Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 7

I. Mục tiêu:

1.KT: - Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới .

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ) . Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương .

- Nắm được cốt truyện và câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .

 Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói : HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện .

- Rèn kỹ năng nghe .

HSKK: Đọc câu đoạn ngắn trả lời câu hỏi theo bạn. Kể lại truyện theo bạn.

2. KN: - HS biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .Nắm được ý nghĩa các từ ngữ trong bài và cốt truyện và câu chuyện

- HS biết nhập vai nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện . Nghe đánh giá nhạn sét lời kể của bạn

 

doc 41 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 
 a. 35; 42 
 b. 35; 28 
- GV quan sát 
- Lớp nhận xét 
-> GV sửa sai cho HS 
3. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: 	Tự nhiên xã hội 
Đ13 : Hoạt động thần kinh
I. Mục tiêu:
1. KT: - Sau bài học HS có khả năng :
- Phân tích được các hoạt động phản xạ .
- Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống .
- Thực hành một số phản xạ .
2. KN: - HS nắm được các hoạt động phản xạ. Nêu được một vài phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống .
3. TĐ: - Biết bảo vệ sức khoẻ của mình. 
II. Chuẩn bị. 
GV: - Các hình trong SGK trang 28, 29 
HS: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. 
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ. 
2. Phát triển bài.
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK .
* Mục tiêu: - Phân tích được hoạt động phản xạ
 - Nêu được một vài VD về những phản xạ thường gặp trong đời sống 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a , 1b và đọc mục bạn cần biết trong Sgk và trả lời câu hỏi 
- HS chú ý nghe yêu cầu 
- các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát + trả lời câu hỏi 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ xung 
-> GV nhận xét, tuyên dương 
- GV hỏi : 
+ Phản xạ là gì ? Nêu một vài VD về những phản xạ thường gặp trong đời sống ? 
- HS nêu 
* Kết luận : 
- GV gọi HS nêu kết luận 
- HS nêu kết luận , vài HS nhắc lại 
- GV kết luận theo SGV 
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi : Thử phản xạ đầu gối và ai phản xạ ứng nhanh * Mục tiêu : Có khả năng thực hành một số phản xạ 
*Cách tiến hành : 
a. Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối 
+ Bước 1 : 
- GV HD HS thử phản xạ đầu gối 
- HS chú ý quan sát 
+ Bước 2 : Thực hành 
- HS thử phản xạ đầu gối theo nhóm 
+ Bước 3 : GV gọi HS lên thực hành 
- Một vài nhóm lên thực hành trước lớp 
-> GV khên gợi những HS thực hành tốt 
- GV giảng thêm : bác sĩ thường sử dụng phản xạ của đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ sống 
b. Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh 
+ Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi 
Người chơi đứng thành vòng tròn, dang 2 tay 
- HS chú ý nghe 
+ Bước 2 : GV cho HS chơi thử 
- HS chơi thử 
+ Bước 3 : Kết thúc trò chơi : các HS thua bị phạt hát hoặc múa 
- GV khen gợi những HS có phản xạ nhanh 
3. Kết luận: 
- GV nhận xét tiết học.
- HD chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. TCTV: 
Luyện đọc bài Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu: 
1.KT: - Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới. 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ) . Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
- Nắm được cốt truyện và câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .
HSKK: Đọc câu đoạn ngắn trả lời câu hỏi theo bạn.
2. KN: - HS biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
3. TĐ:- HS Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng .
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
HS: - SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài:
- ổn định tổ chức:
- KTBC : 	- Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài : Nhớ lại buổi đầu đi học ( 3 HS ) trả lời câu hỏi với ND đoạn vừa đọc .
-> GV nhận xét ghi điểm .
2. Phát triển bài:
a.HĐ1:
*MT: - HD đọc câu, đoạn luyện đọc tiếng từ khó và giải nghĩa từ. 
*CTH: - GV đọc toàn bài 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- 1 vài nhóm thi đọc 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp bình xét 
+ Đọc đồng thanh 
- Lớp đọc đồng thanh bài 1 lần 
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài :
*MT: - Nắm được cốt truyện và câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng
*CTH: 
- Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? 
- Chơi bóng dưới lòng đường 
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? 
- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy 
- Chuyệngười gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? 
- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già 
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ? 
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy 
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? 
- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
- HS nêutheo ý hiểu 
* GV chốt lại : Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn
- HS chú ý nghe 
c. HĐ 3: Luyện đọc lại :
*MT:- đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( bác đứng, tuổi, quang ) . Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
*CTH: 
- GV HD HS đọc lại đoạn 3 
-1 HS đọc lại 
-1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 
- 1 vài tốp HS phân vai thi đọc toàn truyện 
-> GV nhận xét ghi điểm 
3. Kết luận
- Nhận xét giờ học
-> Lớp nhận xét bình chọn 
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc 
Đ21: Bận
I. Mục tiêu : 
1. KT: - Chú ý các từ ngữ : lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu .
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiến sự bận rộn của mọi vật, mọi người .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Sông Hồng, vào mùa, đánh thù, rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời .
- Học thuộc lòng bài thơ .
- HSKK: đọc thuộc lòng 2-3 câu thơ, nhắc lại câu trả lời của bạn.
2. KN: - Đọc đúng các từ: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu . Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiến sự bận rộn của mọi vật, mọi người. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Học thuộc lòng bài thơ .
3. TĐ: - Yêu quý các công việc của mọi người.
II . Chuẩn bị. 
GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGk. 
HS: - SGK. 
III . Các hoạy động dạy học.
1 . Giới thiệu bài .
- ổn định tổ chức 
- KTBC. 2 HS đọc bài Trận bóng dưới lòng đường.
2. Phát triển bài.
a. HĐ 1: Luyện đọc .
*MT: - HD đọc câu, đoạn luyện đọc tiếng từ khó và giải nghĩa từ. 
*CTH: - GV đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS nối tiếp đọc 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài . 
*MT: - Trả lời câu hỏi và tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài.
*CTH:
+ Đọc thầm khổ 1+2 
- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
Những việc gì ? 
- Trời thu, bận xanh, xe bận chạy , mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu .
- Bé bận những việc gì ? 
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi 
* GV nói : Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
 Cười  cũng là em đang bận rộn với công việc của mình 
- HS chú ý nghe 
+ 1 HS đọc đoạn 3 
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui 
- HS nêu theo ý hiểu 
VD : vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui 
- Em có bận không ? Em thường bận rộn 
Với những công việc gì ? Em có bận rộn 
- HS tự liên hệ 
Mà vui không ? 
c. HĐ 3: 
 * MT: - Học thuộc lòng bài thơ .
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
- HS chú ý nghe 
-1 HS đọc lại 
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ, 
- HS đọc theo dãy, nhóm, cá nhân 
Cả bài 
- HS thi đọc thuộc từng khổ, bài
-> lớp nhận xét bình chọn 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
3. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 2. Luyện từ và câu :
 Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh 
I. Mục tiêu: 
1. KT: Nắm được 1 kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người .
HSKK: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, so sánh, trạng thái.
2. KN: Làm được các bài tập về về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn .
3. TĐ: HS có thói quen sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái 
II. Chuẩn bị
1. GV: - 4 băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ ) ở BT1 
- Bút dạ
2. HS: SGK:
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC: 	- HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6 
	-> GV + HS nhận xét 	
B. Phát triển bài:
a. HĐ1. Bài tập 1 
*MT: Nắm được 1 kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người .
HSKK: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, so sánh, trạng thái.
*Cách tiến hành: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp làm vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài . Gạch dưới ngững dòng thơ chứa hình ảnh so sánh 
- 4 HS lên bảng làm bài 
a. Trẻ em như búp trên cành 
b. Ngôi nhà như trẻ thơ 
c. Cây pơ mu in như người đứng canh
d. Bà như quả ngọt chín rồi 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời đúng 
- GV nói thêm : Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người .
- HS chú ý nhge 
- Cả lớp làm bài vào vở 
b.HĐ2. Bài tập 2 +3 
*MT: tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn .
 HSKK: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, so sánh, trạng thái.
*Cách tiến hành
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạtrường động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? 
- đoan 1 và gần hết đoạn 2 
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào ? 
- Cuối đoạn 2, 3 
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài 
-GV gọi HS lên bảng làm 
- 3- 4 HS lên bảng làm bài 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
a. Chỉ hoạt động : cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi .
b. Chỉ hoạt động : hoảng sợ, tái cả người 
Bài tập 3 : 
- GV gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài TLV cuối tuần 6 
- GV gọi HS khá, giỏ đọc lại bài văn của mình 
- 1 HS đọc lại bài văn 
- GV giúp Hs nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài -> GV viết nhanh những từ HS nêu ra trong bài lên bảng 
- 4 –5 HS đọc bài văn của mình 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
C. Kết luận
- Nhắc lịa ND vừa học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3. Toán :
Đ 33 Gấp một số lên nhiều lần
I. Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS : Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số 
lần ) 
*HSKK: Nhận biết được dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần
 2. KN: Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần .
3. TĐ: HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
GV: - 1 số sơ đồ vẽ sẵn vào bảng con
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC : 	- 1 HS làm bài 4 
	- 1 HS làmbài 5 ( tiết 32 ) 
	-> GV nhận xét 	
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1 : HD HS thược hiện gấp một số lên nhiều lần .
*MT: Yêu cầu biết cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần .
HSKK: Nhận biết được dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần
*CTH: 
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ 
- Trao đổi theo cặp để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD 
- HD HS : trên dòng kể ngang ngay dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB , chấm một điểm C ở cùng một đường kẻ dọc với điểm A, nối từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng là 2cm . Điểm cuối của đoạn thẳng thứ 3 là điểm D .
- HS vẽ ra nháp 
 Tóm tắt : 
 A . B
 C D
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để bêu phép tính
- Hs trao đổi theo cặp 
- HS giải bài toán vào vở -> 1 HS lên bảng giải -> Lớp nhận xét 
 Bài giải :
 Độ dài của đoạn thẳng CD là : 
 2 x 3 = 6 ( cm ) 
 Đáp số : 6 cm 
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? 
- Ta lấy 2 nhân với 3 
+ Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm như thế nào ? 
- Ta lấy 4 kg nhân với 2 
+ Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
-> Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần .
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
*MT: Củng cố về cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần .
HSKK: Nhận biết được dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần
*CTH: 
a. Bài tập 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán 
- HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , nêu cách giải 
- yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm vào vở, chữa bài 
 Bài giải : 
 Năm nay chị có số tuổi là : 
 6 x 2 = 12 ( tuổi ) 
 Đáp số : 12 tuổi 
-> GV nhận xét 
* Bài tập 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS nêu cách giải , giải vào vở 
 Bài giải : 
 Mẹ hái được số quả cam là : 
 7 x 5 = 35 ( quả ) 
 Đáp số : 7 quả cam 
-> GV nhận xét 
* bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm nháp, nêu miệng kết quả 
C. Kết luận
- Nêu lại qui tắc ? 
- 2HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4. Thủ công
Đ 7. Gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết ứng dụng cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để cắt được bông 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
2. KN: Gấp, cắt, dán được bông 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng qui trình kĩ thuật.
- Trang trí được những bông hoa theo ý thích.
3. TĐ: Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Mẫu các bông hoa 5 cánh,4 cánh, 8 cánh.
- Tranh qui trình gấp, cắt,dán..
- Giấy trắng, màu, kéo.
2. HS: Kéo, giấy
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTĐD: 
2. Phát triển bài
a. .Hoạt động1: GV hướng dẫn học sinh
*MT: HS nhận biết được cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để cắt được bông 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
*CTH: 
- GV giới thiệu mẫu 1 số bông hoa 5 cánh
Quan sát và nhận xét bông hoa 4 cánh, 8 cánh
- HS quan sát.
- Các bông hoa có màusắc như thế nào?
- Màu sắc khác nhau.
- Các cánh của bông hoa giống nhau không ? 
- Có giống nhau 
- Khoảng cách giữa các cánh hoa ? 
- Khoảng cách đều nhau 
- Có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để gấp, cắt hoa 5 cánh được không ? 
- GV liện hệ các loài hoa trong thực tế 
b. Hoạt động 2 : HD cáh gấp cắt dán bông hoa
*MT HS biết ứng dụng cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để cắt được bông 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
*CTH: 
- GV HD mẫu 
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh 
a. Gấp cắt bông hoa 5 cánh 
- GV hướng dẫn 
+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh . Cách gấp giốg như gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh
- HS nêu 
- HS chú ý nghe 
- HS chú ý quan sát 
+ Vẽ 1 đường cong ( H1) 
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh 
- HS quan sát 
b. Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh 
- GV hướng dẫn 
+ Cắt các tờ giấy hình vuông to, nhỏ khác nhau 
+ Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần 
+ vẽ đường cong như H5 
+ Dùng kéo cắt theo đường cong được bông hoa 4 cánh 
+ Bông hoa 8 cánh :
- Gấp đôi H5 b được 16 phần bằng nhau sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh 
- HS quan sát 
- HS quan sát 
- HS quan sát 
- 2- 3 HS thao tác lại các bước gấp cắt 
- HS thực hành theo nhóm 
- HS chú ý nghe 
c. Dán các hình bông hoa 
- GV HD :
+ Bố trí các hình bông hoa vừa cắt được vào vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng 
+ Nhấc từng bông hoa, lật mặt sau để bôi hồ dán 
+ Vẽ thêm cành,lá để trang trí 
- GV gọi HS thao tác lại 
c.HĐ3 Thực hành : 
*MT: Gấp, cắt, dán được bông 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng qui trình kĩ thuật.
- Trang trí được những bông hoa theo ý thích.
*CTH: 
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV quan sát, HS thêm cho HS 
3. Kết luận
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập của và kỹ năng thực hành 
- Dặn dò chuẩn bị bài sau 
Tiết 5 . Âm nhạc
Đ 7: Học hát: Bài gà gáy
I. Mục tiêu: 
1. KT: - HS biết bài gà gáy là dân ca của đồng bào Cống ở tỉnh Lai Châu, vùng Tây Bắc nước ta.
2. KN: - Hát đúng giai điệu và lời ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu.
3. TĐ: - Giáo dục lòng yêu quý dân ca.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - GV hát chuẩn xác bài hát.
- Nhạc cụ quen dùng
- Bản đồ Việt Nam để xác định tỉnh Lai Châu.
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Dạy hát bài gà gáy.
a.HĐ1. GT bài hát:
*MT: HS biết bài gà gáy là dân ca của đồng bào Cống ở tỉnh Lai Châu, vùng Tây Bắc nước ta.
*CTH: 
- GV giới thiệu bài hát.
- GV giới thiệu vị trí tỉnh Lai Châu trên bản đồ.
- HS chú ý nghe và quan sát.
- GV hát mẫu bài hát
- HS chú ý nghe
b. Dạy hát:
*MT: Hát đúng giai điệu và lời ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu.
*CTH: 
- GV đọc lời ca
- HS chú ý nghe
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích 
- HS hát theo HS của GV
- HS tập luyện hát nhiều lần để hát đúng và đều.
c. Hoạt động 3: Gõ đệm và hát nối tiếp.
*MT: HS hát kết hợp với gõ đệm
*CTH: 
- GV dùng nhạc cụ hát và gõ đệm theo phách
Con gà gáy le té sáng rồi ai ơi
- HS chú ý quan sát
x x x x x 
- HS thực hành gõ đệm theo phách.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm 
- 4 nhóm hát nối tiếp từng câu
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
III. Kết luận
Hát lại bài hát?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009.
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	Thể dục 
Đ14: Trò chơi : Đứng ngồi theo hiệu lệnh
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Tiếp tục ôn tập hợp theo hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác .
- Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái . Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức cơ bản .
- Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo hiệu lệnh " . Yêu cầu biết cách chơi và biết chơi đúng luật .
2. KN: - Thực hiện chính xác tập hợp theo hàng ngang, dóng hàng. động tác đi chuyển hướng phải, trái. Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo hiệu lệnh.
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Trên sân trường, VS an toàn nơi tập. Phương tiện : Kẻ vạch và một số cột mốc để tập đi chuyển hướng và chơi trò chơi .
HS: - Giầy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A.HĐ 1: Phần mở đầu : 
*MT: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Khởi động 
*CTH:
 5 – 6 ' 
1. Nhận lớp : 
- ĐHTT: x x x x x
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp , phổ biến ND yêu cầu giờ học 
 x x x x x
2. Khởi động : 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Chơi trò chơi : Qua đường lội 
- Đi kiễng gót hai tay chống hông 
B.HĐ 2: Phần cơ bản : 
*MT: Tiếp tục ôn tập hợp theo hàng ngang, dóng hàng. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái . 
- Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo hiệu lệnh " .
*CTH: 
 22 – 25 ' 
ĐHTL : 
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng .
 x x x x x
 x x x x x
- Cán sự chỉ huy – GV uốn nắn 
sửa sai cho HS
2. Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái .
- GV điều khiển lần 1 
- lần 2 cán sự điều khiển 
- GV uốn nắn và giúp đỡ những HS chưa thực hiện tốt 
ĐHTL : 
3 . Chơi trò chơi : Đứng ngồi theo 
Lệnh .
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- HS chơi thử 
- HS chơi thật 
ĐHTC : x x x x x
 x x x x x
 x x x x x 
C.HĐ 3: Phần kết thúc .
 5' 
ĐHXL : 
- Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa 
Hát 
 x x x x x
- GV hệ thống bài và nhận xét 
 x x x x 
- GV giao BTVN
 x x x x x 
Tiết 2: 	Tập viết 
Đ7: Ôn chữ hoa E, Ê
I, Mục tiêu : 
1. KT: - Củng cố cách viết các chữ hoa E,Ê thông qua bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng: m( Ê - đê) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ứng dụng : " Em thuận anh hoà là nhà có phúc " cỡ nhỏ .
- HSKK viết theo mẫu chữ đứng gần đúng mẫu.
2. KN: - HS viết được tên riêng: m( Ê - đê) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : " Em thuận anh hoà là nhà có phúc " cỡ nhỏ .
3. TĐ: - Nắn nót tỉ mỉ khi viết bài 
II. Chuẩn bị: 
GV: -Một chữ E, Ê.Từ Ê- đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
HS: - Vở tập viết bút bảng phấn
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
+ 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần 6 
	Lớp viết bảng con : Kim Đồng, Dao 
2. Phát triển bài.
a.HĐ 1: - HS viết bảng con.
* MT: - Củng cố cách viết các chữ hoa E,Ê thông qua bài tập ứng dụng . Viết câu ứng dụng : " Em thuận anh hoà là nhà có phúc " cỡ nhỏ .
*CTH: 
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV 
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa trong bài ? 
- Chữ , E , Ê 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát 
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại qui trình 
Viết . 
- HS chú ý quan sát 
- GV đọc E, Ê 
- HS tập viết bảng con ( 2 lần ) 
-> GV quan sát , sửa sai cho HS 
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu : E- đê là người dân tộc 
Thiểu số, có trên 270.000 người 
- GV đọc : Ê - đê 
- GV HD HS viết
- HS luyện viết bảng con
- GV : quan sát sửa sai 
b. HĐ 2: HS viết vở.
*MT: - Củng cố cách viết các chữ hoa E,Ê thông qua bài tập ứng dụng . Viết câu ứng dụng : " Em thuận anh hoà là nhà có phúc " cỡ nhỏ .
*CTH: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Anh
Em thương yêu nhau, sống hoà thuận 
- GV đọc Ê - đê, Em 
- HS luyện viết bảng con 
-> GV quan sát, hướng dẫn các em viết dúng nét, độ cao, khoảng cách 
- HS viết bài 
* Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài 
- HS chú ý nghe 
3. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài 
- VN học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 4: 	Toán 
Đ34: Luyện tập
I. Mục tiêu : 
1. KT: - Giúp HS củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số cóhai chữ số với số có một chữ số .
- HSKK bước đầu nhận biết được gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
2. KN: - HS nắm được gấp một số lên nhiều lần

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 7 THI.doc