Giáo án lớp 5/1 tuần 32 - Nguyễn Tấn Tài

Mục tiêu:

- HS biết được luật giao thông và thực hiện luật đi đường bộ.

-HS thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia giao hông.

-Biết tôn trọng luật giao thông.

II. Chuẩn bị:

-Một số biển báo về luật giao thông.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haroro Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5/1 tuần 32 - Nguyễn Tấn Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bày, nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài.
Nhận xét
Học sinh thi đua 2 dãy.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
TOÁN
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
v Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết – dặn dò:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên nhận xét.
 Trực tiếp: Luện tập
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
	Bài 2
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm chiều cao bể?
Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước?
	Bài 3
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Làm bài 4/ 81.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Học sinh nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
-Học sinh đọc đề.
Chiều cao bể, thời gian bể hết nước.
Học sinh trả lời.
Học sinh giải vở.
Giải
Chiều cao của bể:
	1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Thể tích nước chứa trong bể:
	1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3)
	1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l
Bể hết nước sau:
	1200 : 15 = 80 (phút)
	80 phút = 1 giờ 20 phút
	ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút
1 học sinh đọc đề.
Sxq , V hình trụ.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Giải
Diện tích xung quanh hộp sữa:
	0,5 ´ 2 ´ 3,14 ´ 1,2 = 3,768 (dm2)
Thể tích hộp sữa:
	0,5 ´ 0,5 ´ 3,14 ´ 1,2 = 0,942 (dm3)
	ĐS: 	3,768 dm2
	0,942 dm3
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: Trẻ em
I. Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, Bt2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ + 
 một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
	- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
v Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	Bài 1
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
 Bài 2:
Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
 Bài 3:
Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
 Bài 4:
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
-Gọi HS Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.
Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
-Học sinh đọc yêu cầu BT1.
Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được.
Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK.
Học sinh đọc kết quả làm bài.
Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài tập.
Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
LỊCH SỬ
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
v	Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu (2 em).
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
-Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
TẬP ĐỌC
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). `
HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
v	Hoạt động2: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng bài thơ. 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
4. Dặn dò: 
 Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài Sang năm con lên bảy.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em.
Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Tiềm hiểu bài: giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK
Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thây đổi thế nào khi ta lớn lên?
Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
® Giáo viên chốt lại: 
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
® Giáo viên chốt: thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường – bài tập đọc mở đầu tuần 33.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
-HS lắng nghe
-1 HS đọc toàn bài
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 2-3 vòng. 
Học sinh phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 ( Đó là những câu thơ ở khổ 1:
 Giờ con đang lon ton
 Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con.
 Ơ khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế trong truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu).
Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3,qua thời thơ ấu , không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói.
1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
- Học sinh phát biểu tự do.
Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
 Mai rồi / con lớn khôn /
 Chim / không còn biết nói/
 Gió / chỉ còn biết thổi/
 Cây / chỉ còn là cây /
 Đại bàng chẳng về đây/
 Đậu trên cành khế nữa/
 Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
 Chỉ là chuyện ngày sưa.//
Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
Các nhóm nhận xét.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
TOÁN
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn công thức tính 
v Hoạt động 2: Luyện tập.
v Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Gọi Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu.
Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm ta cần biết gì?
	Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật.
Gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích.
P : lấy các cạnh cộng lại.
S : lấy STG + SCN
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tính chiều cao ta làm sao?
Giáo viên gợi ý.
B1 : 	Tìm diện tích hình vuông.
B2 : 	Tính diện tích tam giác dựa vào hình vuông.
B3 : 	Tính chiều cao.
	Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tính diện tích quét vôi ta làm như thế nào?
	Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Gợi ý:
B1 :	Tính Vhình cầu
B2 :	Tính Vhình trụ
B3 :	So sánh 2 thể tích.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời.
Xem trước bài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
STG = a ´ h : 2
	SCN = a ´ b
Vtrụ = r ´ r ´ 3,14 ´ h
	Vhình cầu = 
Học sinh nhắc lại.
Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng.
S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.
Học sinh làm vở.
Giải
Nửa chu vi mảnh vườn:
	160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:
	80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn:
	50 ´ 30 = 1500 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch:
	1500 ´ 40 : 10	= 6000 (kg)
	= 60 tạ
	ĐS: 60 tạ
- học sinh đọc đề.
STG = a ´ h : 2
	SCN = a ´ b
P , S mảnh vườn.
Học sinh nhắc lại đổi ra thực tế.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bài.
	Pmảnh vườn = 170 m
	Smảnh vườn = 1850 m2
Tính chiều cao mảnh đất tam giác.
Lấy diện tích nhân 2 chia cạnh đáy.
Học sinh làm vở.
Sửa bài.
Diện tích quét vôi.
Lấy Sxung quanh - Scác cửa
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bài.
So sánh Vhình cầu và Vhình trụ
Học sinh nhắc lại công thức tính Vhình cầu và Vhình trụ
Học sinh làm vở.
Sửa bài.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
KHOA HỌC
Tác động của con người đến môi trường đất
I. Mục tiêu:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục 
 đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
v Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Sự sinh sản của thú.
® Giáo viên nhận xét.
Tác động của con người đến môi trường đất trống.
-Cho HS thảo luận nhóm
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu nội dung thảo luận 
® Kết luận:
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về tả người
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh lập dàn ý.
+ HS:
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn.
v Hoạt động 4:
4. Tổng kết - dặn dò: 
Khơng có
	Giopi71 thịu trực tiếp: “Ôn tập về tả nguời”-Ghi bảng
 Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
Bài a) Tả cô giáo, thầy giáo) đã từng dạy dỗ em.
Bài b) Tả một người ở địa phương.
Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc.
-Hướng dẫn HS lập dàn ư. 
Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý của bạn nhưng không nên bắt chước máy móc vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan sát, suy nghĩ – những ý riêng của em.
 Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn nói hấp dẫn nhất.
 Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu.
Nhận xét rút kinh nghiệm.
Nhận xét tiết học. 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng ở lớp.
Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).
1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân.
Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm xúc
Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp nhận xét.
Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày trước lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn văn trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật.
Lớp nhận xét.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Chuẩn bị:
+ GV:	 Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
MRVT: “Trẻ em”.
Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em).
Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài.
 Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép.
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc Y/C đề
Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
® Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm mấy cột?
Giáo viên nhận xét.
 Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng.
	Bài 2:Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
 Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
 Bài 4:
Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Thi đua cho ví dụ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Học bài. 
Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
Gồm 2 cột:
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Ví dụ.
3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết.
Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
TOÁN
Một số dạng bài toán đã học 
I. Mục tiêu:
Biết một số dạng toán đã học.
Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Luyện tập chung.
Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 TUAN 33 CHUAN(1).doc