Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 6 năm 2009

I) Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

 -Hiểu nghĩa các TN trong bài .

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực thật sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 2. Kĩ năng:

 - Phát âm đúng các tiếng ,từ khó : An - đrây - ca, nấc lên, nức nở.

 - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh biết tự nghiêm khắc với những lỗi lầm của bản thân.

 * HSKT: Đọc trơn chậm được toàn bài tập đọ

II) Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ SGK

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 6 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DHS q/ s hình 24, 25
- GV phát phiếu
* Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đáp án:
 Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắn (ướp mặn)làm mứt, ướp muối
- Q/s hình 24- 25 SGK và TLCH
- TL nhóm 4
- HS báo cáo 
- NX, bổ xung 
?Vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu hơn 
 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở bảo khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng các loại thức ăn tươi có nhiwuf nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu ta phải làm NTN?
+ Bước 2: Cho HSTL câu hỏi
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
GV: Nguyên tắc bảo quản thức âưn là làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập 
? Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt độn? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a, Phơi khô, nướng sấy.
b, Ướp muối ngâm nước mắn
c, Ướp lạnh 
d, Đóng hộp 
e, Cô đặc đường 
- TL nhóm 2 
- Làm cho t/ă khô để các vi sinh vật không phát triển được 
- Nghe
- Thảo luận nhóm 4
- Làm cho vi sinh vật không có diều kiện hoạt động:a, b, c, e
- Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
 c. Hoạt động 3: Tìm hiểi một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
* Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Làm việc cả lớp 
- Làm việc CN
- 1 số HS báo cáo NX- bổ sung
 * GV: Những cách làm trên chỉ giữ được t/ă trong mo0ọt ngày thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những t/ă đã được bảo quản cần xem kĩ thời hạn sử dụngđược in trên vỏ hộp hoặc bao gói...
C. Tổng kết - dặn dò:
 - Nêu cách bảo quản t/ă?
 NX giờ học: Học bài CB bài 12
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung (tiếp)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số TN
 - Đơn vị đo khối lượng và thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
 2. Kĩ năng:
	- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải ccác bài tập có liên quan.
 3. Thái độ:
	- Giáo dục học sinh có thói quen ôn lại các kiến khi đã học qua đẻ phục vụ cho các bài học tiếp theo.
* HSKT Biết thực hiện các bài toán ở dạng đơn giản.
II. Đồ dùng: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ (3 tờ)
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài 
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Bài tập 1,2.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức về số tự nhiên.
* Tiến hành: 
Bài 1 (T35): HD học sinh ôn lại KT
?Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD:? Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
- Giáo viên nhận xét kết luận:
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy một số đó cộng với 1.
- Số liền sau số 134 là số liền trước số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- HS làm BT và vở, 2 HS lên bảng.
- Học sinh nhận xét chữa bài cho bạn.
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 vì 
 2835917 + 1 = 2835918
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 vì 2835917 - 1 = 2835916
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 8260945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là 2 000 000
- 7 283 096: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm .Giá trị chữ số 2 là 200 000 .
- 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bẩy nghìn hai trăm ba mươi tám .Giá trị chữ số 2 là 200. 
Bài 2(T35): ?Nêu y/c?
- Giáo viên nhận xét kết luận:
a. 475 9 36 > 475 836
b. 9 0 3 876 < 913 000
c. 5tấn 175kg > 5 0 75 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2750kg 
b. Hoạt động 2: Các bài tập còn lại.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về biểu đồ, số đo thời gian, STNvà STBC.
* Tiến hành:
Bài 3(T35): Phát cho 3 tổ mỗi tổ một tờ phiếu. 
- Giáo viên nhận xét kết luận:
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất . 
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
Bài 4( T36) Y/c học sinh làm bài theo cặp ( một HS đọc câu hỏi 1HS trả lời)
- Nhận xét kết luận:
 a....thế kỉ XX
 b....thế kỉ XXI
 c. ...2001 đến 2100.
Bài 5(T36) cho học sinh làm cá nhân vào bảng con.
- Học sinh thảo luận cặp làm bài vào SGK
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
-HS làm vào vở ,2 HS lên bảng 
-NX bài của bạn 
- Các tổ làm bài vào phiếu.
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- Các nhóm báo cáo kết quả.
HS thực hiện
Một số cặp thể hiện trước lớp
Nhóm khác bổ sung.
- Học sinh làm bài : x là các số tròn trăm: 600; 700; 800.
C.Tổng kết -dặn dò:
	- Y/c học sinh nhắc lại những kiến thức vừa ôn lại
 - Nhận xét tiết học. 
Tiết 5 : Đạo đức : 
Biết bày tỏ ý kiến (t2)
I) Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
- Nhận thức được các en có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những v/đ có liên quan đến trẻ em. 
 2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gđ ở nhà trường .
3. Thái độ:
-Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
 * THGDMT: Liên hệ (hđ2)
II) Tài liệu - Phương tiện :
- Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động .
-Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng . SGK đạo đức 4.
III) Các HĐ dạy - học : 
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Khởi động : Trò chơi diễn tả.
 * Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ ý kiến với những người thân trong gia đình.
 * Tiến hành:
- Phát cho mỗi nhóm một bức tranh 
- GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
- Cho HS chia nhom để thực hiện.
-GV phát phiếu
? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết...
	b. Hoạt động2: Trò chơi phóng viên
 * Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề xung quanh cuộc sống.
* Tiến hành:
- Y/c các nhóm đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3 Và phỏng vấn về vấn đè bảo vệ môi trương của các bạn khi ở trương và ở gia đình
- Nhận xét – tuyên dương.
- Thực hành
- Các nhóm báo cáo
- Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán 
- Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trong.
- Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buổi phụ giúp mẹ làm bánh.
Phù hợp 
- Một số học sinh nêu.
- Nghe
- Thực hành
- Báo cáo kết quả
* GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề
 c. HĐ nối tiếp:
 -NX giờ học .
 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc.
$12: Chị em tôi.
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
-Hiểu một số TN trong bài : Tặc lưỡi , yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
-Hiểu ND của bài: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỗ của cô em .câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ,sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình.
 2. Kĩ năng:
- Phát âm đúng TN: Lễ phép, lần nói dối, giận dữ, năn nỉ, sững sờ. 
- Đọc trôi chảy toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các TN gợi tả, gợi cảm. 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND nhân vật.
 3. Thái độ:
	- Giúp học sinh biết nói dối là đức tính xấu. Nói dối sẽ làm mất lòng tin của người khác.
 *HSKT đọc trơn chậm được toàn bài.
II) Đồ dùng: -Tranh minh hoạ (T60- SGK) 
 -Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc 
III) Các HĐ dạy- học :
 A. KT bài cũ: - 2HS đọc bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 - 2HS đọc bài HTL: Gà trống và cáo 
 B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 * Mục têu: Đọc đúng, lưu loát các từ khó , nội dung toàn bài.
* Tiến hành:
Gọi 1 học sinh K- G đọc toàn bài.
- Y/c học sinh chia đoạn
- Cho HS đọc tiếp nối kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
Nhận xét cho điểm.
Giáo viên đọc toàn bài.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi cuối bài.
* Tiến hành:
- Y/c học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét kết luận:
 + Bài van gồm 3 ý:
ý1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.
ý2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ
ý3: Cô chị đã sửa được lỗi lầm.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được giọng của từng nhân vật.
* Tiến hành:
 - Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc toàn bài
HDHS đọc đoạn “ Hai chij em về đến nhà... ráng bảo ban nhau học hành cho nên người”.
- Nhận xét chấm điểm
1 Học sinh đọc cả bài
Bài chia làm 3 đoạn
Học sinh tiếp nối đọc đoạn 2 lượt.
Luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc trước lớp
Nghe
Học sinh thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Học sinh nhắc lại ý của từng đoạn.
3 học sinh tiếp nối đọc bài.
Học snh tìm giọng đọc.
Luyện đọc cá nhân.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Lớp nhận xét tìm bạn đọc hay nhất.
 C. Củng cố- Dặn dò:
Nội dung chính của bài là gì?
HS nêu: ( Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối, nói đối sẽ làm mất lòng tin của bạn bè người thân).
Nhận xét giờ học
HD chuẩn bị tiết sau.
Tiết: 2 Tập làm văn
$11: Trả bài văn viết thư.
I/ Mục tiêu: 
1/ Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn, của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. 
2/ Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi sai về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi do thầy giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 
3/ Nhận thức được cái hay của bài được thầygiáo khen. 
 II/ Đồ dùng 
Bảng phụ viết các đề bài TLV. 
III/ Các HĐ dạy- học: 
1/Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
 -GV viết đề kiểm tra lên bảng.
 -NX về kết quả làm bài:
 + Những ưu điểm chính: HS xác định đúng đề bài , kiểu bài viết thư. 
 + Những thiếu xót , hạn chế: lỗi dùng từ đặt câu, bố cục bài văn chưa hoàn chỉnh, chữ viết còn xấu, sai lỗi chính tả.
2/Hướng dẫn HS chữa bài:
 +Trả bài cho từng HS.
 *HD từng HS sửa lỗi.
 *HD HS sửa lỗi chung.
3/HD học tâp những đoạn thư , lá thư hay.
 - GV đọc vài đoạn , lá thư hay.
 -HS thảo luận , trao đổi –GV hướng dẫn.- Tìm ra cái hay của đoạn , lá thư trên.
4/Củng cố dặn dò.
 NX- Kết thúc giờ học.
Tiết 3: Thể dục
 Giáo viên chuyên dạy.
Tiết 4: Mĩ thuật
 Giáo viên chuyên dạy.
Tiết 5: Toán
$ 28 : Luyện tập chung 
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự KT về:
- Viết số, xấc định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số có trong chữ số, xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất) trong1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian.
- Thu thập và sử lí1 số thông tin trên biểu đồ.
- Giải toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 2. Kĩ năng: 
	- áp dụng những kiến thức đã học vào giải toán coa liên quan.
 3. Thái độ:
	- Giáo dục học sinh có thói quen ôn lại những kiến thức đã học.
 *hskt viết và làm một số phép tính đơn giản.
II) Các HĐ dạy - học:
 A. KT bài cũ: 1 HS lên bảnglàm bài tập 5 (T36)
B.Bài mới: 
 1. GT bài:
 2. Bài mới:
 a. Hoạt đọng 1: Bài tập 1, 2.
 * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về STN, xử lí số liệu trên biểu đồ.
 * Tiến hành:
Bài1(T36): ? Nêu yêu cầu?
- GV chốt câu trả lời đúng.
a: D b: B c: C d: C e: C
Bài2(T36): ? Nêu yêu cầu?
b. Hoạt động 2: Bài tập 3.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Tiến hành:
Bài3(T37)
?BT cho biết gì? BT hỏi gì?
 Tóm tắt
Ngày đầu:
Ngày T2:
Ngày T3:
TB mỗi ngày bán .....mét vải
- Chấm một số bài
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
- HS làm vào SGK, đọc kết quả
- NX
- HS trả lời câu hỏi
- NX, sửa sai
a) Hiền đọc: 33 quyển
b) Hoà đọc: 40 quyển
c) Hoà đọc hơn Thực số quyển sách là:
 40 - 25 = 15(quyển)
 d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách .
e) Hoà đọc nhiều sách nhất 
g) Trung đọc ít sách nhất 
h) TB mỗi bạn đã đọc được số sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30(quyển)
- 2 HS đọc đề
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
 Bài giải
Ngày T2 cửa hàng bán được số vải là:
 120 : 2 = 60(m)
Ngày T3 cửa hàng bán được số vải là:
 120 x 2 = 240(m)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là:
 (120 +60 +240 ):3 = 140(m)
 Đáp số: 140 mét vải
- đọc, viết các số có tới 5 chữ số.
Viết 9+1=
10-2=
7+3=
C. Tổng kết - dặn dò:
 	- NX. BTVN:Ôn bài
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
$ Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn TN thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng
	- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng các TN nói trên để đặt câu. Chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2. Kĩ năng:
	- Biết tra từ điển tìm từ và biết dùng từ đặt câu và chuỵen vốn từ đó vào vốn từ tích cực.
3. Thai độ:
	- Tích cực tham gia tìm từ đặt câu.
 * HSKT tim được từ ở mức độ đơn giản.
II/. Đồ dùng: - Phiếu to để HS làm bài tập 1,2,3
 - Bút dạ xanh, đỏ 3 tờ phiếu to viết BT3,4
III/ Hướng dẫn dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng viết 5 danh từ chung ,5 danh từ riêng .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1:HDHS làm bài tập 1
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn từ về tự trọng
* Tiến hành:
Bài 1(T62): Gọi học sinh nêu y/c bầi tập
Y/ cầu học sinh làm bài theo cặp.
 Phát phiếu bài tập cho học sinh.
Nhận xét kết luận 
*Thứ tự các từ cần điền là: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
b. Hoạt động 2: Các bài tập còn lại.
 * Mục tiêu: Biết tìm từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực- tự trọng. Biết dùng từ đặt câu và chuyển vốn từ ngữ vào vốn từ ngữ tích cực.
* Tiến hành:
Bài2(T63): ? Nêu y/c?
Nhận xét bổ sung.
- Kết quả: trungthành , trung kiên , trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
Bài 3(T63): ? Nêu yêu cầu?
Từ ngữ nào chưa hiểu xem từ điển .
-1 HS nêu 
- HS làm BT vào phiếu theo cặp
- Trình bày kết quả
- HS nhận xét bổ sung. 
-Làm bài tập vào phiếu bài tập. - 3HS lên bảng 
-NX, bổ sung 
- 1 HS nêu 
- làm bài tập , 1 HS lên bảng .
-NX sửa sai 
- Đọc được nội dung bài tập.
Đọc nội dung bài tập tìm được một số từ đơn giản.
;;a.Trung có nghĩa " ở giữa"là: Trung thu, trung bình, trung tâm.
b.Trung có nghĩa là "một lòng một dạ " là: Trung thành, trung nghĩa,trung thuẹc, trung hậu, trung kiên .
Bài4(t63) : ? Nêu yêu cầu? -Suy nghĩ làm bài tập 
 - 2HS lên bảng ,lớp làm miệng 
 Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp .
Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu . 
C. Củng cố- dặn dò:
-NX giờ học .NTVN: viết vào vở 2 câu văn vừa đặt.
Tiết 2: Địa lí
$6: Tây Nguyên
I) Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Biết và chỉ được vị trí của các cao nguyên ởTây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu)
 2. Kĩ năng:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
 Rèn kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu...
3. Thái độ: 
-Học sinh biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và tôn trọng những vẻ đẹp truyền thống của Tây Nguyên.
II) Đồ dùng: - Bản đồ địa lí TNVN
 - Hình1(T82) phóng to, phiếu HT
III) Các HĐ dạy - học:
A KT bài cũ:
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì?
Nêu TD của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ?
B. Bài mới: 
1. GT bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng 
 *Mục tiêu: Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên và một số cao nguyên trên bản đồ TNVN.
* Tiến hành:
- GV treo bản đồ TNVN. Chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầngcao, thấp khác nhau.
- GV treo lược đồ.
- Chỉ lược đồ đọc tên các CN theo thứ tự từ Bắc đến Nam
- Dựa vào bảng số liệu sắp xếp các CN theo thứ tự từ thấp đến cao.
* Lưu ý: Độ cao của các CN ở bảng số liệu T83 - SGK là độ cao TB do vậy không mâu thuẫn với việc thể hiện màu sắc của các CN đó trên lược đồ H1 
? Tại sao người ta lại nóiTây Nguyên là sứ sở của các CN xếp tầng?
b Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Nghe, Q/s 
- 2 HS chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên từ Bắc đến Nam
- Thảo luận cặp.
- 2HS chỉ 
Đắc Lắk, Kom Tum, Di Linh, Lâm Viên.
- Vì các CN được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao....
 *Mục tiêu :Biết đặc điểm của nột số cao nguyên ở Tây Nguyên .
 * Tiến hành:
- GVphát phiếu giao việc - Thảo luận nhóm 4
 Nhận xét tổng hợp - Đại diện nhóm báo cáo 
-N1: Cao nguyên Đắc Lắclà cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên ,bề mặt tương đối bằng phẳng ,nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất ,dông dân nhất ở Tây Nguyên .
-N2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn .Bề mặt của các cao nguyên tương đối bằng phẳng ,có chỗ giống như đồng bằng ,trước đây toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ.
- N3: CN Di Linh Gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông .Bề mặt tương đói bằng phẳng được phủ lớp đất đỏ ba- dan dày ,Tuy không phì nhiêu bằng cao nguyên Đắc Lắc. Mùa khô ở đâykhông khắc nghiệt lắm ,vẫn có mưa ngay cả trong những tháng hạn nhất nên CN lúc nào cũng có màu xanh .
- N4: CN Lâm Viên là cao nguyên có địa hình phức tạp , Nhiều núi cao , thung lũng sâu, sông, suối có nhiều thác ghềnh .cao nguyên có khí hậu mát quanh năm .
-N5: Câu 3
-N6: Câu 2
* GV kết luận : Mỗi CN ở Tây Nguyên có - Nghe
một đặc điểm riêng nhìn chung bề mặt của
các CN tương đối bằng phẳng .Riêng CN 
Lâm Viên có địa hình phức tạp hơn .
c.Hoạt động 3:Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô. .
 * Mục tiêu: Biết đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên .
 * Tiến hành:
- GV giao việc ,dán câu hỏi lên bảng
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? 
?Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào? 
? Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
-GV kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt ....
- Quan sát ,PT bảng số liệu,đọc ND trong SGK (T ) 
- Mùa khô vào tháng:1,2,3,4,11,12.
- Mùa mưa cào tháng: 5,6,7,8,9,10.
- ...có 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài .....màn nước trắng xoá.
- Mùa khô: Trời nắng gay gắt ,đất khô vụn bở .
- Nghe 
- đọc được nội dung của bài 
C. Củng cố :
? Hôm nay học bài gì ?
? Kể tên các CN ở Tây Nguyên ?
? Khí hậu ở TN có mấy mùa ? Nêu đặc điểm từng mùa?
BTVN: - Học thuộc bài,Trả lời câu hỏi trong SGK . 
 - Cbbài: Một số DT ở Tây Nguyên
Tiết 3: Toán 
$29: Phép cộng.
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Cách thực hiện phép cộng ( không nhớ và có nhớ).
 2. Kĩ năng: HS làm tính cộng thành thạo, vận dụng vào giải toán có lời văn.
 3. Thái độ:
	- Học sinh thêm yêu toán học.
*hskt biết làm một số phép tính đơn giản.
II/ Các HĐ dạy- học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới 
1. GT bài: ghi đầu bài. 
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1:Củng cố cách thực hiện phép cộng
 * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép tính cộng có nhớ và không nhớ.
* Tiến hành:
- Gv ghi bảng 
- Gv ghi 15 463 + 41 234.
 +
? Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào
b. Hoạt động 2: Thực hành.
 * Mục tiêu: Biết áp dụng những kiến thức đã học vào giải các bài tập.
* Tiến hành:
* Bài 1 ( T39) Gọi học sinh đọc đề bài
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm dưới lớp làm bảng con.
- Chữa bài chấm điểm cho học sinh.
* Bài 2 (T39) Y/c học sinh thảo luận nhóm và làm bài cá nhân vào nháp sau đó trong nhóm đổi bài chấm cho nhau
- Chữa bài chấm điểm.
* Bài 3 (T39) Gọi học sinh đọc đề bài
- HD học sinh cách giải bài toán
- Y/c học sinh làm bài vào phiếu theo nhóm
- Chữa bài chấm điểm.
* Bài 4(T39)Cho học sinh làm cá nhân vào bảng con
- Chữa bài HD học sinh cách làm nếu có học sinh chưa hiểu.
- Gọi 1HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện . 
- Đặt tính, cộng theo thứ tự từ phải-> trái. 
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nêu cách TH.
- Đặt tính viết số hạng nọ dướiaôs hạng kia sao cho các CS ở cùng hàng viết thẳng cột với nhau, viết "+" vào giữa 2 số và kẻ gạch ngang. 
- Tính : Công theo thứ tự từ phải-> trái.
- 4 HS nêu. 
- 1 học sinh đọc đề bài
- 3học sinh lên bảng- lớp làm bài vào bảng con
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Báo cáo kết quả
- 1 học sinh đọc bài toán
- Tìm hiểu đề toán
- Giải bài trong nhóm
- Trình bày bài giải trước lớp
- Làm lần lượt từng phép tính vào bảng con
* Tre đọc phép tính và cộng ở trường hợp đơn giản
Tre giải được bài tập 1,2
 C. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? 
 ? Nêu cách TN phép cộng? 
- NX giờ học. BTVN: bài 1a, 2a ( T39). 
Tiết 4: Khoa học 
$12: Phòng một số bệnh
 do thiếu chất dinh dưỡng
I) Mục tiêu: 
 1. Kiến thức :
 -Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
 2. Kĩ năng: 
	- Biết cách ăn uống hợp lí đảm bảo chất dinh dưỡng và biết cách phòng chống một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 3. Thái độ:
	- Có thói quen chăm sóc bản thân.
II) Đồ dùng: 
- Hình vẽ (T26-27) 
III) Các HĐ dạy- học :
A. KT bài cũ: 
? Nêu cách bảo quản thức ăn?Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ?
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
 *Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương,suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ .Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên.
 * Tiến hành:
+ Bước1: làm việc theo nhóm 
Gv giao việc QS hình 1,2(T26-SGK),nhận xét,mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương ,suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ .nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên .
+ Bước2: Làm việc cả lớp 
? Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ?
?Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương? 
? Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ? 
* Gv kết luận : Trẻ em không được ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng ,đặc biệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc