Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

TIẾT 5

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Bài :GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG“Tiết 2”

I. Mục tiêu.

 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tư, vệ sinh công cộng.

- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

HS trung bình, yếu ( Nêu được lợi ích của việc Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.)

HS khá giỏi, Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.)

* Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có

liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người.

- Một trong các yêu cầu giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất,.có liên quan tới

sử dụng các loại năng lượng có nguy cơ gây tổn hại việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng (ôtô, xe máy dùng xăng, .) xả khí thải làm ô nhiễm môi trường.

II.Đồ dùng dạy học.

 Gv :dụng cụ dọn vệ sinh đơn giản .chổi, đồ lao.

 HS: chổi và một số đồ dùng khác.

 III.Các hoạt động dạy học.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của GV
Hoạt động cùa HS
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ :
- Kiểm tra ĐDHT
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1
Quan sát và nhận xét.
Mục tiêu: : Giúp HS nhận biết về màu sắc, các bộ phận của biển báo cấm đỗ xe.
òĐDDH: Tranh quy trình
- GV giới thiệu hình mẫu hướng dẫn HS nêu nhận xét : 
 +Về sự giống nhau và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học.
 + GV cho HS nhận xét, bổ sung.
v Hoạt động 2
Hướng dẫn mẫu.
 Mục tiêu: Giúp HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 òĐDDH: Tranh quy trình
Bước 1 : Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4ô, rộng 1ô.
- Cắt HCN màu khác có chiều dài 10ô, rộng 1ô làm chân biển báo.
Bước 2 : Dán biển báo .
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng (H1).
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng ½ ô (H2)
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình đỏ (H3)
- Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như (H4) 
- GV cho HS thực hành trên nháp
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- GV nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giấy màu, kéo hồ.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các biển báo.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát 
- HS chú ý quan sát và làm theo thao tác của GV theo từng bước như quy trình.
- HS thực hành.
Tiết 3
MÔN: TOÁN
Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về ít hơn.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(a, c), bài 4.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, bài 2, 
HS khá giỏi, làm được các bài 1, bài 2, bài 3(a, c), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: SGK. Bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ .
- Kiểm tra học sinh làm tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1
Ôn tập
Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu y/c
- Yêu cầu HS tự nhẩm và thông báo k/q
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu y/c
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7.
- Nhận xét 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu y/c
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng.
- Hỏi: Điền mấy vào £?
- Điền mấy vào ?
- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
- Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 và 9
- Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- GV nhận xét
v Hoạt động 2
Giải bài toán về ít hơn.
Mục tiêu: Giải bài toán về ít hơn
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét
 Bài 5: (HS khá giỏi làm)
Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
Bài 1
- HS nêu y/c
 12 – 6 = 6 17 – 9 = 8
 9 + 9 = 18 8 + 8 = 16
 14 – 7 = 7 11 – 8 = 3
 17 – 8 = 9 4 + 7 = 11
 6 + 6 = 12 5 + 7 = 12
 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5
 8 + 7 = 15 2 + 9 = 11
 16 – 8 = 8 12 – 6 = 6
Bài 2:
- GV gọi HS nêu y/c
 95 100 34
 58 46 93
Bài 3
- HS nêu y/c
Điền số thích hợp
a) 17 – 3 = 14 – 6 = 8
 17 – 9 = 8
c) 16 – 9 = 7
 16 – 6 – 3 = 7
Bài 4
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?
- Bài toán về ít hơn.
Tóm tắt
	60 l
Thùng to: 	/------------------/---------/
Thùng nhỏ:	/------------------/ 22 l
 ? l
	Bài giải
	Thùng nhỏ đựng là:
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít
Bài 5
- HS thi đua.
VD: 5 + 0 = 5 ; 6 + 0 = 6 ..
TIẾT 4
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN 
BÀI: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
 -Dựa vào tranh minh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
- Ghi chú HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2 ).
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 
HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,
 - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh minh họa trong SGK.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, 
3. Bài mới 
Giới thiệu:
- Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
v Hoạt động 1
Hướng dẫn kể chuyện 
MT: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại từng đoạn câu chuyện.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
- Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau: 
Tranh 1
- Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
Tranh 2
- Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3
- Tranh vẽ hai con gì?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
- Chó và Mèo đang làm gì?
- Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6
- Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
- Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
- GV nhận xét
v Hoạt động2
Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
MT: HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.
Rất vui.
Người thợ kim hoàn.
Tìm mọi cách đánh tráo.
Xin đi tìm ngọc.
Mèo và Chuột.
Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
Trên bờ sông.
Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.
Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
Mừng rỡ.
Rất thông minh và tình nghĩa.
6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện 
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
1 HS kể.
Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa.
Ngày soạn: 22/11/2016
Ngày dạy : 21/12/2016 
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
TIẾT 1
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu.
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm như nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các CH trong SGK). 
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2a, trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2a,b,c trong SGK
II. Đồ dùng dạy học.
 -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ .
- Gọi HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.
+ Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét, 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Chủ điểm tuần này là gì?
- Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà
- Ghi tên bài lên bảng.
*Hoạt động 1
Luyện đọc
MT: Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm phẩy và giữa các cụm từ.
a) Đọc mẫu
- Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1.
- Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc và cách ngắt các câu dài.
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
	* Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
MT: HS nắm nội dung và trả lời câu hỏi.
- CH1 Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào?
Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
- CH2 Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”
4. Củng cố – Dặn dò .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS:
- Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
- Chuẩn bị bài sau.
+ HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+Mở SGK trang 141.
+Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
+Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục ; gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con .
+Đọc nối tiếp từng câu trong bài.
+ luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.//
+Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
+Đọc phần chú giải.
+Đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.
+ Đoạn 2: “Khi gà mẹ mồi đi”
+ Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới nấp mau”
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
+Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc.
+ Từ còn khi nằm trong trứng.
+Gõ mỏ lên vỏ trứng.
+Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
+Nũng nịu.
+Kêu đều đều “cúc cúc cúc”
+Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.
+Đọc bài.
+Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/
Tiết 2: Thể dục
 Bài : 33 * Trò chơi Bịt mắt bắt dê 
 * Trò chơi Nhóm ba nhóm bảy
I. Mục tiêu:
 -Ôn 2 trò chơi:Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba nhóm bảy.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động,đúng luật.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)\
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi : Bịt mắt bắt dê
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
Thả lỏng :
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
TIẾT 3
MÔN: TOÁN
Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I. Mục tiêu.
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng trong một tổng.
Bài tập cần làm 1 (cột 1,2,3); Bài 2 (cột 1,2); Bài 3; Bài 4.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2 (cột 1,2); 
HS khá giỏi làm được các bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2 (cột 1,2); Bài 3; Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: SGK. Bảng phụ.
 - HS: Vở , bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ 
- Sửa bài 2a,c
- GV nhận xét 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1
Ôn tập
MT: Cộng trừ số trong phạm vi 100, 
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu y/c
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét
- Nhận xét 
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu y/c
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48
- Nhận xét 
v Hoạt động 2
Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ .
MT: HS biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại.
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu y/c
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét và cho điểm.
- Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp ý b.
- Nhận xét và cho điểm.
- Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài.
- Tại sao x lại bằng 35 trừ 15?
- Nhận xét 
 Bài 4 
GV gọi HS đọc bài toán
GV HD HS nắm nội dung bài
GV HD HS tóm tắt và giải
GV nhận xét
v Hoạt động 3
Biểu tượng về hình tứ giác.
MT: Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác
Bài 5:
(HS khá giỏi làm )
- Treo bảng phụ và đánh số từng phần
- Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi.
- Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba.
- Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư.
- Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò .
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác.
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
+ HS thực hiện và nhận xét.
Bài 1:
a/ 5 +9 = 14 8 + 6 =14
 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14
 3 + 9 = 12
 9 + 3 = 12
b/ 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6
 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9
 14 – 5 = 9
 17 – 9 = 8
Bài 2
 72 25 
 98 90 
Bài 3: 
a/ x + 16 = 20 
 x = 20 – 16 
 x = 4
b/ x – 28 = 14 
 x = 28 + 14 
 x = 42
 c/ 35 – x = 15 
 x = 35 – 15 
 x = 20
 Bài 4
Bài giải.
Số ki lô gam em cân nặng là
 50 – 16 = 34 (kg).
 Đáp số 34 kg.
Bài 5
HS quan sát và nêu: Hình ( 1 + 2 )
Hình ( 1+2+4), hình (1+2+3)
Hình ( 2+3+4+5 ).
Có tất cả 4 hình tứ giác.
D. 4
Tiết 4
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
 - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
HS trung bình, yếu ( Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.)
HS khá giỏi, Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.)
KNS:-Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia trò chơi nguy hiểm.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh té ngã.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
 - HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ: Các thành viên trong nhà trường.
Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
Nêu công việc của GV?
Bác lao công thường làm gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trò chơi bịt mắt bắt dê.
- Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
- Các em có vui không?
- Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
- GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui chơi, thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
- Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
v Hoạt động 1
Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
Mục tiêu:HS biết những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
ò ĐDDH: SGK.
Bước 1: Động não.
- GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? 
- GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
- Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
- Bức tranh thứ ba vẽ gì?
- Bức tranh thứ tư minh họa gì?
- Trong những hoạt động trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
- Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động.
- Nên học tập những hoạt động nào?
Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.
v Hoạt động 2 
Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Mục tiêu: HS biết phân biệt trò chơi
ò ĐDDH: Chuẩn bị trò chơi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Nhóm em chơi trò gì?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
- Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn?
- GV nhận xét
v Hoạt động 3
Làm phiếu bài tập.
ò ĐDDH: Phiếu bài tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập như dưới đây. Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng.
- GV cho HS trình bày
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
GDKN : Em đã giúp đỡ bạn bị ngã chưa?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Dạ vui.
- Đuổi bắt,chạy nhảy,đu quay, . . .
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, 
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, 
vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, 
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương.
- Nhoài người vịn cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, , thậm chí gây chết người), 
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
- HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận
- HS nêu:
- HS làm việc trên phiếu theo nhóm
- Phiếu bài tập:
 + Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
 + Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
TIẾT 5
PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
Bài: Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng 2 chữ hoa Ô Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần)
HS năng khiếu, viết đúng,đẹp và đủ các dòng 
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
 - GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 - HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : 
2. Bài cũ:
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: O
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ong bay bướm lượn. 
GV nhận xét, 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: HS nắm được cách viết chữ.
ò ĐDDH: Chữ mẫu: Ô, Ơ
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ô
- Chữ Ô cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang? 
- Viết bởi mấy nét? 
- GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
- Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: 
- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: HS viets được câu ứng dụng.
ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1.Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng.
2.Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n.
3.HS viết bảng con
* Viết: : Ơn 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3
Viết vở
Mục tiêu: HS viết đúng và trình bày sạch đẹp
ò ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Ơ: 5 li
- g, h : 2,5 li
- s : 1, 25 li
- n, a, u, i : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu nặng (.) dưới ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Ngày soạn: 22/11/2016
Ngày dạy : 22/12/2016 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
Tiết 1 Thể dục
 Bài : 34 * Trò chơi Vòng tròn
 * Trò chơi Bỏ khăn
I. Mục tiêu:
 -Ôn 2 trò chơi:Vòng tròn và Bỏ khăn.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động,đúng luật.
II. Địa điểm và phương t

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T17.doc