Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 9

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

 2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng khó. ( HSTB)

- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. ( HS KG)

 3. Thái độ:

 - Tôn trọng và yêu quý những nghề chính đáng.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ cho bài

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 song.
 * Mục tiêu: Học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 * Tiến hành:
- Gv vẽ hcn ABCD
- Kéo dài 2 cạnh AB, DC
-> 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía
- Nhấn mạnh kết luận:
-> 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau
? Liên hệ thực tế
 b. Hoạt động 2: Thực hành.
 * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về hai đường thẳng song song để làm các bài tập.
 * Tiến hành:
Bài 1: Các cặp cạnh song song
- Hs vẽ hcn ABCD
-> 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau
mép cạnh bàn, mép quyển vở...
- Đọc y/c bài tập 
- Nêu miệng
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2
- Cạnh BE song song với những cạnh nào ?
Bài 3: Y/c học sinh thảo luận nhóm làm bài vào bảng phụ.
- Nêu tên các cặp cạnh
a. Song song với nhau
b. Vuông góc với nhau
- Nhận xét cho điểm các nhóm.
Cạnh AB song song với cạnh DC
 AD BC
Cạnh MN song song với cạnh QP
 MQ NP
- Quan sát hình trả lời câu hỏi
-> Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD
- Thảo luận nhóm 3.
- Báo cáo kết quả.
* Tứ giác MNPQ
- Cạnh MN song song với cạnh PQ
- Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ
* Tứ giác DEGHI
- Cạnh DI song song với cạnh GH
- Cạnh DE vuông góc với cạnh EG
 DI IH
 IH GH
C. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1: Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
	- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kỹ năng nói:
+ HS chọn 1 số câu chuyện đẹp về ước mơ của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đối với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ –
 - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. Thái độ: 
	- Có niềm tin vào những ước mơ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp. Nói ý nghĩa của câu chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 2. Phát triển bàiầi
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 * Mục tiêu: Học sinh chọn được một câu chuyện của mình, của bạn bè về ước mơ đẹp. Biết sắp xếp thành một câu chuyện.
 * Tiến hành:
- GV gạch chân các từ
+ ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- Gọi học sinh đọc gợi ý 1
 b. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện.
 * Mục tiêu: Học sinh biết cách xây dựng cốt chuyện và đặt tên cho câu chuyện.
 * Tiến hành:
- Hướng xây dựng cốt chuyện
+ Ghi 3 hướng xây dựng cốt chuyện lên bảng.
+ Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt chuyện của mình
- Đặt tên cho câu chuyện
+ GV dán dàn ý kể chuyện lên bảng.
 c. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
 * Mục tiêu: Lời kể tự nhiên chân thực, biết kết hợp cử chỉ điệu bộ.
 * Tiến hành:
- Kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
-> GV nhận xét đánh giá
-> 1 HS kể, nêu ý nghĩa câu chuyện
-> Nhận xét đánh giá bạn kể
- Đọc đề bài + gợi ý 1
-> Câu chuyện có thật
-> 3 HS nối tiếp đọc gợi ý 2
-> 1 HS đọc
-> 1 HS đọc gợi ý 3
- Phát biểu ý kiến (tên câu chuyện)
- Chú ý khi kể
- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe
- Thi kể chuyện trước lớp
- HS nhận xét:
+ Nội dung
+ Cách kể
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể
-> Bình chọn bạn có câu chuyện hay
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Chính tả
 Nghe- viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n, uôn/ uông.
 2. Kĩ năng:
	- Viết đẹp trình bày bài khoa học. ( HSTB) 
-Vận dụng những kiến thức đã họcđể làm đúng các bài tập phân biệt âm và vần dễ lẫn. (HSKG).
 3. Thái độ:
	- Học sinh rèn tính kỉ luật và tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
? Viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
 * Mục tiêu: Viết đúng đẹp, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn.
 * Tiến hành:
- Gv đọc bài thơ
? Bài thơ cho biết nghề thợ rèn là nghề như thế nào
? Nêu cách trình bày bài thơ
- Gv đọc bài
-> Chấm, Nx 1 số bài
b. Hoạt động 2: Làm bài tập.
 * Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt âm hoặc vần dễ lẫn.
Bài 2: Điền vào chỗ trống làm phần a
a) l hay n
- Nhận xét chữa bài.
- Viết vào nháp
-> đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu...
-> 1,2 hs đọc lại bài thơ
- Đọc phần chú giải
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn 
- Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng.
Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo
- Hs viết bài vào vở
- Đổi bài soát lỗi
- Làm vào VBT theo cặp 
- Báo cáo kết quả:
-> Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nx chung giờ học
 - Luyện viết lại bài
 - Chuẩn bị bài sau ( Tuần 10- ôn tập )
Tiết 3: Khoa học
 Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Sau bài học hs có thể:
 - Kể tên 1 số việc nên, không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
 - Biết 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
 2. Kĩ năng:
	- Học sinh có các kĩ năng tự phòng tránh đuối nước.
 3. Thái độ:
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
* Mục tiêu: Kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn
 * Tiến hành:
- HD học sinh thảo luận nhóm.
-> Gv kết luận
 b. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
 * Mục tiêu: Học sinh nắm được một số nguyên tắc khi đi tập bơi hoặc đi bơi
 * Tiến hành:
- HD học sinh thảo luận tìm hiểu bài.
-> Gv kết luận 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
 c. Hoạt động3: Thảo luận ( đóng vai)
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
 * Tiến hành:
-Gv gợi ý 1 số tình huống cho hs tham khảo
- Yêu cầu các nhóm trình bày
-> Gv Nx, đánh giá
- Thảo luận nhóm
- TLCH: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận nhóm
- TLCH: Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- đại diện nhóm trình bày
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống. Các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước.
- Nhóm thảo luận đưa ra tình huống, nhóm trưởng phânvai, lời thoại, tập diễn tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai
- Nhóm khác lựa chọn thảo luận cách ứng xử đúng
C. Củng cố, dặn dò
 - Nx chung giờ học
 - Đọc phần ghi nhớ
- Ôn lại bài, thực hiện đúng yêu cầu của bài
 - Chuẩn bị bài sau
Tiết 4	Toán
 Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Học vẽ hai đường thẳng vuông góc. 
2. Kĩ năng: Giúp hs biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke)
- Đường cao của hình tam giác.
 3. Thái độ:
	- Học sinh thích khám phá môn học 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thước kẻ, êke
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
 * Mục tiêu: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng đã cho trước ( bằng thước thẳng và eke).
 * Tiến hành:
 - Nêu đề bài:
 Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước
- Vẽ đường thẳng AB
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB
 b. Hoạt động 2:. Giới thiệu đường cao của hình tam giác.
 * Mục tiêu: Vẽ đường cao của hình tam giác.
 * Tiến hành:
- Vẽ hình tam giác ABC
- Qua A vẽ 1 đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H
-> AH là đường cao của hình tam giác ABC
 c. Hoạt động 3: Thực hành.
 * Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã để làm các bài tập có liên quan.
 * Tiến hành:
Bài 1: Vẽ đường thẳng vuông góc
- Dùng êke để vẽ
Bài 2: Vẽ đường cao AH
Bài 3: Vẽ hình, nêu tên các hcn đó
- Hs thực hành, thao tác theo sự hướng dẫn của gv.
- Hs vẽ hình tam giác
-> hs nhắc lại
- Làm bài cá nhân
- Làm bài cá nhân
- Đọc tên các hcn
-> Hcn ABCD
 Hcn AEGD
 Hcn EBCG
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nx chung giờ học
 - Ôn và hoàn thiện bài
 - Chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Đạo đức
 Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài này hs có khả năng:
- Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm
 + Cách tiết kiệm thời giờ.
 2. Kĩ năng:
	- Biết cách sắp xếp thời giờ trong học tập và trong cuộc sống.
 3. Thái độ:
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm
II. Tài liệu, phương tiện:
- SGK đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Kể chuyện " Một phút "
 * Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
 * Tiến hành:
- Gv kể chuyện 1 lần
- > Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
 b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 * Mục tiêu: Học sinh biết thời gian là cái đáng quý nhất, chúng ta cần tiết kiểm thời giờ.
 * Tiến hành:
- Thảo luận các tình huống
- > Gv kết luận từng tình huống
 c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
 * Mục tiêu: Học sinh biết việc nào nên làm viêc nào không nên làm.
- Thảo luận các ý kiến
-> Gv kết luận
- Nghe
- Hs đọc phân vai minh hoạ cho chuyện
- Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
- Bài tập 2
- Tạo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
- Bài tập 3
- Tạo nhóm, trao đổi
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Đúng: d
 Sai: a,b,c
-> 1,2 hs đọc phần ghi nhớ
C. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Ôn và học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ
 	 + Lập thời gian biểu hàng ngày.
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
 Điều ước của vua Mi- Đát
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
 2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. ( HSTB)
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đổi giọng linh hoạt. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( HSKG).
 3. Thái độ:
	- Biết lựa chọn cho mình những ước mơ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
	- 2 học sinh đọc lại bài Thưa chuyện với mẹ.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động1: Luyện đọc
 * Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ khó và đọc trôi chảy toàn bài.
 * Tiến hành:
- Đọc theo đoạn
+ Đọc từ khó
+ Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Gv đọc toàn bài
 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 * Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi cuối bài.
 * Tiến hành:
 - HD học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi cuối bài.
Câu1
Câu2
- Đọc đoạn 2
Câu3
- Đọc đoạn 3
Câu 4
- Nhận xét kết luận cho từng câu hỏi.
 c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm toàn bài thể hiện được tính cách của từng nhân vật và biết đọc với giọng đọc khoan thai.
 * Tiến hành:
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu đoạn cuối
- HD Luyện đọc 
- Cho học sinh thi đọc
- Nhận xét cho điểm.
* Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Luyện đọc đoạn trong cặp
-> 1,2 hs đọc cả bài
- Học sinh tạo nhóm, thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo :
-> Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng
-> Vua bẻ thử 1 cành sồi ...là người sung sướng nhất trên đời
-> Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng kiếp... thành vàng
-> Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam
-> 3 hs đọc nối tiếp toàn bài
- Đọc phân vai
-> 1,2 nhóm thi đọc trước lớp
-> Người có lòng tham vô đáy như vua Mi- đát thì không bao giờ hạnh phúc...
C. Củng cố, dặn dò
 - Nx chung giờ học
- Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập làm văn
 Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Luyện tập phát triển câu chuyện.
 2. Kĩ năng:
 	-Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK biết kể 1 câu chuyện theo trình tự không gian.
 3. Thái độ:
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện: ở vương quốc tương lai
-> Nx, đánh giá
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2,. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: HD Làm bài tập.
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý biết kể câu chuyện theo trình tự không gian.
 * Tiến hành:
Bài 1: Đọc trích đoạn và tìm hiểu cốt truyện
? Cảnh 1 có những nân vật nào
? Cảnh 2 có những nhân vật nào
? Yết Kiêu là người như thế nào
? Cha Yết Kiêu là người như thế nào
? Sự việc diễn ra theo trình tự nào
 b. Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện.
 * Mục tiêu: Kể được câu chuyện theo trình tự không gian.
 * Tiến hành:
- Gọi HSKG kể mẫu
- HD học sinh luyện kể
- Cho học sinh thi kể trước lớp
-> Nx, bình chọn bạn kể hay nhất
-> 1 hs kể theo trình tự thời gian
-> 1 hs kể theo trình tự không gian
- Đoạn kịch Yết Kiêu
-> 4 hs đọc phân vai
- Người cha và Yết Kiêu
- Nhà vua và Yết Kiêu
- Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc
- Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật... đi đánh giặc
- Theo trình tự thời gian...
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc các gợi ý a,b
-> 1 hs giỏi kể mẫu 1 đoạn 
- Tạo cặp, kể chuyện trong cặp
- Thi kể ( đại diện cặp )
C. Củng cố, dặn dò
- Nx giờ học, khen ngợi những hs kể tốt.
- Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
 Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4: Mĩ thuật
 Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: Toán
 Vẽ 2 đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Giúp hs biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke ).
 2. Kĩ năng: 
	- Học sinh biết vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song.
 3. Thái độ:
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
	- 2 học sinh lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu cách vẽ hai đường thẳng song song.
 * Mục tiêu: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước.
 * Tiến hành:
- Nêu đề bài: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước
- HD học sinh vẽ
 b. Hoạt động 2: Thực hành.
 * Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học làm các bài tập.
 * Tiến hành:
 Cho học sinh thảo luận nhóm 4 làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD
Bài 2: Hs tự thao tác vẽ dựa vào đề bài
Bài 3: Hs thực hành vẽ
- Nhận xét chữa bài cho học sinh.
- Hs thao tác
- Học sinh tạo nhóm, thảo luận.
- Hs thực hành trên bảng. Các bài tập 1, 2, 3.
C. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học 
- Thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1: Luyện từ và câu
 Động từ
I. Mục tiêu:
 1 . Kiến thức:
- Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ HĐ, trạng thái... của người, sự vật, hiện tượng
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được động từ trong câu. ( HSTB)
- Nhận biết được động từ trong câu và biết dùng động từ để đặt câu.( HSKG).
 3. Thái độ:
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học: 
 A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ghi nhớ về danh từ chung, danh từ riêng
? Nêu ví dụ minh hoạ
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 * Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa của Động từ.
 * Tiến hành:
Bài 1: Đọc đoạn văn
Bài 2: Tìm các từ
- Chỉ HĐ: + Của anh chiến sỹ
 + Của thiếu nhi
- Chỉ trạng thái của sự vật
+ Của dòng thác
+ Của lá cờ
-> Các từ chỉ HĐ, chỉ trạng thái của người, vật đó là các động từ
? Động từ là gì
c) Phần ghi nhớ
- Nêu VD về động từ
d) Luyện tập
Bài 1: Viết tên các HĐ
- Trình bày kết quả
+ HĐ ở nhà
+ HĐ ở trường
Bài2: Tìm các động từ
- Trình bày
Bài 3: Trò chơi xem kịch câm
+ Tranh 1: Cúi
+ Tranh 2: Ngủ
- Thi đóng kịch
- Trình bày
-> Nhận xét đánh giá trờ chơi
- Danh từ chung: Chỉ người, vật
- Danh từ riêng: Chỉ người (tên riêng)
- HS tự nêu
-> 2,3 HS đọc đoạn văn
- Tạo cặp, viết các từ tìm được
-> Nhìn, nghĩ
-> Thấy
-> Đổ (đổ xuống)
-> Bay
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
- Đọc nội dung
- Chỉ HĐ, chỉ trạng thái
- Làm việc theo cặp
-> Đánh răng, rửa mặt, đánh ấm chén, quét nhà...
-> Học bài, nghe giảng, đọc sách, chăm sóc cây...
- Làm việc cá nhân
a. Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
- Nêu yêu cầu của bài
- Vài HS thực hiện lại
- Tạo nhóm 2, chọn hành động để đóng
- Đóng kịch -> Nhóm khác đoán xem đó là HĐ gì
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, tìm thêm các động từ. Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên(T2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng )
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
 2. Kĩ năng:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí VN
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
1. Khai thác sức nước:
HĐ1: Làm việc theo nhóm
? Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên
? Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác...
? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì
? Các hồ chứa nước có tác dụng gì
? Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li
2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
HĐ2: Làm việc theo cặp
? Tây Nguyên có các loại rừng nào
? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau
? Mô tả 2 loại rừng
HĐ3: Làm việc cả lớp
? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì
? Gỗ được dùng làm gì
? Nêu quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ
? Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
? Thế nào là du canh, du cư
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng
* Những hoạt đông sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ?
- Qsát lược đồ hình 4
-> Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan...
-> Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau
-> Chạy tua-bin sản xuất ra điện
-> Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường
- Trên lược đồ hình 4
- Qsát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK
-> Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp
-> Do mưa nhiều
- Hs đọc sách và mô tả 2 loại rừng
- Đọc mục 2, qsát hình 8,9,10
-> Có nhiều sản vật, nhất là gỗ
- Hs tự nêu
- Qsát hình 8,9,10
-> Do việc khai thác rừng bừa bãi
- Nêu ý kiến
- Thảo luận, nêu ý kiến
-> Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nxét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 44: Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu
 Giúp hs biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy học
1. Vẽ hcn có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- Gv hướng dẫn từng thao tác
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA dài 2cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại c, lấy đoạn thẳng CB dài 2cm
+ Nối A với B ta được hcn ABCD
2. Thực hành
Bài 1: Vẽ hcn
- Chiều dài 5cm
- Chiều rộng 3cm
* Tính chu vi hcn
P= ( a+b ) x 2
Bài 2: Vẽ hcn ABCD
 AB = 4cm
 BC= 3cm
-> AC, BD là 2 đường chéo của hcn
- Đo độ dài của AC, BD
-> Nx độ dài
- Hs thực hiện cá nhân
- Hs thực hành vẽ
-> Chu vi hcn ABCD là
 ( 5+3 ) x 2 = 16(cm)
 Đáp số: 16 cm
-> AC= BD
AC=5cm, BD=5cm-> AC= BD
-> Hai đường chéo của hcn bằng nhau
3. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Thực hành vẽ hcn
- Chuẩn bị bài sau: vẽ hình vuông.
Tiết 4
Khoa học
Tiết 18: Ôn tập- Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng chống 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
- HS có khả năng:
+ áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng
II. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng 
* Giúp HS: Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
HĐ 2: Tự đánh giá
* HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- Trình bày
-> GV nhận xét đánh giá
- Chia các nhóm
- Thảo luận các câu hỏi
- Trình bày
- Đánh giá kết quả
- HS tự đánh giá
-> ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
-> ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật, thực vật
-> ăn thức ăn có chứa vi ta min và chất khoáng
- Trình bày kết quả tự đánh giá
* Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp)
Tiết5: 
Kĩ thuật:
 $9: Khâu đột thưa (T2)
I) Mục tiêu : 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc