Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Tiết 4 : Toán

Số thập phân bằng nhau

A/ Mục tiêu :

- Rèn HS viết số TP bằng nhau nhanh,thành thạo .

- Giúp Hs biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số TP thì giá trị của số TP không thay đổi.

B/Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : Phấn màu .

 2 – HS : VBT.

C- Các PP & KT dạy học:

 - Làm việc theo nhóm.

 - Động não.

 - Rèn luyện theo mẫu.

 - Thực hành luyện tập.

D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh

I– Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng chữ bài 4 .

 - Nhận xét, sửa chữa .

II – Bài mới :

 1– Giới thiệu bài :

2– Hoạt động :

 *HĐ 1 : Phát hiện đặt điểm của số TP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải ở số TP đó .

- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Ví dụ để rút ra nhận xét .

- Cho HS nêu Ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .

- Cho HS nêu ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .

*Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặt biệt .

 *HĐ 2 : Thực hành :

Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét ,sửa chữa .

Bài 2: Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra

III– Củng cố :

- Nêu cách viết số TP bằng nhau ?

IV– Nhận xét – dặn dò :

 - Nhận xét tiết học .

-Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số TP . 4/

1/

15/

16/

3/

1/

- HS lên bảng .

- HS nghe .

- HS nghe và mở SGK

- 9dm = 90 cm .

 Mà 9dm = 0,9 m . 90cm = 0,90m .

Nên 0,9m = 0,90m .

Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 .

* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số TP thì được 1 số TP bằng nó .

- Ví dụ: 8,75 = 8,750= 8,7500= 8,75000.

* Nếu 1 số TP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số TP bằng nó .

- Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12

- Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP để các số TP viết dưới dạng gọn hơn .

a) 7,800 = 7,8 ; b) 2001,300 = 2001,3

 64,9000 = 64,9 ; 35,020 = 35,02

 3,0400 = 3,04 ; 100,0100 = 100,01

- Nhận xét bài làm của các bạn

- HS nêu yêu cầu đề bài.

+ Thực hành làm bài tập 2

- HS nêu

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn, dập dềnh, trườn lên, bò lên,
c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên cuồng, dữ dội,
GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
1/
6/
6/
10/
10/
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện cặp nêu dòng cặp mình chọn.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại dùng viết chì gạch dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
-Lớp nhận xét
-Một số HS đọc lại các câu trên.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự của câu a, b, c, d.
-Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Mỗi nhóm đặt câu với từ mình chọn.
-HS đặt câu với các từ mình chọn.
 III - Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, biêu dương những HS những nhóm làm việc tốt.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT3,4.
- Chuẩn bị tiết sau
2/
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày dạy: 25/10/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Kì diệu rừng xanh
A/ Mục đích yêu cầu :	
 - Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh . 
 - Nắm được quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê , ya .
B / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : 02 HS lên bảng viết: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
II / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết một đoạn bài Kì diệu rừng xanh và luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ya, yê.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
Hỏi : Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: rọi xuống, trong xanh, rào rào, chuyển động .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :
 + GV chọn chấm một số bài của HS.
 + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 : GV treo bảng phụ .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 .
-Cho HS hoạt động cá nhân .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
* Bài tập 3 : GV treo bảng phụ .
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 .
-Cho HS xem tranh minh hoạ để làm bài tập.
-Cho HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên 
-GV chữa bài tập ,nhận xét và chốt lại.
Hỏi: Nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có ya , yê.
* Bài tập 4:
-Cho HS nêu tên các loài chim trong tranh .
IV / Củng cố dặn dò : 
-HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ya , yê .
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt 
-Xem trước bài : Kì diệu rừng xanh .
04/ 
01/ 
22/ 
10/ 
03/ 
-02 HS lên bảng viết viết :viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo 
 -HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
-HS hoạt động cá nhân, lên bảng trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS xem tranh minh hoạ và làm bài tập .
-HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.
-HS lắng nghe.
-HS nêu. 
-HS nêu tên các loài chim trong tranh và nhận xét
-HS nêu quy tắc .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày dạy: 25/10/2016
Tiết 4 : Khoa học
Phòng bệnh viêm gan a.
A – Mục tiêu : 
Sau bài học, HS cần biết :
 - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A .
 - Nêu cách phòng bệng viêm gan A .
 - Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A .
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
	- KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Hỏi–đáp với chuyên gia.
- Quan sát và thảo luận.
D – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : - Thông tin & hình trang 32, 33 SGK . 
 - Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền & cách phòng tránh bệnh viêm gan A . (Nếu có điều kiện)
 2 – HS: SGK.
E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I–Kiểm tra bài cũ : “Phòng bệnh viêm não”
 + Nguyên nhân gây bệnh viêm não ?
 + Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
 1–Giới thiệu bài: “Phòng bệnh viêm gan A”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK 
 @Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A .
 @Cách tiến hành:
 *Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
 +Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì 
 +Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
* Bước 2: Làm việc theo nhóm .
(Cho HS sử dụng KT KT Hỏi–đáp với chuyên gia)
 *Bước 3: Làm việc cả lớp.
 Kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá.
 b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
 @Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A 
 @Cách tiến hành:
*Bước1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Chỉ và nói nội dung của từng hình. 
*Bước 2: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: 
 +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A. 
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì.
(Ngoài những việc trên, để phòng bệnh, tốt nhất là giữ cho môi trường xung quanh ta luôn sạch sẽ – góp phần GD ý thức BVMT cho HS)
 Kết luận: 
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống chín; rửa sạch tay trước khi ăn & sau khi đại tiện .
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ ; không uống rượu .
 III/ Củng cố - dặn dò:
 - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.”
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”. 
4/
1/
12/
15/
3/
- HS trả lời.
HS nghe .
- HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV .
(Qua thảo luận HS tự hình thành cho mình KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A)
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe .
- HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK và trả lời các câu hỏi. 
- H2 Uống nước đun sôi để nguội.
- H3 : An thức ăn đã nấu chín.
- H4 :Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
- H5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
(HS sử dụng PP Quan sát và thảo luận)
-Muốn phòng bệnh : ăn chín, uống xôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
-Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm vita min; không ăn mỡ; không uống rượu.
(HS lắng nghe và tự hình thành cho mình KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A)
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 24/10/2016
Ngày dạy: 26/10/2016
 Tiết 1 : Toán 
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 	
- So sánh 2 số TP ; sắp xếp các số TP theo thứ tự xác định .
- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số TP .
B/Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : phấn màu .
 2 – HS : VBT
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách so sánh 2 số TP cho ví dụ .
 - Nhận xét, sửa chữa .
III– Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm vào VBT .
- Nêu cách so sánh 2 PS .
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 2 : Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 3 : Cho HS thảo luận theo cặp, đại diện 1 số cặp trình bày Kquả .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 4 : Chia lớp làm 2 nhóm hướng dẫn HS thảo luận mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trình bày Kquả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV– Củng cố :
- Nêu cách so sánh 2 số TP .
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
1/
4/
1/
8/
7/
8/
8/
2/
1/
Lớp hát TT
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS làm :
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500.
6,843 89,6 .
- HS làm bài .
4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- Từng cặp thảo luận .
Kquả : 9,708 < 9,718 .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày Kquả 
a) 0,9 < 1< 1,2 .
b) 64,97 < 65 < 65,14.
- Nêu .
- HS nghe .
Ngày soạn: 24/10/2016
Ngày dạy: 26/10/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Trước cổng trời
 Nguyễn Đình Anh
A/ Mục tiêu:
 1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
 2) Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiền thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
 - Học thuộc lòng một khổ thơ.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao.
 - Bảng phụ.
C/ Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I - Kiểm tra bài cũ:
 II - Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta được đi thăm một vùng núi cao, nơi thiên nhiên có vẻ đẹp hoang sơ trong lành, có mây trời bồng bềnh trên những đỉnh núi, có cảnh sắc như thực, như mơ  qua bài tập đọc Trước cổng trời của nhà thơ Nguyễn Đình Ánh
 2) Luyện đọc:
 HĐ1: GV đọc bài thơ (cần đọc với giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động trước vẻ đẹp)
- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: cổng trời, ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn, 
 HĐ 2: Cho HS đọc khổ nối tiếp
- Cho HS luyện đọc từ khó : vách đá, khoảng trời, ngút ngát, suối, sương giá.
 HĐ 3: Cho HS đọc cả bài thơ
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 HĐ 4: GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
 3) Tìm hiểu bài:
 + Khổ 1:
H : Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ?
 + Khổ 2+3 :
H : Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (có thể tả theo trình tự các khổ thơ, cũng có thể tả theo cảm nhận của em)
H : Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? (HS chọn )
H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên.
4) Luyện đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
IV- Cũng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bị trước bài: Cái gì quý nhất
4/
1/
12/
11/
8/
3/
-HS phát biểu tự do .
-HS lắng nghe .
-HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi em đọc 4 dòng .
-2HS đọc cả bài thơ .
-1HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ 1.
-Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời .
1 HS đọc lthành tiếng, lớp đọc thầm khổ 2+3
-Nhìn ra xa ngút ngát 
- Bao sắc màu cỏ hoa 
-HS trả lời tự do.
-Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người. Ai nấy tất bật với công việc. Người Tàu đi gặt lúa, trồng rau, người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên 
- HS đọc thầm khổ thơ theo đúng hướng dẫn của GV
- 1 số HS đọc diễn cảm khổ thơ.
- HS thi đọc 1 đến 2 khổ thơ.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 24/10/2016
Ngày dạy: 26/10/2016
Tiết 3 : Lịch sử
Xô viết Nghệ - Tĩnh
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 + Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong nhữngnăm 1930-1931
 + Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đáu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ.
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : + Hình trong SGK phóng to
 + Phiếu học tập của HS
 2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của HS
I- Ổn định lớp : 
II- Kiểm tra bài cũ : “ĐCS VN ra đời ”
 -Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
 -Nêu ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN.
III- Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : ‘Xô viết nghệ Tỉnh’
 2) Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - GV kể kết hợp giảng từ khó.
 - Gọi 1 HS kể lại .
* HĐ 2 : Làm việc cả lớp
 -GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 -9 -1930 .
 -GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
 * HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
 -GV nêu câu hỏi: Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì mới?.
* HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì? 
IV- Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu “
1/
4/
1/
6/
7/
6/
7/
2/
1/
- Lớp hát TT
- HS trả lời
- HS nghe .
 -1 HS kể lại .
 - HS đọc SGK.
- HS nghe
- HS đọc SGK, sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập: Không hề xảy ra trộm cướp Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu mê tín dị đoan 
 -HS thảo luận và trả lời 
 +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động
 +Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
 -2 HS đọc
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Ngày soạn: 24/10/2016
Ngày dạy: 26/10/2016
Tiết 4 : Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(Tích hợp GD-BVMT-BĐ mức độ: Toàn phần)
A/ Mục đích yêu cầu :
 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương.
- Gợi ý cho HS nhận thấy và tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo.
 2. Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh)
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước .
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	 - Thực hành luyện tập.
	 - Viết tích cực.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I - Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ : 
- 02 HS đọc đoạn văn tả cảng sông nước (đã viết ở tiết TLV trước).
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 
III - Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Trong tiết học tập làm văn trước, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, tập chuyển 1 phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. 
(Gợi ý cho HS nên chọn tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo)
2) Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :
-GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài .
-GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước .
-GV cho HS làm bài .
-GV cho HS trình bày dàn ý .
-GV nhận xét .
*Bài tập 2 :-Cho HS đọc yêu cầu đề bài .
+ GV nhắc : 
-Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn .
-Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu. Nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó .
-Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho thêm sinh động.
-Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc người viết. 
-GV cho HS viết đoạn văn .
-GV cho HS trình bày bài viết .
-GV nhận xét, chấm 1 số bài viết của HS .
IV- Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn .
1/
4/
1/
5/
25/
4/
-02 HS lần lượt đọc bài làm của nình .
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh .
-Cho HS làm bài cá nhân .
 HS đọc gợi ý, đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà 
- HS đọc
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở nháp .
-HS trình bày đoạn văn .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 25/10/2016
Ngày dạy: 27/10/2016
 Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu :	
 Giúp HS củng cố về : 
 - Đọc, viết, so sánh các số TP .
 - Tính nhanh bằng cách thuận tiện hất .
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ .
 2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
 TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách đọc viết số TP ?
- Nêu cách so sánh 2 số TP ?
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : 
 2) Hoạt động : 
Bài 1 : Đọc các số TP sau đây .
- Gọi 2 HS đọc các số, các HS khác nghe rồi nêu nhận xét .
- GV hỏi HS về giá trị của chữ số trong mỗi số 
+Nêu giá trị chữ số 5 trong số 7,5 ? .
Bài 3 : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Cho HS thảo luận theo cặp rồi gọi 2 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV– Củng cố :
- Nêu cách đọc,viết số TP ?
- Nêu cách so sánh các số TP .
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
1/
2/
1/
9/
10/
10/
2/
1/
- HS hát TT
- HS nêu .
- HS nghe .
a) bảy phẩy năm, hai mươi tám phẩy bốn tră m mười sáu 
b) Ba mươi sáu phẩy hai ,chín phẩy không trăm linh một
+ Chữ số 5 chỉ năm phần mười 
- HS làm bài 
41,358 ;41,538; 41,835; 42,538.
- HS thảo luận theo cặp .
a) 
b) 
- HS nêu .
-HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 25/10/2016
Ngày dạy: 27/10/2016
Tiết 2: Địa lý
Dân số nước ta
(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Bộ phận)
A- Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
 - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân & đặc điểm tăng dân số của nước ta
 - Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh .
 - Nhớ số liệu của nước ta ở thời điểm gần nhất .
 - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh .
 - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình .
B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to)
	 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . (Nếu có)
	 - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có)
 2 - HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
D- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
 I- Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập”
 - Chỉ & nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ .
 - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống & sản xuất của nhân dân ta .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II- Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : “ Dân số nước ta “ 
 2) Hoạt động :
 * HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
 -Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK :
+Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu?
 + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? 
-Bước 2: 
 + GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước lớp .
 + GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS .
 Kết luận : 
 + Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người .
 + Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á & là một trong những nước đông dân nhất thế giới .
 Gia tăng dân số .
 *HĐ2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
 -Bước1: HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK . 
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Kết luận: 
 - Số dân tăng qua các năm .
 + Năm 1979 : 52,7 triệu người .
 + Năm 1989 : 64,4 triệu người .
 + Năm 1999 : 76,3 triệu người .
 - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
 HĐ3: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS dựa vào tranh ảnh & vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả
 Kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi , 
(Dân số tăng nhanh, nhu cầu sử dụng nhiều, nên tài nguyên TN đã gần cạn kiệt. Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên – góp phần GD ý thức BVMT cho HS) 
IV – Củng cố - dặn dò:
 + Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình & tác động của nó đến đời sống nhân dân ?
 + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Các dân tộc , sự phân bố dân cư “
4/
1/
13/
12/
4/
-HS trả lời
- Sản xuất nông nghiệp, điều hoà khí hậu, chống xói mòn
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK 
+Năm 2004, nước ta có dân số là 82,0 triệu người .
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A. 
+ 1 HS lên bảng trình bày .
- HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK 
- HS trình bày .
- HS nhge
-HS trình bày.
- Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.
-HS liên hệ địa phương trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Ngày soạn: 25/10/2016
Ngày dạy: 27/10/2016
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
A- Mục tiêu:	
 1) Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
 2) Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 8.doc.doc