2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
- Đọc yêu cầu và làm theo nhóm
+ Độ dài đường gấp khúc là:
a)3 cm+ 3 cm + 3cm
Hoặc 3cm x 3 = 9cm
IV. Hoạt đông nối tiếp: Yêu cầu HS ôn lại các bảng nhân đã học
________________________
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
§21: Cuộc sống xung quanh
I.Mục tiêu:
- Kể tên một số nghề và nói về những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương, nông thôn, thành thị.
- Có ý thức gắn bó với quê hương.
* GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
** GDBVMT:Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị:
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Gọi HS lên trả lời câu hỏi
+Khi đi trên các phương tiện giao thông em cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Nói về cuộc sống ở địa phương em.
HĐ 2: Làm việc với SGK.
HĐ 3: Vẽ tranh.
Làm việc với cả lớp.
+Ở đây em thấy người dân sống bằng nghề gì là chủ yếu?
+Họ làm những công việc gì?
-Nhận xét chung liên hệ đến địa phương khác. * * GDKNS:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Những tranh ở SGK trang 44, 45.
-Giảng:Từng vùng miền có nhiều nghê đặc trưng chủ yếu ở miền biển là nghề đánh cá, làm muối.
-Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về quê hương em như 1góc chợ, 1 làng quê, hay một nghề đặc trưng. GV theo dõi giúp đỡ HS.
-Khen ngợi động viên HS. 
** GDBVMT
-
+ Nghề nông.
-Nối tiếp nhau nói.
-Hình thành nhóm và đại diện nhóm nhận câu hỏi thao luận: Các tranh cho biết cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
? Kể tên các nghề nghiệp của người dân từ hình 2 đến hình 8?
-Thực hành vẽ tranh.
-Mô tả lại tranh của mình 
-Nhận xét. 
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài? Em làm gì để góp phần làm giàu đẹp cho quê hương?
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Về thực hiện theo nội dung bài học.
______________________________________________________
Tiết 4: Thể dục 
§ 42: Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang. Học trò chơi: Nhảy ô
I.Mục tiêu:
Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng
Học trò chơi: Nhảy ô:Biết đầu biết cách chơi,biết tham gia vào trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Kẻ ô cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó chuyển đội hình vòng tròn hít thở sâu
-Khởi động xoay các khớp chân tay
-Ôn bài TDPTC
B.Phần cơ bản.
-Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai thực hiện các động tác tay
-Đi theo vạch kẻ thẳng, đi thường
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang: GV làm mẫu,HD cách đi
+Cho HS tập theo tổ
+Trò chơi nhảy ô
+Giới thiệu trò chơi và HD cách chơi:2 chân vào số1, sau đó chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số3 rồi 2 chân vào ô số 4 cứ như vậy đến ô 10
+GV làm mẫu
+Cho 1 vài HS nhảy
-Thực hiện nhảy làn lượt từng HS
C.Phần kết thúc.
-Cúi người nhảy thả lỏng
-Trò chơi: làm theo hiệu lệnh
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà tập nhảy ô
1’
2-3’
2’
1lần
2lần
3lần
2lần
2’
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
´
Tiết 5: Luyện đọc 
Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : bờ rào,giũa đám, sà xuống, khôn tả, véo von, bình minh, ngào ngạtBiết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
- Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD luyện đọc 
- Đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó
- HD đọc đoạn văn 
* HS yếu đọc câu dài
-Chia lớp thành các nhóm
-Gọi HS thi đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2c tuan 20.doc