Đề kiểm tra định kì Cuối học kỳ II Khối 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Xuân Phương

I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

- GV cho học sinh bốc thăm rồi đọc (chọn các bài Tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34), kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đã đọc.

2. Đọc thầm và bài tập: (7 điểm) Thời gian làm bài 40 phút.

* Đọc đoạn văn sau:

 Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kỳ II Khối 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Xuân Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 4 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 5 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Toán
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau:
Câu 1: (0,5đ) Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: (0,5đ) Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số? 35
 A. 	 B. 	C. 	D. 
Câu3: (0,5đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 =........... cm2 là: 
 A. 456	 	B. 4506	 	C. 456 000 D. 450 006	
Câu 4: (0,5đ) 112 giờ = . Phút 
 A. 15 phút B. 10 phút C. 5 phút D. 30 phút
Câu 5: (0,5đ) Đọc phân số sau: : 
A
B
C
H
D
Câu 6: (0,5đ) Trong hình vẽ bên các cặp cạnh song song với nhau là: 
 A. AH và HC; AB và AH 
 B. AB và BC; CD và AD 
	 C. AB và CD; AC và BD 
A
C
B
O
D
2cm
2cmmcm
3cm
3cm
 D. AB và DC; AD và BC
 Câu 7: (1đ): Cho hình thoi ABCD có các kích thước như hình vẽ bên:
 Điền tiếp vào chỗ chấm.
a. Đường chéo AC với đường chéo BD
b. Diện tích của hình thoi ABCD là:  cm²
Câu 8: (1đ): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 		 		.1 
Câu 9: (1đ): Tìm x. a. x + 15 = 23 b. : x = 
 . .. 
 . .. 
 .. .
 Câu 10 : (2đ) Tính:
a) + = .................................................................................................. c) =................................................................................................ 
b) 4 - =..................................................................................................... d) = ..................................................................................................
Câu 11: (1đ) Lớp 4 A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Biết rằng số cây lớp 4 A trồng bằng số cây lớp 4B. Tính số cây mỗi lớp trồng? 
Bài giải
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Câu 12: (1đ) Một hình chữ nhật có chu vi là 60 cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
Bài giải
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 4 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 5 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Tiếng việt
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh bốc thăm rồi đọc (chọn các bài Tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34), kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đã đọc. 
2. Đọc thầm và bài tập: (7 điểm) Thời gian làm bài 40 phút.
Con chuồn chuồn nước
	Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
	Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
 NGUYỄN THẾ HỘI
* Đọc đoạn văn sau:
 Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (0,5 đ) Bài văn trên tả về con vật nào? 
	A. Chú chim chào mào B. Chú bướm 
C. Chú chuồn chuồn D. Chú chim sâu
Câu 2. (0,5 đ) Bốn cái cánh của chú chuồn chuồn thế nào?
	A. Bốn cái cánh dày. B. Bốn cái cánh mỏng như hoa giấy.
	C. Bốn cái cánh dài và mỏng. D. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
 Câu 3. (0,5 đ) Bài văn trên có mấy từ láy?
	a. 6 từ láy	b. 7 từ láy	c. 8 từ láy.
Câu 4. (0,5 đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Cái đầu tròn và hai con mắt .......................... như thủy tinh. Thân chú nhỏ và ...................................... như màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 5. (1 đ) Em hãy nêu nội dung của đoạn văn trên:
..
..
..
 Câu 6. (1đ) Đoạn văn “Mặt hồ trải rộng mênh mông .... là trời xanh trong và cao vút”. Thể hiện cảm xúc gì của tác giả?
..
..
..
..
..
Luyện từ và câu.
 Câu 7. (0,5đ) Câu văn ‘‘Chú bay lên cao hơn và xa hơn” thuộc kiểu câu kể nào ? 
 A. Câu kể Ai là gì? B. Câu kể Ai thế nào? C. Câu kể Ai làm gì? 
Câu 8. (0,5 đ) Bài văn “Con chuồn chuồn nước” có mấy kiểu câu mà em đã học?
a. Một kiểu câu (là: .)
b. Hai kiểu câu (là: .)
c. Ba kiểu câu (là: ..
 .)
Câu 9. (1đ) Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. Hai hình ảnh đó là: .
b. Ba hình ảnh đó là: ...
c. Bốn hình ảnh đó là: ....
....
....
....
 Câu 10: (1đ) Em hãy tìm một động từ và đặt một câu với động từ em vừa tìm được.
Động từ: ...
Đặt câu: ....
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 4 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 5 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Tiếng việt
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 1. Chính tả: nghe - viết: (2 điểm) (Thời gian: Khoảng 15 đến 20 phút)
 Bài: Vương quốc vắng nụ cười (Từ đầu đến ... trên những mái nhà): 
 Tiếng Việt 4 – Tập 2, trang 132.
 2. Tập làm văn: (8 điểm) (Thời gian làm bài khoảng 35 phút)
 Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. 
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 4 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 05 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Khoa học
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
 Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong mỗi câu sau: 
Câu 1:(1 đ) Vật phát ra âm thanh khi nào?
Khi làm vật rung động
Khi vật không va đập với vật khác.
Khi uốn cong vật
Khi nén các vật
Câu 2: (1đ) Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa lại?
A. Vì hoa và cây hô hấp hút khí các-bô-níc và thải ra khí o-xi làm con người thiếu các-bô-níc để thở.
B. Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô-xi và thải ra khí các- bô- níc làm con người thiếu ô-xi để thở.	
C. Vì hoa tươi toả ra mùi hương làm ta khó ngủ.
D. Cả ba ý trên
 Câu 3: ( 1đ ) Hãy viết chữ N vào £ trước những việc nên làm , chữ K vào £ trước những việc không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra:
Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
Ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết
Cắt điện ở những nơi cần thiết
Câu 4 : (0,5 đ) Sau đây là một số phát biểu về âm thanh. Điền Đ vào ô trống ở câu đúng và S vào ô trống ở câu sai.
A. Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên
B. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng
C. Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất rắn.
D. Âm thanh có thể truyền qua cả chất lỏng , chất rắn và chất khí.
Câu 5 : ( 1đ) Viết chữ Đ Vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai
£ A. Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
£ B. Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn.
£ C.Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm.
£ D. Mặt trời là nguồn nhiệt rất quan trọng đối với cuộc sống con người.
Câu 6: (0,5 đ) Ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng.
Viết chữ Đ vào £ trước ý kiến đúng, chữ S vào £ trước ý kiến sai
A. Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa thu nhiệt
 B. Nếu ngâm lâu, bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước.
Câu 7 (0,5đ) Thế nào là chuỗi thức ăn? 
Câu 8 (1,5đ) Hãy điền vào chỗ .trong các sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây cho phù hợp:
.
 Cỏ
 Con người
 A, 
 Gà
 Sâu
 B,
.
 Con người
 Cá
C,
Câu 9: (1đ) Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ . Để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	 Hấp thụ Thải ra
Khí ô xi
..
Khí ..
 ....
Các chất thải
 Động
 vật
Câu 10 (0,5đ) Điền từ thích hơp vào chỗ .. cho phù hợp
a. Trong quá trình hô hấp thực vật lấy khí..và thải ra khí..
b. Trong quá trình quang hợp, thực vật láy khí.và thải ra khí
Câu 11: (0,5đ) Em hãy giải thích vì sao những người nông dân sử dụng tấm ni lông sáng màu để chống rét cho cây mà họ không dùng loại nilông tối màu để chống rét cho cây?
Câu 12: (1đ) Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 4 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 05 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Lịch sử & Địa lý
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
A. LỊCH SỬ: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1đ) Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? 
Để quản lí đất nước,bảo vệ chủ quyền dân tộc
Để bảo vệ trật tự xã hội
Để bảo vệ quyền lợi của vua.
Câu 2: (1đ) Tác phẩm nào dưới đây không p
hải của Nguyễn Trãi?
Bộ lam Sơn thực lục. 
Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
Dư địa chí
Quốc âm thi tập.
Câu 3: (1đ) Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng:
Câu 4: (1đ) Điền các từ ngữ (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang trung ban bố “Chiếu..., lệnh cho dân đã từng bỏ ... phải trở về quê cũ, cày cấy, khai phá với chính sách này, chỉ vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ..
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc làm của nhà Hậu Lê (1 điểm)
B. ĐỊA LÍ: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 6: (1đ) Đồng bằng nào có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
 A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Đồng bằng Duyên hải miền Trung
 C. Đồng bằng Nam Bộ D. Cả ba ‎ trên ý trên
Câu 7: (1 đ) Kể tên một số dân tộc sống ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
 Câu 8: (1đ) Điền từ ngữ hích hợp vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
	Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông.... đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp  của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh rất .. Được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và .. 
Câu 9: (1 đ ) Hãy nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp (1điểm)
 A B
Thành phố
Hồ Chí Minh
Thành phố
Cần Thơ
Là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng Sông Cửu Long.
Là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường 
giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Thành phố nổi tiếng với các kiến trúc cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm,của các vua triều Nguyễn
Thành phố
Huế
Thành phố
Đà Nẵng
a.	 1.
b.	2.
c. 	3.
d. 4
Câu 10: (1đ) Em hãy nêu vai trò của biển đông đối với nước ta. 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
 khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1
2
3
4
5
6
7
8
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
B
B
D
C
D
Câu 5: HS đọc đúng được 0,5đ
 : Một phần sáu
A
C
B
O
D
2cm
2cmmcm
3cm
3cm
Câu 7: (1đ): Điền đúng mỗi câu được 0,5đ 
Cho hình thoi ABCD có các kích thước như hình bên.	
Điền tiếp vào chỗ chấm.
a. Đường chéo AC vuông góc với đường chéo BD
b. Diện tích của hình thoi ABCD là:12cm²
,
Câu 8: (1đ): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 		=.1 
Câu 9: (1đ): Tìm x.
	a. x + = b. : x = 
 x = - x = : 
 x = x = 
Câu 10 : (2 điểm). Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
a) + = 
 b) = 
c) ==
d) =
Câu 11: (1đ))
0,5điểm
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 -3 = 2 (phần)
Số cây 4A trồng được là
50 : 2 X 3 = 75 (Cây)	
Số cây 4B trồng được là
75 + 50 = 125(Cây)
0,5 điểm
 Đáp số:	
 Lớp 4A: 75 cây
Lớp 4B: 125 cây
Câu 12: Một hình chữ nhật có chu vi là 60 cm. Chiều rộng bằng chiều dài tính diện tích của hình chữ nhật đó?
 Bài làm
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 60 : 2 = 30 (cm)
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 30 : 5 X 2 = 12 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 30 - 12 = 18 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là: 
 12 X 18 = 216 (cm2)
 Đáp số: Diện tích: 216 cm2
(Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác mà đúng cũng được điểm tối đa.)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4
 NĂM HỌC: 2016 - 2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm, câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
 TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên, phân sốvà các phép tính với phân số
Số câu
2
1
1
2
3
3
số điểm
1,0
0,5
1,0
3,0
2,0
3,5
câu số
1;2
5
8
9,10
2. Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học
Số câu
2
2
số điểm
1,0
1,0
câu số
3,4
3.Yếu tố hình học
Số câu
2
1
2
1
số điểm
1,0
0,5
1,0
0,5
câu số
6,7a
7b
4. Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
Số câu
1
1
2
 số điểm
1
1
2,0
câu số
11
12
 Tổng
Số câu
2
1
5
4
1
7
6
số điểm
1,0
0,5
3,0
4,5
1,0
4,0
6,0
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 (Đọc thầm và làm bài tập)
Câu 1 : C (0,5điểm) 
Câu 2 : D (0,5đ)
Câu 3 : C (0,5điểm)
Câu 4 : 0,5 điểm (điền đúng mỗi chỗ trống được 0,25 điểm)	 
Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 5: 1đ Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
Câu 6: 1đ điểm (Dựa vào câu trả lời của học sinh để cho điểm) Tác giả yêu làng quê Việt nam tươi đẹp và thanh bình. Tình cảm yêu mến của mình đối với đất nước quê hương 
Câu 7: 0,5 đ (Đáp án đúng là C) 
Câu 8: 0,5 điểm 
b. Hai kiểu câu là: Câu kể, câu cảm
Câu 9 : 1 điểm
C. Bốn hình ảnh đó là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. 
hai con mắt long lanh như thủy tinh
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Câu 10: 1 điểm
Giáo viên dựa vào kết quả bài làm của học sinh để cho điểm.
VD : Em đang học bài.
Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc qua 5 lỗi): 1 điểm 
Tập làm văn: (8 điểm)
 Mở bài: (1 điểm)
Thân bài : (4 điểm)
Nội dung (1,5 điểm)
Kĩ năng: (1,5 điểm)
Cảm xúc: (1 điểm)
Kết bài: (1điểm)
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
Sáng tạo (1 điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4.
Năm học 2016 - 2017
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1,2
3,4
5
6
Số điểm 
1.0
1.0
1.0
1,0
4,0
2
Kiến thức TV
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số
7
8
9
10
Số điểm 
0.5
0.5
1.0
1.0
3,0
Tổng số câu
3
3
2
2
10
Tổng số điểm
1,5
1,5
2
2
7
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 4
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Đáp án
A
B
C
a-3;
b-1;c-4;
d-2
Câu 3: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng: Đánh tan mưu đồ cứu viện của nhà Minh, góp phần giúp cuộc kháng chiếnchống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kì Hậu Lê
Câu 4: (1đ) Thứ tự các từ cần điền là: Khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.
Câu5: (1đ) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc làm của nhà Hậu Lê.
 **Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập: (0,5đ):
Tổ chức lễ đọc tên người đỗ
Lễ đón rước người đỗ cao về làng.
Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
** Em có nhận xét: (0,5đ) Căn cứ vào bài làm của HS để GV cho điểm.
Câu 7: (1 đ) Kể tên một số dân tộc sống ở đồng bằng duyên hải Miền Trung:
- Chủ yếu là người Kinh và người Chăm
Câu 8: (1đ) Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 10 (1đ) Vai trò của biển đông đối với nước ta (Gồm 4ý HS nêu đúng mỗi ý được 0,25đ)
- Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu.
- Là kho muối vô tận.
- Có nhiều khoáng sản hải sản quý.
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LS- ĐL CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 (LỚP 4)
Mạch kiến thức , kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nhà Lê và việc tổ chức quản lý đất nước
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
1
2. Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
2
3. Trường học thời Hậu Lê.
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
5
4. Chiến thắng Chi Lăng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
3
5. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung 
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
4
6. Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
6
 7. Thành phố Hồ Chí Minh
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
8
8.Vùng biển Việt Nam
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
10
9. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bàng duyên hải miền Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
7
10. Ôn tập
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
câu số
9
 Tổng
Số câu
3
1
1
2
2
1
6
4
Số điểm
3,0
1
1,0
2,0
2,0
1,0
6,0
4,0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI NĂM HỌC 2016 -2017
LỚP 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm, câu số
Mức 1
Mức 2
Mức3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Không khí
Số câu
1
1
số điểm
1.0
1.0
câu số
3
2.Âm thanh
Số câu
1
1
2
số điểm
1.0
0,5
1,5
câu số
1
4
3. Ánh sáng
Số câu
1
1
2
số điểm
0,5
1.0
1,5
câu số
11
12
4.Nhiệt
Số câu
1
1
2
số điểm
1.0
0,5
1,5
câu số
5
6
5. Trao đổi chất ở thực vật
Số câu
1
1
2
số điểm
1,0
0,5
1,5
câu số
2
10
6.Trao đổi chất ở độngvật
Số câu
1
1
số điểm
1,0
1,0
câu số
9
7. Chuổi thức ăn trong tự nhiên
Số câu
1
1
1
1
số điểm
0,5
1,5
1,5
0,5
câu số
7
8
Tổng
số câu
3
1
3
3
1
1
9
3
số điểm
3,0
0,5
2,5
2,5
0,5
1,0
8,0
2,0
 ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 4
 Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
 1 đ
 1đ
 1đ
 0,5 đ
 1đ
 0,5 đ
 A
 B
N-K-N-N
 A(S), B(S)
 C(S), D(Đ)
A(Đ), B(Đ)
C(S), D(Đ)
A(Đ), B(S)
 Câu 7:(0,5 đ) Thế nào là chuỗi thức ăn?
 - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
 Câu 8 (1,5 đ) Điền đúng mỗi ô trống được 0,5 đ
 Cỏ
Người
 Bò
Cây non
 Sâu 
 Gà
Các loài tảo
 Cá
 Con người
 a.
 b.
 c. 
Câu 9: 1điểm (Học sinh điền đúng mỗi ô trống được 0,25đ)
Các chất hữu cơ tron thức ăn (lấy từ động vật hoặc thực vật)
Các chất thải
 Nước tiểu
Khí các-bô- níc
Nước
Khí ô xi
Động vật
Câu 10: 0,5điểm (HS điền đúng mỗi câu được 0,25đ). thứ tự các từ cần điền như sau: 
a. Trong quá trình hô hấp thực vật lấy khíô- xivà thải ra khícác-bô- níc.
b. Trong quá trình quang hợp, thực vật láy khí các-bô- níc và thải ra khíô- xi
Câu 11: (0,5đ) HS giải thích được vì sao những người nông dân sử dụng tấm ni lông sáng màu để chống rét cho cây mà họ không dùng loại nilông tối màu để chống rét cho cây?
 - GV dựa vào bài làm của học sinh để cho điểm.
 (Gợi ý: Vì tấm ni lông sáng màu cho ánh sáng truyền qua nên đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt)
 Câu 12: (1đ) Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
 - Không có ánh sáng thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần có ánh sáng để duy trì sự sống

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_CUOI_HOC_KY_II_KHOI_4_DAP_AN_VA_MA_TRAN.doc