Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 7 năm học 2011

A- Mục đích yêu cầu:

- HS nhận biết được các dấu ? .

- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

- Biết các dấu thanh ? . ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và Bác nông dân trong tranh.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )

 

doc 33 trang Người đăng hong87 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 7 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ờ tô 1 màu
- Y/c HS lấy bút chì và HD tô
- GV nhận xét, tuyên dương 
? Bài củng cố cho các em kiểm tra gì ?
*Nghỉ giữa tiết
Bài 2: Thực hành ghép hình
- HD HS dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành hình mới 
- GV ghép mẫu một hình 
- Cho HS ghép hình
IV-Củng cố: + Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que tính"
- Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác bằng que tính
V- Dặn dò: - nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hình tam giác
- Hình ờ có ba cạnh
- HS tìm và gài
- HS mở sách
- Trong bài có hình ờ, hình vuông, hình tròn.
- HS chú ý nghe
- HS chú ý nghe
- HS tô màu vào các hình theo HD
- C2 về nhận biết hình vuông, hình ờ và hình tròn
- HS theo dõi
- HS lần lượt ghép các hình như hình a, b, c
- HS thi xếp hình
Tiết 4 Thủ công:
Đ 2: xé, dán hình chữ nhật - hình tam giác
A- Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- Xé, dán dược hình chữ nhật, hình tam giác theo mẫu
B- Chuẩn bị;
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình nhận xét, hình ờ.
- 2 tờ giấy mầu khác nhau. 
- Giấy trắng làm nền
- Hồ dán, khăn lau tay.
HS: - Giấy mầu, giấy nháp có kẻ ô
- Hồ dán, bút chì.
- Vở thủ công, khăn lau tay
C- Các hoạt động dạy - học: 
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài
2- Dạy bài mới
a- Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS xem bài mẫu
? Xung quanh em có những đồ vật nào có dạng hình ờ; hình chữ nhật 
- Nhắc HS nhớ đặc điểm của các hình đó và tập xét.
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu
- Theo quy trình gấp lên bảng và hướng dẫn theo 2 lần
Lần 1: Thao tác nhanh để HS biết khái quát quy trình.
Lần 2: Hướng dẫn chậm từng thao tác
*- Vẽ và xét hình chữ nhật:
- Lật mặt có kẻ ô, đếm và đánh dấu
- Vẽ hình CN có cạnh dài 12 ô, gắn 6 ô
- Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật
(dùng ngón cái và ngón trỏ để dọc theo cạnh của hình, cứ thao tác như vậy để xé các cạnh của hình)
- Sau khi xé xong, lật mặt sau ta có hình chữ nhật
*- HS thực hành vẽ và xé hình chữ nhật:
- Yêu cầu HS đặt giấy mầu lên bàn, lật mặt kẻ ô, đếm ô và đánh dấu.
- Nối các điểm đánh dấu lại ta có hình chữ nhật
- Làm thao tác xé các cạnh để có hình chữ nhật
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Nghỉ giữa tiết
*- Vẽ và xé hình tam giác:
*- GV thao tác mẫu và hướng dẫn:
- Lấy tờ giấy mầu, lật mặt sau, đếm đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài: 8 ô, cạnh ngắn: 6 ô.
- Đếm từ trái - phải 4 ô (đánh dấu) để làm đỉnh ờ.
- Từ điểm đánh dấu nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật để có hình ờ.
*- HS thực hành vẽ - xé hình ờ: 
- Yêu cầu HS lấy giấy mầu và thực hiện theo hướng dẫn.- GV theo dõi, chỉnh sửa
*- Dán hình:
- GV hướng dẫn thao tác mẫu và hướng dẫn 
- Dùng ngón tay trỏ di đều hồ lên các góc và đọc theo cạnh của hình.
- Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối
- Yêu cầu HS bôi hồ và dán sản phẩm theo mẫu.
- GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV- Củng cố 
- Nhận xét chung tiết học
- Đánh giá sản phẩm
V- Dặn dò: - chuẩn bị giấy màu, bút chì hồ dán cho bài học sau
- HS lấy đồ dùng cho GV kiểm tra
- HS quan sát
- Dạng hình vuông bảng, bàn.....
- Hình ờ ; khăn quàng
- HS chú ý quan sát các thao tác mẫu
- HS theo dõi
- HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình ờ.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS thực hành dán sản phẩm
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 24 tháng 08 năm 2011
Tiết 1 Tự nhiên và Xã hội
Đ 2: Chúng ta đang lớn 
 Những điều HS đã biết
 Những kiến thức cần biết
Cao hơn, thấp hơn, béo, gầy..
Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, người béo hơn và người gầy hơn... đó là điều bình thường.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Thấy được sự lớn lên về chiều cao, cân nặng, phát triển trí tuệ
- Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, người béo hơn và người gầy hơn... đó là điều bình thường.
2- Kỹ năng:
- Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự biểu biết.
- Biết so sánh sụ lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
3-Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống để cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn
* QTE: HS (cả nam và nữ)biết sức lớn của mình vòn thể hiệ sự hiểu biết dể thực hiện tốt quyền được giáo dục
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình trong SGK
C- Các hoạt động dạy học:
a- Hoạt động 1( 7 P): Quan sát tranh
+ Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
+ Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai em ở hình dưới .
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
- Gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình.
? Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ?
- GV chỉ hình 2 hỏi tiếp
? hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì ?
- GV chỉ và hỏi tiếp.
? Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ?
+ Kết luận: Trẻ em sau khi ra ngoài đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao... về sự hiểu như biết nói, biết đọc... các em cũng vậy mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn học được nhiều điều hơn.
 Hoạt động 2 ( 5P) : Thực hành đo
+ Mục đích: XĐ được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau.
+ Cách làm:
Bước 1:
- Chia HS thành 3 nhóm và HD các em cách đo.
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- GV mời một số nhóm lên bảng, Y/c 1 em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất.
? Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
? Điều đó có gì đáng lo chưa ?
+ Kết luận:
Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, mạnh khoẻ.
- Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3 ( 8P): Làm thế nào để khoẻ mạnh
+ Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh.
+ Cách làm:
- GV nêu vấn đề: "Để có một cơ thể khoẻ mạnh mau lớn hàng ngày các em cần làm gì ?"
- Mỗi HS chỉ cần nói một việc: Chẳng hạn để có cơ thể khoẻ mạnh hàng ngày em cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể.
Sạch sẽ, ăn uống điều độ, học hành chăm chỉ...
- GV tuyên dương những em có ý tốt
- GV cho HS phát triển càng nhiều càng tốt.
HĐ 4( 5P) Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động. Phát biểu ý kiến xây dựng bài, khen ngợi những em khoẻ mạnh, nhanh nhẹn trong lớp. Nhắc nhở các em chưa biết giữ vệ sinh
* QTE: HS (cả nam và nữ)biết sức lớn của mình vòn thể hiệ sự hiểu biết dể thực hiện tốt quyền được giáo dục.
- 1 vài em trả lời
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát và trao đổi với nhau những gì mình quan sát được.
- HS hoạt động theo lớp, một em nói những em khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thiếu sót
- Thể hiện em bé đang lớn
- Các bạn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
- Muốn biết đếm
- HS nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm
- Cả lớp quan sát, cho đánh giá kết quả đo đúng chưa
- Không giống nhau
- HS nêu thắc mắc của mình.
 HS nối tiếp nhau trình bày những việc nên làm để có cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh
- HS tiếp tục suy nghĩ và tìm những việc không nên làm. Mỗi em chỉ cần nói 1 ý kiến.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2+ 3 Học vần
Đ 15 + 16 : Ôn tập
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b, các dấu thanh (ngang) \ , / ? , ~,.
- Biết ghép b với e và be với các dấu thanh
- Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ bảng ôn: b, e, be \ , / ? , ~,.
- Bộ đồ dùng TV
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- GV kiểm tra và cho đọc lại tiếng vừa viết 
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
III- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Y/c HS nêu những âm, dấu thanh và các tiếng đã được học trong tuần 
2- Ôn tập:
a- Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
- Y/c HS tìm và ghép tiếng be
- GV gắn lên bảng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng.
 \ / ? ~ .
 be bè bé bẻ bẽ bẹ
Cho HS đọc (be) và các dấu
? Be thêm (~) ta được tiếng gì ?
- Cho HS đọc: be - huyền - bè
? Cô có tiếng be, thêm dấu gì để được tiếng bé
- Cho HS đọc
- Cho HS ghép tiếng be với các dấu ? ~ . để được: bẻ, bẽ, bẹ và luyện đọc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Nghỉ giữa tiết
c- Các từ tạo nên từ e, b và dấu thanh 
Nêu: Từ âm e, b và các dấu thanh ta có thể tạo ra các từ khác nhau.
"be be" là tiếng kêu của bê và dê con 
"bè bè" to, bành ra hai bên
"be bé" chỉ người hay vật nhỏ xinh xinh 
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
d- Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
- Cho HS viết trên bảng con 
-GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt cho HS nhận xét.
e- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi "Tìm tiếng có dấu vừa ôn"
- Nhận xét tiết học
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết một chữ: bè, bẽ, bẻ
- Cả lớp đọc: bè, bẻ, bẽ
- Cho HS đọc (be) và các dấu
? Be thêm (~) ta được tiếng gì ?
- Cho HS đọc: be - huyền - bè
? Cô có tiếng be, thêm dấu gì để được tiếng bé
- HS đọc: be - sắc - bé
 - HS ghép và đọc (CN, lớp)
 - HS theo dõi
 - HS đọc CN, nhóm, lớp
 - HS theo dõi
- HS tô chữ và viết trên bảng con
 T1: be, bè
 T2: bé, bẻ
 T3: bẽ, bẹ
 - HS nhận xét bảng.
Chơi T thể nói theo hiệu lệnh của gv 
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Giới thiệu tranh minh hoạ "be bé"
- Cho HS mở sách và giao việc
? Tranh vẽ gì ?
? Em bé và các đồvật được vẽ ntn ?
GV nói: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang
Sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên "be bé" chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng be bé và xinh xinh.
- Cho HS đọc: be bé
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Luyện viết:
- HD HS tô các chữ còn lại trong vở tập viết.
- GV KT tư thế ngồi, cầm bút...
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết
Nghỉ giải lao giữa tiết
c- Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
? Tranh thứ nhất vẽ gì ?
? Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì ?
(tương tự với các tranh tiếp theo)
? Các con đã trông thấy những hình ảnh như trong tranh này chưa ? ở đâu ?
? Quả dừa dùng để làm gì ?
? Trong các tranh em thích tranh nào nhất ? vì sao ?
? Bức tranh nào vẽ người ?
? Người đó đang làm gì ?
? Em có thích tập vẽ không ? vì sao?
- Cô giáo chỉ vào tranh con dê, cô thêm dấu ( / ) được dế. Cô viết dấu sắc dưới bức tranh con dế
- Y/c HS viết tiếp dấu thanh dưới những bức tranh còn lại.
- GV NX, bổ sung
IV- Củng cố 
+ Trò chơi "Đôi bạn hiểu nhau"
- GV nêu luật chơi và cách chơi
V-Dặn dò: NX chung giờ học
 - Đọc lại bài, tìm chữ có dấu thanh vừa ôn trong sách, báo
 - HS đọc CN, nhóm, lớp
 HS quan sát tranh trong SGK
- Tranh vẽ em bé đang chơi đồ chơi
- ... đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
- HS đọc đt
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS viết theo Y/c của GV
 - HS chơi theo HD
Tiết 4 Mỹ thuật
 GV nhóm 2 soạn, giảng
Tiết 5 Toán
Đ 6: Các số 1, 2, 3 .
A- Mục đích yêu cầu:
- HS có khái niệm ban đầu về số 1,2,3
- Biết đọc, viết các số 1,2,3; biết đếm từ số 1 đến số 3 , từ số 3 đến số 1
- Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong đây số 1, 2, 3.
B- Dồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn các số 1, 2, 3 vào tờ bìa (số 1, 2, 3 in; Số 1, 2, 3 viết)
- Bảng viết sẵn hình vuông ở trang 14
- Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì?
? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
III- Bài mới: 
1- Hoạt động 1: Lập số 1, đọc viết số 1
? Tranh vẽ mấy con chim?
? Tranh vẽ mấy bạn gái ?
? Tranh vẽ mấy chấm tròn tròn ?
? Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy?
- GV viết lên bảng số 1 in và số 1 viết
- Hướng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
2- Hoạt động 2: Lập số 2, đọc, viết
Số 2
- Chỉ cho HS quan sát tranh
? Hình vẽ mấy con mèo ?
? Hình vẽ mấy bạn HS ?
? Các nhóm đồ vật vừa quan sát đều có lượng là mấy ?
- Giới thiệu số 2 in và số 2 viết
- Hướng dẫn HS viết số 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hoạt động 3: Lập số 3, đọc, viết số 3.
- Cho HS quan sát tranh
? Hình vẽ mấy bông hoa?
? Hình vẽ mấy bạn học sinh?
? Các hình đều có số lượng là mấy ?
- Giới thiệu và viết mẫu số 3 in, 3 viết
- Hướng dẫn và viết mẫu số 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Cô cùng các em vừa học được những số nào?
+ Hướng dẫn HS chỉ vào các hình vẽ và đếm
*Nghỉ giữa tiết
4- Luyện tập:
Bài 1: Thực hành viết số
- Hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu 
- Nhận xét, chấm chữa bài cho HS
Bài 2:
- Cho HS quan sát
? Nêu yêu cầu của bài?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, sửa chữa
Bài 3;
? Nêu yêu cầu của bài ?
? Cụm 1 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 2 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 3 đố các em biết phải làm gì ?
IV- Củng cố:
+ Cho HS chơi trò chơi "Nhận biết số lượng nhanh"
+ GV đưa ra các tập hợp đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. Yêu cầu HS nhìn và giơ số thích hợp 
+ Cho HS đếm lại các vừa học
V- Dặn dò: + Nhận xét chung giờ học
- Học bài luyện tập
- Khác nhau vì hình vuông có 4 cạnh hình tam giác có 3 cạnh
-Tranh ranh vẽ 1 bạn gái
- Tranh vẽ 1 chấm tròn
- Nhóm đồ vật có số lượng là một
- HS quan sát số 1 và đọc số 1
- Lấy và gài số 1
- Lấy vẽ 1 con chim
- HS quan sát tranh
- các đồ vật có số lượng là 1 trong hộp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con số 1
- HS quan sát tranh
- Hình vẽ 2 con mèo 
- Hình vẽ 2 bạn học sinh
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 2
- HS quan sát và đọc số 
- HS gài số 2
- Lấy các đồ vật có số lượng là 2
- HS tô số 2 và viết số 2 trên bảng con
- HS quan sát
- Hình vẽ 3 bông hoa
- Hình vẽ 3 bạn HS
- Các hình đều có số lượng là 3
- HS đọc số 3
- HS gài số 3
- HS lấy các đồ vật có số lượng là 3
- HS tô và viết bảng con số 3
- HS học các số 1, 2, 3
- HS đếm; một, hai, ba, ba, hai, một
tập bài thể dục chống mệt mỏi
- Mở SGK quan sát bài 1, nêu yêu cầu bài 1 (viết số 1, 2, 3)
- Nêu cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- Viết bài
- HS quan sát
- Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, sửa chữa
Bài 3;
? Nêu yêu cầu của bài ?
- Viết số 
- Viết chấm tròn
- Viết số và viết chấm tròn
- HS chơi cả lớp 
- HS làm theo yêu cầu
Thứ năm ngày 25 tháng 08 năm 2011
 Tiết 1+2 Học vần
 Đ17+ 18 : ê - v
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Đọc và viết được: ê, v , bê, ve.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé
- Nhận ra được chữ ê, v ở trong sách báo.
*QTE: Trẻ em ( Con trai và con gái) đều có quyền được học tập; Có quyền được chăm sóc.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc:
- GV nêu NX sau kiểm tra
III- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
chữ ê: 
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ ê và hỏi
? Chữ ê có gì giống và khác với chữ e chúng ta đã học.
? Dấu mũ trên chữ ê trông giống gì ?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV pháp âm mẫu ê, lưu ý khi phát âm miệng mở rộng hơn đọc âm e
Đánh vần tiếng khoá
- Y/c HS tìm và gài âm ê vừa học.
- Hãy tìm âm b ghép bên trái âm ê?
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: bê
? - GV chỉnh sửa, phát âm cho HS
+ Nêu vị trí các âm b tiếng bê ?
+ Hướng dẫn HS đánh vần : bờ - ê- bê
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Chữ v: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ vờ gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ nhưng viết liền một nét 
+ So sánh v với b:
Giống: Nét thắt ở điểm kết thúc
Khác: v không có nét khuyết trên
+ Phát âm: răng trên ngậm hờ môi dưới hơi ra, bị xát nhẹ có tiếng thanh
+ Viết: lưu ý khoảng cách giữa v với e
d- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
đ- Củng cố;
+ Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học 
- GV gài bảng và nêu Y/c
- NX giờ học
- Viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: be be, bê bê, be bé
- Một vài em đọc trong SGK
- HS đọc theo GV: ê - v
- Giống: Cùng được viết bởi một nét thắt
- Khác: Chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e
- Giống hình cái nón.
- HS quan sát và ghe GV làm mẫu
- Nhìn bảng phát âm những lần (CN, nhóm, lớp).
- HS lấy đồ dùng và thực hành
- HS ghép : bê
- Cả lớp đọc: bê
- Tiếng bê có âm b đứng trước, âm ê đứng sau
- HS đánh vần theo (lớp, nhóm, CN) 
- HS theo dõi và làm theo
- HS nghe và ghi nhớ
- Nhiều học sinh đọc nhóm, CN, lớp
- HS quan sát và ghi nhớ
- HS viết trên không
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫ
Tiết 2
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Cho HS phân tích một số tiếng: vẽ , bề, bế
+ Đọc câu ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Bức tranh vẽ gì ?
GV: Bức tranh đẹp này là minh hoạ cho câu ứng dụng của chúng ta hôm nay "bẽ, vẽ, bê" GV đọc và chỉ vào chữ 
- GV đọc mẫu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
b- Luyện viết:
- HD viết trong vở tập viết
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- Nhận xét bài viết
Nghỉ giải lao giữa tiết
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì nhỉ ?
- Y/c HS quan sát tranh và phát triển lời nói tự nhiên qua việc trao đổi với bạn bè để trả lời các câu hỏi.
? Bức tranh vẽ gì ?
? Em bé vui hay buồn ? vì sao?
? Mẹ thường làm gì khi bế em bé ?
? Còn em bé nũng nịu mẹ như thế nào ?
? Chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng ?
IV- Củng cố
+ Trò chơi: "Thi ghép chữ có âm e, v
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
* QTE: Trẻ em ( Con trai và con gái) đều có quyền được học tập; Có quyền được chăm sóc.
V- Dặn dò: - NX chung giờ học
 ờ: Học bài và tìm các âm mới học trong sách báo
- Cả lớp đọc trên bảng
- CN, nhóm đọc trong SGK
- HS phân tích
- HS quan sát tranh
- Vẽ 3 bạn nhỏ đang tập vẽ, 1 con bê đứng trên bờ cỏ.
- một HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bài theo HD
- bế bé
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Mẹ đang bế em bé
- Em bé vui vì em thích được mẹ bế.
- HS chơi tập thể.
- HS đọc một lần.
 Tiết 3 Toán
Đ 7: Luyện tập
A- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử.
- Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3
B- Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết và đọc các số 1,2,3
- GV nhận xét và cho điểm
III- Bài mới
Bài 1 (T13)
- Cho HS quan sát BT1 và nêuY/c của bài.
- GV cho HS làm bài, theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu.
- Y/c HS đọc kết quả theo hàng
Chẳng hạn: Hai hình vuông viết 2
- NX và cho điểm
Bài 2 (13) Làm tương tự bài 1.
? Bài yêu cầu gì ?
- Sau khi HS làm bài song cho HS đọc từng dãy số.
- C2 cho HS thuật ngữ đếm xuôi, ngược.
Bài 3: (13)
- Làm tương tự bài 1,2
? Bài Y/c gì ?
- Y/c HS làm bài và chữa bài
- HD HS tập chỉ vào hình và nói hai và một là ba
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: (13)
- Nêu Y/c của bài
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Nêu nhận xét
IV- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích: Củng cố KN số 1, 2, 3
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt đưa ra 3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ Minh, em có tất cả mấy ông ?
V-Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học.
 - tập viết các số 1, 2, 3 trong vở
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Một số HS đọc: 1,2,3
 3,2,1
- HS quan sát và nêu Y/c (Nhận biết số lượng đồ vật trong các hình rồi ghi số thích hợp vào ô trống.
- HS làm BT.
- HS tự chấm bài của mình bằng cách ghi (đ), (s) vào phần bài của mình.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS đọc kết quả theo dãy số.
- HS đọc kết quả theo dãy số
- Viết số thích hợp vào ô trống để hiện số ô vuông của nhóm
- Nhóm 1: viết 2
- Nhóm 2: viết 1
- Cả hai nhóm: 3
- HS làm theo
- Viết các số theo thứ tự 1,2,3 theo mẫu 
- HS viết số
- HS theo dõi và chơi theo HD.
Tiết 4 Âm nhạc
 GV nhóm 2 soạn, giảng.
Thứ sáu ngày 26 tháng 08 năm 2011
Tiết 1 Tập Viết
Đ 1: các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản 
- Viết được các nét cơ bản theo mẫu
- Biết ngồi viết, cầm bút... đúng quy định
- Có ý thức viết cận thận và sạch đẹp
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn các mẫu cơ bản
- Vở tập viết 1
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập tập viết và đồ dùng cho môn học
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản
a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo bảng chữ mẫu 
- Cho HS đọc các nét trên bảng phụ
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
+ Cách viết nét cong:
- Nét cong phải 
- Nét cong trái 
- Nét cong kín 
- Lưu ý: Viết nét cong kín không nhấc bút, đưa bút ngược chiều, không xoay tờ giấy.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cách viết nét móc 
- Nét móc xuôi 
- Nét móc ngược 
- Nét móc hai đầu
- GV hướng dẫn, chỉnh sửa 
+ Cách viết nét khuyết
- Nét khuyết trên 
- Nét khuyết dưới
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Hướng dẫn Học sinh viết vào vở:
- Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở 
- Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
IV- Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Thu vở còn lại về nhà chấm
V- Dặn dò: - Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp
 ờ: Luyện viết tiếp phần B
HS làm theo yêu cầu
- HS quan sát chữ mẫu 
- 1 số HS đọc tên các nét
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Tô chữ trên không
- Viết nét cong trên bảng con
- HS theo dõi
- HS thực hiện như với né

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan2 lop1....................doc