Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 31

I. Mục tiêu

1. KT: - Hiểu nội dung. Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y - Éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y - Éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.

2. KN: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Kể chuyện:

- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ.

3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.

II. Chuẩn bị:

*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài.

*HS: - Sách giáo khoa.

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan sát sửa sai.
C. HĐ 3: Phần kết thúc.
*MT: - Củng cố lại các hoạt động vừa học.
*CTH: 
5'
- ĐHXL:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc
 x x x
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
- GV nhận xét bài học
 x x x
- BTVN
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết )
bác sĩ Y - éc - xanh
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y - éc - Xanh trong chuyện bác sĩ Y - éc - Xanh.
2. KN: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b . 
3. TĐ: - Chú ý nghe gỉng viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết BT 2a.
*HS: - Sách, vở, bút, mực. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GVđọc cho HS viết các từ : trời mưa, ăn cơm chưa
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: HD chuẩn bị.
*MT: - Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y - éc - Xanh trong chuyện bác sĩ Y - éc - Xanh.
*CTH: 
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS nghe.
 - GV HDHS NX chính tả và cách trình bày bài:
- 2 HS đọc lại.
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- HS nêu
+ Nêu cách trình bày đoạn văn?
- GV đọc một số tiếng khó. 
- HS viết bảng con.
* HD Viết bài vào vở. 
- GV đọc bài.
- HS nghe - viết vào vở.
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
- GV theo dõi , uốn nắn cho HS.
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
2. HĐ 2: HD làm bài tập 2a.
*MT: - Làm đúng bài tập (2) a/b . 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS lên thi làm bài nhanh.
- 2 HS lên bảng làm bài thi.
- GV và lớp NX, chữa bài
- 2 HS đọc lại các từ vừa điền và lời giải câu đố
 Dáng hình, rừng xanh, rung manh.
Giải câu đố :gió 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài.
- GV kiểm tra bài viết của một số em
C. Kết luận:
- GVNX tiết học, yêu cầu HS về học thuộc câu đó ở BT2
Tiết 3 : Toán
	luyện tập
I. Mục tiêu
1. KT: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 
2. KN: - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập.
*HS: - Sách giáo khoa, vở. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Bài 1, 2.
*MT: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
*CTH: 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
 21718 12198 10670
x 4 x 4 x 6
 86872 48792 64020 
* Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
 - GVHD rồi cho HS làm bài
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 x 3 = 32145 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
63150 - 32145 = 31005 (lít)
Đ/S: 31005 lít dầu
2. HĐ 2: Bài 3 (ý b), 4. 
*MT: - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. 
*CTH: 
 - GVcho HS nêu cách làm đối với từng biểu thức rồi cho HS làm bài 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp
 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799
 = 45722 
- GV sửa sai cho HS.
* Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GVHD cách nhẩm rồi cho HS làm bài 
 - HS tính nhẩm, tiếp nối nhau nêu kq
 300 x 2 = 600
 200 x 3 = 600
12000 x 2 = 24000.
*HSKKVH: - Làm bài tập 1, 2.
- GV nhận xét
C. Kết luận:
- GVNX tiết học , dặn HS về nhà xem lại các BT
Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội
Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời
I. Mục tiêu
1. KT: - Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
2. KN: - Nêu được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời: Từ mặt trời ra xa dần, trái đất là hành tinh thứ ba trong hệ mặt trời. 
3. TĐ: - Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình trong Sgk.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạyhọc
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu sự chuyển động của trái đất ? 
- Nêu hướng chuyển động của trái đất ? 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Quan sát theo cặp .
*MT: - Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời 
- Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
*CTH: Bước 1: 
- GV : Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh mặt trời 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi thảo luận .
- HS quan sát H1 Sgk 
- Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh ? 
- HS thảo luận theo cặp 
- Từ mặt trời xa dần trái đất là hành tinh thứ mấy ? 
+ Bước 2 
- GV gọi HS trả lời 
- Một số HS trả lời trước lớp 
- HS nhận xét 
*GV kết luận ...
2. HĐ 2: Thảo luận nhóm. 
*MT: - Biết trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự số
 - Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
*CTH: 
+ Bước 1: 
- GV nêu yêu cầu câu hỏi thảo luận 
- HS thảo luận nhóm 
- Trong hệ mặt trời, hành tinh nào có sự sống ? 
- Chúng ta phải làm gì để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch ? 
+ Bước 2: 
- Đại diện nhóm trình bày két quả thảo luận 
-> HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống . Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp , chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ..
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5 : Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc bài: bài hát trồng cây
I. Mục tiêu
1. KT: - Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. 
2. KN: - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
3. TĐ: - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện bác sĩ Y - éc – Xanh 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Luyện đọc 
*MT: - Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. 
*CTH:
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS nghe.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc tiếp nối mỗi em 1 khổ thơ.
- HS đọc phần chú giải trong SGK
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc toàn bài 
- HS đọc theo nhóm 4.
C. Kết luận:
- Em hiểu điều gì qua bài đọc?
- 2 HS nêu.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 4 / 4 / 2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 : Tập đọc
bài hát trồng cây
I. Mục tiêu
1. KT: - Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. 
2. KN: - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Học thuộc lòng bài thơ.
3. TĐ: - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện bác sĩ Y - éc – Xanh 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Luyện đọc + giải nghĩa từ.
*MT: - Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. 
*CTH:
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS nghe.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc tiếp nối mỗi em 1 khổ thơ.
- HS đọc phần chú giải trong SGK
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc toàn bài 
- HS đọc theo nhóm 4.
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài
*MT: - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.- Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
*CTH: 
- Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người?
- Cây xanh mang lại tiếng hót của các loài chim, gió mát, bóng mát 
- Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
- Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên từng ngày.
- Tìm những từ ngữ được lặp đi, lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Nêu tác dụng của chúng?
-> Ai trồng cây 
*HSKKVH: - Đọc 2 khổ thơ đầu. 
3. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ.
*MT: Học thuộc lòng bài thơ.
*CTH:
- HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc bài thơ.
- HS tự nhẩm học thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
*HSKKVH: - Đọc 2 khổ thơ đầu. 
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
C. Kết luận:
- Em hiểu điều gì qua bài đọc?
- 2 HS nêu.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Luyện từ và câu
từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
1. KT: - Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu). Ôn luyện về dấu phẩy.
2. KN: - Kể tên một vài nước mà em biết (BT 1)
- Viết được tên các nước vừa kể (BT 2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3) 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bản đồ. Bảng lớp viết câu văn ở BT 3
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học. 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm miệng bài tập 1 + 2 (tuần 30) 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: bài 1, 2.
*MT: - Kể tên một vài nước mà em biết 
(BT 1)
- Viết được tên các nước vừa kể (BT 2).
*CTH:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng, HDHS tìm tên một số nước trên bản đồ
- HS quan sát 
- Nhiều HS lên bảng quan sát, tìm tên các nước trên bản đồ. 
- GV nhật xét.
* Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- G Vvà lớp NX, chọn nhóm thắng cuộc 
- HS làm bài vào bảng nhóm, dán kq lên bảng
- HS đọc ĐT tên các nước trên bảng.
- HS mỗi em viết tên 10 nước vào vở.
2. HĐ 2: Bài 3. 
*MT: - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3) 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GVmời 3 HS lên bảng làm bài 
- HS làm bài cá nhân. 
- 3 HS lên bảng làm bài 
*HSKKVH: - Làm bài tập 1, 2. 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
C. Kết luận:
- GV nhắc HS ghi nhớ tên một số nước trên thế giới 
Tiết 3: Toán
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu. 
1. KT: - Nắm được cách thực hiện phép chia số có năm chữ cho số có một chữ số.
2. KN: - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và phép chia hết. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Chuẩn bị 8 hình tam giác.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 37648 : 4 = ?
*MT: - Nắm được cách thực hiện phép chia số có năm chữ cho số có một chữ số.
*CTH: 
- GV viết lên bảng phép chia 
- HS quan sát 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- 1 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. 
- GV NX, yêu cầu HS nhắc lại cách làm 
- 2- 3 HS nhắc lại cách làm
*Thực hành 
2. HĐ 2: Bài 1.
*MT: - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và phép chia hết. 
*CTH: 
- GVcho HS thực hiện các phép chia
- HS làm bài vào nháp, một số em lên bảng làm bài
3. HĐ 3: Bài tập 2, 3. 
*MT: - Củng cố về giải toán có lời văn và tính giá trị của biểu thức. 
*CTH: 
- HD HS giải theo 2 bước :
+ Tìm số xi măng đã bán
+ Tìm số xi măng còn lại
Bài giải.
Số kg xi măng đã bán là.
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số xi măng còn lại là.
36550 - 7310 = 29240(kg)
 Đ/S: 29240(kg).
* Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912
 = 60306
(35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 
 = 43463
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
-> GV sửa sai cho HS.
C. Kết luận:
- GV NX tiết học, dặn HS về xem lại các BT
Tiết 4: Thủ công
làm quạt giấy tròn (T1)
I. Mục tiêu
1. KT: - Nắm được cách làm quạt giấy tròn.
2. KN: - Biết cách làm quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có cách nhau hơn một ô vuông và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
3. TĐ: - HS thích làm được trò chơi.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Mẫu quạt giấy tròn. Tranh quy trình.
*HS: - Giấy, chỉ, kéo
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
*MT: - Nắm được các loại quạt và các vật liệu làm quạt .
*CTH: 
- GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn.
+ Nhận xét gì về quạt tròn?
- HS quan sát, NX.
2. HĐ 2: hướng dẫn mẫu.
*MT: - Biết cách làm quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có cách nhau hơn một ô vuông và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
*CTH: 
- B1: Lấy giấy.
- Cắt 2 tờ giấy TC HCN 
- 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt
- HS quan sát.
- B2: Gấp dán quạt 
- Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng 
- HS quan sát 
- Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống nhơ HCN thứ nhất 
- để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt 
- HS quan sát 
- Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt 
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . 
- Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào haimép ngoài cùng của quạt 
- HS quan sát 
- Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 
*Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn 
- HS thực hành 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
C. Kết luận:
- GV nhận xét sựchuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5 : Tăng cường Toán.
luyện: chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
I. Mục tiêu
1. KT: - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
2. KN: - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập.
*HS: - Sách giáo khoa. 
II. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Bài 1, 2. 
*MT: - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.
*CTH:- GV viết phép tích: 28921 : 6
- HS quan sát
- HS nêu cách chia.
-> Nhiều HS nhắc lại.
-Yêu cầu HS làm các các phép tính còn lại làm bảng con
* Bài 2: 
- GV cho HS thực hiện các phép chia
- HS tự đặt tính rồi tính
- GV nhận xét chữa bài. 
*HSKKVH: - Làm bài tập 1, 2.
C. Kết luận:
- GVNX giờ học 
-1 HS nêu 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn : 4 / 4 / 2010.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 : Thể dục
Trò chơi: ai kéo khoẻ
I. Mục tiêu
1. KT: - Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". 
2. KN: - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện.
II. Chuẩn bị:
*GV: - bóng, kẻ sân chơi.
*HS: - Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. ND và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. HĐ 1: Phần mở đầu.
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài học. 
*CTH: 
5-6'
1. Nhận lớp.
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x 
- GVnhận lớp, phổ biến ND.
 x x x 
2. Khởi động.
 x x x 
- Soay các khớp cổ tay cổ chân.
- Đi thường theo một hàng dọc.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
B. HĐ 2: Phần cơ bản.
*MT: - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
*CTH: 
25'
1. Trò chơi "Ai kéo khoẻ"
- GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi
- Cho HS chơi trò chơi.
-> GVnhận xét.
- HS chạy chậm 1 vòng quanh sân.
C.HĐ 3: Phần kết thúc.
*MT: - Củng cố Trò chơi "Ai kéo khoẻ" 
*CTH: 
5'
ĐHTL: 
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
 x x x
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
 x x x
- Nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tiết 2: Âm nhạc.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3 :Tập viết
ôn chữ hoa v
I. Mục tiêu
1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng.
2. KN: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ V (1 dòng), L, B (1 dòng). Viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng “ Vỗ tay cần nhiều ngón /Bàn kĩ cần nhiều người” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
3. TĐ: - Chú ý viết bài cẩn thận trình bày sạch sẽ. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Mẫu chữ viết hoa V. Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
*HS: - Vở tập viết, bút, mực. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS viết câu ư/d của tuần 30
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: HD viết chữ hoa
*MT: - Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng:
*CTH:
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> V, L, B.
- GV viết mẫu , HD cách viết 
- HS theo dõi
- HS viết chữ hoa vào bảng con
-> GV quan sát, sửa sai.
* Luyện từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc từ ứng dụng.
- GV gới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua hùng.
- GVHD viết từ ứng dụng 
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con: Vỗ tay.
2. HĐ 2: HD viết vở TV. 
*MT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ V (1 dòng), L, B (1 dòng). Viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng “ Vỗ tay cần nhiều ngón /Bàn kĩ cần nhiều người” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
*CTH: 
- Hướng dẫn HS viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
* Chấm chữa bài.
C. Kết luận:
- Dặn HS về nhà viết bài 
Tiết 4: Toán
	chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số (TT)
I. Mục tiêu
1. KT: - Nắm được cách chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. 
2. KN: - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số với trường hợp có dư.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 12485 : 3 = ?
*MT: - HS lắm được cách chia.
*CTH: 
- GV viết bảng phép chia
- HS quan sát.
+ Hãy đặt tính.
- HS lên bảng đặt tính + lớp làm nháp.
+ Hãy thực hiện phép tính trên?
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp.
 12485 3
 04 4161
 18
 05
 2
Vậy 12485 : 3 = 4161
+ Vậy phép chia này là phép chia như thế nào?
- là phép chia có dư (dư 2)
-> Nhiều HS nhắc lại các bước chia.
*Thực hành.
2. HĐ 2: Bài 1
*MT: - Biết chia số có năm chữ cho số có một chữ số với trường hợp có dư.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con.
- 2 HS nêu yêu cầu.
14729 2 16538 3
 07 7364 15 5512
 12 03
 09 08 
 1 2
- GV sửa sai cho HS.
3. HĐ 3: Bài 2, (3 dòng 1, 2)
*MT: - Củng cố về giải toán có lời văn. 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HD HS tìm hiểu bài toán rồi cho HS làm bài 
- 1 HS lên bảng làm BT , lớp làm vào nháp
	Bài giải
Ta có: 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
*Vậy may được nhiều nhất là: 3416 bộ quần áo và còn thừa ra 2m vải.
 Đ/S: 3416 bộ quần áo, thừa 2m vải.
* Bài 3 - Gv gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV HD rồi cho HS làm bài
- Một số em lên bảng điền kq, lớp làm vào nháp
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
C. Kết luận:
- GV NX tiết học, dặn HS về nhà làm lại các BT
Tiết 5: Tự nhiên- xã hội
mặt trăng là vệ tinh của trái đất
I. Mục tiêu
1. KT: - Nắm được mặt trăng là vệ tinh của mặt trời.
2. KN: - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của mặt trăng quanh trái đất. 
3. TĐ: - Biết bảo vệ môi trường cho trái đất xanh sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình trong SGK. Quả địa cầu.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Quan sát tranh theo cặp.
*MT: Bước đầu biết mối quan hệ giữ trái đất, mặt trăng và mặt trời
*CTH: Bước 1:
+ GV yêu cầu và câu hỏi.
 Chỉ MT, TĐ, MT và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất?
- HS quan sát H1 (118) SGK và trả lời với bạn.
+ Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời?
- Bước 2: 
+ Gọi HS trả lời.
- Một số HS trả lời trước lớp.
-> HS nhận xét.
- GVNX, KL
2. HĐ 2 : Vẽ sơ đồ Mặt trăng quay xung quanh trái đất
*MT: - HS biết MT là vệ tinh của trái đất 
- Vẽ sơ đồ MT quay xung quanh TĐ
*CTH: Bước 1:
+ GV giảng cho HS biết về vệ tinh.
- HS nghe.
+ Tại sao mặt trăng được gọi là vệ tinh của trái đất.
- Bước 2: 
-> HS nêu.
- HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất 
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và NX.
- GVKL...
3. HĐ 3: Trò chơi “ Mặt trăng chuyển động xung quanh trái đất”
- GV chia nhóm và XĐ vị trí cho từng nhóm
- HD nhóm trưởng điều khiển nhóm
- HS chơi trò chơi theo nhóm
- Vài nhóm biểu diễn trước lớp
- GV NX cách biểu diễn của HS
C. Kết luận:
- GVNX giờ học, dặn HS về xem lại bài 
Ngày soạn : 4 / 4 / 2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1: Chính tả : ( Nhớ – viết )
 Bài hát trồng cây
I. Mục tiêu 
1. KT: - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ : bài hát trồng cây.
2. KN: - Nhớ viết đúng, trình bày đúng quy định bài chính tả. 
- Làm đúng bài tập (2) a/b. 
3. TĐ: - Chú ý viết bài trình bày sạch sẽ. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết ND bài tập 2a.
*HS: - Vở viết, bút mực. 
 III. Các hoạt động dạy học 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : dáng hình, rừng xanh, giao việc 
 - HS viết bảng con 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: HD nhớ – viết :
*MT: - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ : bài hát trồng cây.
*CTH:
- GV gọi HS đọc 
- 1 HS đọc bài thơ 
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu 
- GV nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV nhận xét 
*HD viết bài: 
- GV HD HS viết bài 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS 
- HS nhớ viết bài vào vở 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
* Chấm chữa bài 
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
*Thực hành. 
2. HĐ 2: Bài 2 a.
*MT: - Làm đúng bài tập (2) a/b. 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng
a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giọng cờ mở, hàng rong
*HS

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 31THI.doc