Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 7 năm 2011

I/ Mục tiêu:

 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.

 -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.

-HSYva HSKT không YC đạt mục tiêu 2

II/ Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách. mẫu vật.

 - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III/ Hoạt động dạy và học :

 

doc 18 trang Người đăng hong87 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 7 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¶n(T2)
I.Mơc tiªu :
	- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
	- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối.
	- Với hs khéo tay: Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
 - GD ,HS biÕt gi÷ VS trong L§TC
II. Chuẩn bị
	- Gv: hình mẫu,bút chì, thước kẻ, kéo, giấy khổ lớn
Hs : bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
*Hđ1 : Nhắc lại các nan giấy
*Trị chơi giữa tiết
*Hđ 2: Thực hành
4.Củng cố, dặn dị
- Ổn định lớp
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- Yêu cầu hs quan sát và nhận xét:
+ Hàng rào được dán bằng gì ?
+ Số nan đứng ? Số nan ngang ?
+ Khoảng cách giữa các nan ?
- Hướng dẫn hs cách kẻ, cắt
+ Nan đứng : rộng 1 ơ, dài 6 ơ
+ Nan ngang : rộng 1 ơ , dài 9 ơ
* Hát tự do
- Nêu yêu cầu thực hành
- Yêu cầu hs lấy giấy và thực hành
- GV quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn.
- Nhận xét một số bài
- Trình bày, nhận xét sản phẩm
- Tuyên dương những bài đẹp.
- Dặn dị, nhận xét tiết học
- Ổn định
- Lấy đồ dùng học tập
- Nhắc lại tên bài
- Chú ý quan sát, nhận xét:
+ Được dán bằng các nan giấy
+ 2 nan ngang, 4 nan đứng
+ 2 ơ
- Chú ý
* Hát, múa
- Chú ý lắng nghe
- Hs thực hành kẻ, cắt các nan
- Chú ý quan sát, lắng nghe.
- Trình bày sản phẩm
- Chĩ ý
- Lắng nghe
LThđ c«ng : c¾t, d¸n hµng rµo ®¬n gi¶n
I.Mơc tiªu : Tiếp tục củng cố kiến thức đã học 
	- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
	- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối.
	- Với hs khéo tay: Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
 - GD ,HS biÕt gi÷ VS trong L§TC
II. Chuẩn bị
	- Gv: hình mẫu,bút chì, thước kẻ, kéo, giấy khổ lớn
Hs : bút chì, thước kẻ, kéo, giấy
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp
2- Kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi bảng
*Hđ1 : Nhắc lại các nan giấy
- Yêu cầu hs quan sát và nhận xét:
+ Hàng rào được dán bằng gì ?
+ Số nan đứng ? Số nan ngang ?
+ Khoảng cách giữa các nan ?
- Hướng dẫn hs cách kẻ, cắt
+ Nan đứng : rộng 1 ơ, dài 6 ơ
+ Nan ngang : rộng 1 ơ , dài 9 ơ
* Hát tự do
*Hđ 2: Thực hành
- Nêu yêu cầu thực hành
- Yêu cầu hs lấy giấy và thực hành
- GV quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn.
- Nhận xét một số bài
- Trình bày, nhận xét sản phẩm
4.Củng cố, dặn dị
- Tuyên dương những bài đẹp.
- Dặn dị, nhận xét tiết học
- Ổn định
- Lấy đồ dùng học tập
- Nhắc lại tên bài
- Chú ý quan sát, nhận xét:
+ Được dán bằng các nan giấy
+ 2 nan ngang, 4 nan đứng
+ 2 ơ
- Chú ý
* Hát, múa
- Chú ý lắng nghe
- Hs thực hành kẻ, cắt các nan
- Chú ý quan sát, lắng nghe.
- Trình bày sản phẩm
- Chĩ ý
- Lắng nghe
 Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011
Tiếng Việt ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Đọc được: ia,ua,ưa, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
Viết được: ia, ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng.
 -Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.(HSKG kể2-3 tranh,HSYváHSKT chưa YC)
II/ Chuẩn bị: - 
GV: Bảng ôn, tranh. HS: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy học :
*Hoạt động của GV:
*Hoạt động của HS:
Tiết 1: Bài cũ:
Hoạt động1:
*Hoạt động 2:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4: 
-Kiểm tra đọc, viết:ua,ưa,cua bể, ngựa gỗ.Đọc câu ứng dụng.
-Nêu những vần đã học.
-HS nhắc lại những vần có a ở cuối.
-GV ghi góc bảng.
Ôn tập -GV treo bảng ôn.
-HDHS ghép âm thành vần.
-GV viết vào bảng ôn.
-GV chỉ HS đọc, GV đọc, HS chỉ. 
* Đọc từ ứng dụng:
 mua mía	ngựa tía
 mùa dưa	trỉa đỗ
-Giáo viên giảng từ.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-HDHS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-GV đọc mẫu.
Viết bảng con:
-Hướng dẫn cách viết.
Luyện đọc
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
Luyện đọc câu ứng dụng.
-Treo tranh:- Bức tranh vẽ gì?
-Giới thiệu bài ứng dụng:
 -GV giảng nội dung bài ứng dụng. HDHS nhận biết tiếng có vần ua , ưa.
-GV đọc mẫu.
Luyện viết.
- GV viết mẫu vừa HD quy trình viết :mùa dưa, ngựa tía.
-GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Thu chấm, nhận xét.
Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
-Giới thiệu câu chuyện.
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-Gọi học sinh kể. 
-GV nhắc lại tiêu chí để HS nhận xét bạn kể.
->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi.
-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn
-Dặn học sinh về học bài.
-1 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. 2 em đọc câu ứng dụng.
-Nhận xét bài của bạn.
ia – ua – ưa.
-Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
-HS luyện đọc bảng ôn.
-2 – 3 em đọc.
-Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn.
-Đánh vần, đọc từ.
-Cá nhân, lớp.
HS viết bảng con.mùa dưa, ngựa tía.
-Cá nhân, lớp.
-Bé đang nằm ngủ trên võng.
-2 em đọc.
-Nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa (lùa, đưa, cửa, trưa).
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS quan sát.
-Viết vở tập viết.
-HS nhắc tên câu chuyện.
-Theo dõi.
-4-5 HS kể theo nội dung tranh.
-2 HS khá kể toàn chuyện.
-Lớp nhận xét.
-Cá nhân 2 em nhác lại ý nghĩa câu chuyện.
-Cá nhân, lớp.
-HS nghe để về thực hiện.
Thủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
LThủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
Chiều:Luyện Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I/ Mục tiêu: Ghi nhớ và thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 5 để tính toán.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: .
 2/ Ôn lại bảng cộng
Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
4 bằng mấy cộng mấy?
5 bằng mấy cộng mấy?
Nêu bài toán làm bằng phép tính cộng
 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập (HSY váHSKTlàm BT1,2,3)
 Bài 1: Số? 4 + 1 =  2 + 3 =  3 + 1 =  
 5 = 1 +  4 =  + 2 5 = 2 + 
 Bài 2: Số? 4	 3	 2	2
	+ + + +
	 1	 1	 2	3
Bài 3: Viết phép tính thích hợp: 
GV vẽ 3 con chim, thêm 2 con chim . HS nhìn hình vẽ đọc bài toán rồi viết số thích hợp vào 5 ô trống.
Bài 4: ( =)
 4  2 + 2 2 + 2  5 
 4 + 1 . 1 + 2	4 + 1  5 + 0 
 Bài 5: HSKG: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 
 1 +  = 5  +  = 4 .+ . = 5
 2.+ .. < 4 4 = .. +  3 <  + 
 Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
Thủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
LThủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
 Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2011
Thể dục: Tư thế đứng cơ bản.Đứng đưa tay ra trước.
 Trị chơi: Đi qua đường lội
I. MỤC TIÊU :
Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước.
Ôn trò chơi : “Qua đường lội “. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
Học sinh : trang phục gọn gàng, có giầy càng tốt 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Khởi động : Gv giúp cán sự tập hợp lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu bài học . Cả lớp đứng và vổ tay hát bài : “ Quê hương em ” .Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc.
Kiểm tra bài cũ :) GV gọi hs thực hiện động tác đi thướng theo nhịp.
Bài mới : a. Giới thiệu bài : Học tư thế đứng cơ bản đứng đưa hai tay về trước.
b. Các hoạt động : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Hoạt động 1 :Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
-Mục tiêu: hs nắm được cách tập hợp và vân dụng vào các tiết học.
-Cách tiến hành: Gọi một tổ ra thực hiện mẩu gv hô khẩu lệnh vừa hướng dẫn hs thực hiện, tiếp theo gọi tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1 và tổ 3 đứng cạnh tổ 2 khi các em đã nắm được vị trí đứng gv tiếp tục hô khẩu lệnh dóng hàng dọc, nhắc nhở hs nhớ bạn đứng trước và sau mình sau đó gv cho hs giải tán và tập hợp một vài lần.
GV nhận xét,tuyên dương
- Hoạt động 2:Học động tác đứng cơ bản và động tác đứng đưa hai tay về trước.
Mục tiêu : Nắm được động tác và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật.
Cách tiến hành : GV làm mẫu động tác 2l-3l cho các em nắm được kt động tác sau đó gv hô khẩu lệnh hs thực hiện , 
- Hoạt động 3: đi thường theo nhịp 1-2 hàng dọc:
-Mục tiêu: Thực hiện tương đối đúng kỹ thuật.
- Cách tiến hành: 
+Làm mẫu động tác .
+Hướng dẫn thực hiện động tác.Hô nhịp 1-2,1-2 để HS cố gắng bước đúng nhịp .
- Hoạt động 4: trò chơi “ Qua đường lội” .
-Mục tiêu : Tham gia trò chơi tương đối đúng luật.
-Cách tiến hành:Nêu tên trò chơi, cách chơi, làm mẩu trò chơi cho hs nắm được cách chơi .
Sau đó cho hs làm quen dần với cách chơi.Quan sát và làm trọng tài.
- Đứng theo đội hình 3 hàng dọc.
- Tập hợp hàng dọc theo khẩu lệnh. tổ 3
tổ 2 tổ1
TTĐCB Đứng Hai Tay Đưa Trước
- HS tập hợp thành 3 hàng ngang gv điều khiển hs thực hiện động tác theo khẩu lệnh: đứng theo tư thế CB. 
- Quan sát.
- Bước chân trái trước rồi đi thường, tay vung tự do.lớp tập theo đội hình hàng dọc dưới sự điều khiển của GV.
-Chơi thử
- Chơi chính thức có phân thắng thua giữa các tổ. 
4.Củng cố-dặn dị
-Gọi hs thực hiện động tác quay phải, quay trái, trả lời câu hỏi của gv.
-GD hs biết tránh những con đường lầy lội, tìm nơi khô ráo để đi. 
	-GV giao bt về nhà ôn động tác quay phải, quay trái,đi thường theo nhịp.
	-Nhận xét tiết học.
TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I/ Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng các số trong p /vi 5,tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
-HSKT và HSY hướng dẫn thuộc bảng cộng,làm BT đơn giản
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bộ ghép số có các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
- Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
 Bài cũ: - Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4
 -Học sinh làm bảng con	
 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 = 
 -Chữa bài, nhận xét bài làm dưới lớp, trên bảng. 
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5..
Hoạt động 1:
G/T phép cộng, bảng cộng trong p/ vi 5.
-Gắn 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?
-Gọi học sinh trả lời.
-Yêu cầu học sinh gắn phép tính.
-Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5
-Gắn 1 cái mũ thêm 4 cái mũ. Hỏi có tất cả mấy cái mũ? 
-Yêu cầu học sinh gắn phép tính.
-Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5.
-H: Có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính?
-Giảng: Trong phép cộng khi đổi chỗ các số thì kết quả không thay đổi.
-Gắn 3 con vịt thêm 2 con vịt.
-Yêu cầu học sinh gắn phép tính.
-Gắn 2 cái áo thêm 3 cái áo.
-Cho HS nhận xét về 2 phép tính vừa gắn.
-Cho HS đọc toàn bài, GV xóa dần kết quả
Hoạt động 2: 
Vận dụng thực hành 
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu.
-Y/C HS tự tính , nêu miệng kết quả, gọi HS lần lượt nêu miệng kếât quả. GọiHS nhận xét
Bài 2: – HS nêu yêu cầu ,HS làm bài vào bảng con, 1 em lên bảng sửa bài.
Bài 4:a/ Quan sát tranh nêu bài toán.
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo 2 cách.
-Cho học sinh xem tranh 2, nêu đề toán theo 2 cách. Làm vào vở.
Bài 4 b: HSKG tự làm.
-Gọi học sinh lên chữa bài.
-Thu chấm, nhận xét.
Củng cố-
-Thi đọc thuộc các phép tính: Cá nhân, lớp
-Học thuộc các phép tính.
-Nhắc lại đề bài.
-1 em trả lời: có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá.
-Cả lớp gắn 4 + 1 = 5, đọc cả lớp
-Học sinh quan sát nêu đề toán.
-1 em trả lời: có 1 cái mũ thêm 4 cái mũ là 5 cái mũ.
1 + 4 = 5
-Đọc cả lớp.
-Kết quả 2 phép tính bằng nhau.
-Học sinh nêu lại.
-1 HS nêu đề toán, 1 HS trả lời.
3 + 2 = 5, đọc cả lớp.
-HS nêu đề toán, 1 HS trả lời.
2 + 3 = 5, lớp đọc 3 + 2 = 2 + 3
-Cá nhân, nhóm, lớp.
Tính, ghi kết quả sau dấu =
 4 + 1= 5 2 + 3= 5 2 + 2= 4 4+1= 5
-Tính theo hàng dọc, viết kết quả thẳng số ở trên.
-Xem tranh, nêu bài toán.
- 2em nêu.
-HS viết vào ô trống 4 + 1 = 5
Học sinh viết 1 + 4 = 5
-HS làm, đọc phép tính, chữa bài
Thủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
LThủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
 Chiều:Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2011
Luyện Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I/ Mục tiêu: Ghi nhớ và thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 5 để tính toán.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: .
 2/ Ôn lại bảng cộng
Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
4 bằng mấy cộng mấy?
5 bằng mấy cộng mấy?
Nêu bài toán làm bằng phép tính cộng
 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập (HSY váHSKTlàm BT1,2,3)
 Bài 1: Số? 3 + 1 =  2 + 3 =  4 + 1 =  
 5 = 1 +  5 =  + 2 5 = 3 + 
 Bài 2: Số? 3	 4	 2	2
	+ + + +
	 2	 1	 2	3
Bài 3: Viết phép tính thích hợp: 
GV vẽ 2 chiếc thuyền, thêm 3 chiếc. HS nhìn hình vẽ đọc bài toán rồi viết số thích hợp vào 5 ô trống.
Bài 4: ( =)
 4  1 + 2 2 + 2  5 
3 + 1 . 1 + 2	2 + 3  3 + 2 
 Bài 5: HSKG: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 
  +  = 3  +  = 4 .+ . = 2
 .+ .. < 4 4 = .. +  3 <  + 
 Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
Tiếng việt: Luyện đọc bài: OI _AI
I) Mục tiêu:
 - HS đọc và viết được :.oi,ai,nhà ngĩi,bé gái
Nhậân được vần oi,ai trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì.
Đọc được từ ứng dụng ngà voi, cái cịi ,gà mái ,bé gái và câu ứng dụng:Chú bĩi cá nghĩ gì thế ? Chú nghĩ về buổi trưa 
II)Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động 1: 
-Kiểm tra đọc và viết: quả dưa ,ngựa tía GV nhận xét
 Hoạt động 2:
1.Giới thiệu bài: 
- HS luyện đọc sgk
- HS tìm tiếng, từ có vần đã học trong sách,báo
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động 3:
Yêu cầu HS lấy vở bài tập ra để làm bài
GV hướng dẫn HS
GV theo dõi sửa sai cho HS.
Bài tập: Điền vần oi hay ai
 Bé gái nhà ngĩi
 Ngà voi cái tai
GV thu một số vở chấm
GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 4:
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động học 
2 HS đọc
Cả lớp viết bảng con
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS tìm và nêu racác tiếng, từ có vần đã học
-gà mái, cái cịi
- HS lắng nghe và làm bài tập theo yêu cầu
Luyện chữ đẹp Bài 32
I. Mục tiêu
Giúp HS viết đúng mẫu,viết đúng tốc độ,viết đẹp
HSKT không yêu cầu viết đúng tốc độ và đẹp
II Chuẩn bị
Chữ mẫu,bảng,phấn,vở
III Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1Nhận xét
Đọc vần từ : oi,ai ngà voi ,gà mái
Phân tích các từ trên
2 HD viết
Nêu quy trình viết
Viết mẫu bảng lớp
HDHS viết bảng
3Thực hành vở ô ly
GVHD viết vở ô ly
Theo dõi,uốn nắn thêm
4 Chấm,nhận xét
HS đọc cá nhân
HS nối tiếp nêu
HS lắng nghe
HSQS
HS viết bảng con
HS viết vở ô ly
Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2011
Luyện Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Ghi nhớ và thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 5 để tính toán.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: .
 2/ Ôn lại bảng cộng: Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
4 bằng mấy cộng mấy? - 5 bằng mấy cộng mấy?
Nêu bài toán làm bằng phép tính cộng
 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập (HSY váHSKTlàm BT1,2,3,)
 Bài 1: Số? 2 + 3 =  1 + 4 =  3 + 1 = 
 4 = 2 +  5 =  + 3 3 = + 
 Bài 2: Số? 4	 3	 5 2
	+ + + +
	 1	 2	 	0 2
Bài 3: Viết phép tính thích hợp: 
GV vẽ 4 bơng hoa, thêm 1 bơng hoa . HS nhìn hình vẽ đọc bài toán rồi viết số thích hợp vào 5 ô trống.
Bài 4: ( =)
 5  2 + 2 3 + 2  4 
 3 + 2 . 2 + 3	2 + 1  2 + 2 
 Bài 5: HSKG: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 
  +  = 5  +  = 4 .+ . = 4
 .+ .. 4
 Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
Thủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
LThủ cơng: Cắt dán hàng rào đơn giản
 ( soạn ở tiết trước)
 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN 
 THEO CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy (cô giáo) lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
. II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nĩi theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
 Hơm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
Bài 1: (miệng). 
Đính bảng phụ lên bảng.
- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c.
- Tổ chức HS thi nĩi theo tình huống.
Bài 2 : (miệng).
Đính bảng phụ lên bảng.
- Chia 4 nhĩm thảo luận.
- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhĩm trả lời tốt nhất.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. Lời văn trơi chảy, dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, gĩp ý, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dị :
- Hỏi lại bài học – giáo dục HS nĩi năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
- Dặn: Về ơn tập chuẩn bị thi GHKI.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
+ HS1: Đĩng vai bạn đến chơi nhà:
Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá.
+ HS2: Nĩi lời mời bạn vào nhà:
A, Nam! Bạn vào chơi!
- Thảo luận cặp đơi rồi trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhĩm. 
- 4 nhĩm thi đua làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Lắng nghe.
- HS viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết.
Lắng nghe.
: 
Tốn: PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Làm BT 1,2,4
- HS khá giỏi thực hện BT3
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :- Gọi HS lên tính nhẩm: 
7+8 = 9 + 8 = 
6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = 
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hơm nay các em học bài “ Phép cộng cĩ tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng cĩ tổng bằng 100.
- GV nêu Bài tốn:
- Phép cộng 83 + 17= ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. 
- HS nêu – GV ghi bảng. 
 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
 + 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 
 100 viết 10
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1/40: Tính (TB-Y)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2/40 : Tính nhẩm theo mẫu.(TB)
- Hướng dẫn bài mẫu: 
60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100
- Yêu cầu HS tính nhẩm các bài cịn lại theo mẫu.
Bài 4/40: Gọi 1 HS đọc đề tốn.(G)
- GV hướng dẫn HS tĩm tắt và giải bài tốn 
Gv tóm tắt, gọi hs giải
 85kg
Buổi sáng:
 15kg
Buổi chiều:
 ? kg
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
3. Củng cố – Dặn dị :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên tính nhẩm kết quả.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS nêu.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở
 - 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi.
- Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính.
- HS tĩm tắt và giải bài tốn.
- lớp làm vào vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
 Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số:100 kg
 LThủ cơng: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI 
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
2.Kỹ năng: Học sinh gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui :gấp theo đúng quy trình, đúng các bước .tạo được sản phẩm đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích gấp hình.
I .Đồ dùng dạy- học: - GV:Mẫu gấp thuyền phẳng đáy khơng mui; hình vẽ minh họa quy trình gấp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy khơng mui ?(K)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thực hiện gấp thuyền phẳng đấy khơng mui.
- Yêu cầu HS lên thao tác lại các bước gấp như đã học ở tiết1. 
- GV nhắc lại 3 bước gấp.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền.
- Yêu cầu HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
v Hoạt động 2: Chấm

Tài liệu đính kèm:

  • docL1 Tuan 8 CKT Ly.doc