Giáo án Lớp 2 - Tuần 15

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

-Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc

III.Hoạt động dạy học

 

doc 8 trang Người đăng honganh Lượt xem 1343Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
Thứ hai-7/12/09
Tập đọc: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc
III.Hoạt động dạy học 
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Luyện đọc
+Đọc mẫu toàn bài
+Luyện đọc câu
+Đọc từng đoạn
-Đọc trong nhóm
 Tiết 2
HĐ2.Tìm hiểu bài
-Câu 1.Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
-Người em nghĩ gì và đã làm gì?
Câu 2.Người anh nghĩ gì và làm gì?
Câu 3.Mỗi người hiểu thế nào là công bằng?
Câu 4.Hãy nói câu về tình cảm của hai anh em.
HĐ3.Luyện đọc diễn cảm
*Giáo dục
HĐ4.Củng cố, dặn dò.
-Bài này khuyên ta điều gì?
Đọc bài thơ Tiếng võng kêu và trả lời câu hỏi.
Theo dõi
-Nối tiếp đọc từng câu. Đọc đúng: nghĩ, vất vả, rất đỗi ngạc nhiên
-Nối tiếp nhau đọc đoạn. Đọc đúng các câu: 
Nghĩ vậy/.mình/của anh//
Thế rồi/của mình/của em//
-Hiểu nghĩa từ: công bằng, kì lạ, ngạc nhiên
-HS nối tiếp nhau đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc- Cả lớp ĐT
chia thành hai đống bằng nhau.
anh còn nuôi vợ con, lấy lúa mình bỏ vào thêm cho anh.
em sống một mình vất vả,.. lấy thêm bỏ vào cho em.
Anh hiểuvất vả. Em hiểunuôi vợ con.
VD: Hai anh biết thương yêu, lo lắng cho nhau.
HS đọc diễn cảm bài đọc.
biết yêu thương, quan tâm nhau
Thứ ba- 8/12/09
Chính tả: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
-Làm được bài tập 2; BT 3a,b.
II.Chuẩn bị: Chép đoạn cần viết lên bảng
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn tập chép
-Đọc đoạn văn
-Hỏi: Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em.
+Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
HD viết bảng con
-HD viết vở
-Chấm, chữa bài
HĐ2.Luyện tập
-Bài tập 2.Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
-Bài tập 3. Tìm các từ:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x.
b.Chưa tiếng có vần âc hay ât.
HĐ3.Củng cố, dặn dò
Viết: niềng niễng, nhộn nhạo, toả hương, thao láo
-2 HS đọc lại
Anh mìnhcông bằng.
được đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
-HS đọc thầm từng câu tìm các từ khó viết.
+đêm, nuôi, công bằng, nghĩ
+Viết bảng con
-HS nhìn bảng chép bài vào vở.
-HS đổi vở chữa bài
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-Viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
+VD: đất đai, cái chai, con nai,
 Máy bay, cái cày, xay bột, 
-Nêu yêu cầu
-Làm vở: bác sĩ- sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu-xấu
 mất, gật, bậc
Thi viết: công bằng
Thứ tư 9/12/09
Tập đọc: BÉ HOA
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
-Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: Tranh
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Luyện đọc
-Đọc mẫu toàn bài
+Luyện đọc câu
+Luyện đọc đoạn
-Chia làm 3 đoạn
HĐ2.Tìm hiểu bài
-Câu 1.Em biết những gì về gia đình Hoa?
Câu 2.Em Nụ đáng yêu thế nào?
Câu 3.Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Câu hỏi 4.Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?
HĐ3.Luyện đọc lại
HĐ4.Củng cố
*Giáo dục
-Dặn dò
Đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
-HS đọc nối tiếp câu. Đọc đúng: đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng. Hiểu được từ: đen láy
-HS nối tiếp đọc đoạn. Đọc đúng các câu.
-Đọc ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu chấm, phẩy.
-Đọc trong nhóm
-Các nhóm thi đọc.
-Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.
môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
-Kể về em Nụ, hết bài hát ru em, mong muốn bố về bố dạy thêm bài hát mới.
-HS thi đọc diễn cảm.
Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ.
Tập viết: CHỮ HOA N
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Nghĩ trước, nghĩ sau (3 lần).
II.Chuẩn bị: Chữ N mẫu
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ
-Kiểm tra bài viết ở nhà
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn viết chữ hoa
-Quan sát và nhận xét chữ N hoa
-Nêu cách viết
-Hướng dẫn viết bảng con
+GV vừa viết vừa nêu cách viết.
HĐ2.HD viết cụm từ ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau
HĐ3.Viết vào vở
HĐ4.chấm, chữa bài
HĐ5.củng cố, dặn dò
Viết chữ M
-Cao 5 li; gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
HS theo dõi
-Viết bảng con
-Đọc 
-Hiểu nghĩa: suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
-Viết chữ Nghĩ vào bảng con.
-HS viết vào vở
Hai em thi viết đẹp.
Thứ năm-10/12/09
Luyện từ và câu: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của bài tập1, toàn bộ bài tập 2).
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở bài tập 3).
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ BT 1
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.Bài tập 1(a,b,c).
-Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:
a.Em bé thế nào?
b.Con voi thế nào?
c.Những quyển vở thế nào?
d.Những cây cau thế nào?
HĐ2.Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
a.Đặc điểm về tính tình của một người.
b.Đặc điểm về màu sắc của một vật.
c.Đặc điểm về hình dáng của người, vật.
HĐ3.Bài tập 3(a,b,c).Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: SGK
HĐ4.Củng cố, dặn dò.
Nêu một từ chỉ tình cảm yêu thương giữa anh chị em. Đặt câu với từ đó.
-HS làm miệng
VD:
-Em bé rất dễ thương.
-Con voi rất khoẻ.
-Những quyển vở này rất đẹp.
-Những cây cau rất thẳng.
*HS lần lượt nêu câu trảlời của mình.
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bảng:
+chăm chỉ, chịu khó, lười biếng, khiệm tốn, cần cù,
+vàng, đen, xám, đỏ, trắng bệch, đen , xanh lơ, tím than, 
+thấp, bé, tròn, gầy, béo,
Một số em đọc những từ vừa tìm được.
-Nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở.
Thi tìm từ chỉ đặc điểm của người.
 CHIỀU
Luyện từ và câu: Tuần 14, 15
I.Mục tiêu: -Củng cố về từ ngữ chỉ tình cảm và đặc điẻm của người và vật.
II.Các hoạt động
1.Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
2. Đặt câu với một từ vừa tìm được.
3.Tìm từ chỉ đặc điểm chỉ tính tình của một người.
4.Tìm từ chỉ màu sắc của một vật.
Kể chuyện: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
-Kể lại được từng phần của câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
II.Chuẩn bị: Nội dung truyện
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới Giới thiệu
HĐ1.Hướng dẫn kể chuyện
-Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý.
-Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng
-GV giải thích phần cuối câu chuyện.
-Kể toàn bộ câu chuyện
*Giáo dục
HĐ2.Củng cố, dặn dò
Về nhà tập kể 
HS kể lại từng đoạn câu chuyện Câu chuyên bó đũa.
-HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
-HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
- 1 HS đọc yêu cầu 2
- 1HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
-HS phát biểu ý kiến:
VD: Ý nghĩ của người anh: Em mình tốt quá..
 Ý nghĩ của người em: Anh thật tốt với em.
-4 HS nối tiếp kể lại câu chuyện.
-Một số em kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thứ sáu- 11/12/09
Chính tả(N-V): BÉ HOA
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 3a,b.
II.Chuẩn bị: Bài tập viết sẵn
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ1.HD nghe viết
-GV đọc bài chính tả một lần
Hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-Tìm và viết những từ khó
-Đọc cho HS viết
HĐ2.Chấm, chữa bài
-GV chấm bài- Nhận xét
HĐ3.Luyện tập
-Bài 2. Điền vào chỗ trống;
a) s hay x?
b) ât hay âc?
HĐ3. Củng cố, dặn dò
-Nhắc lại những từ khó.
Viết: thứ hai, máy bay, giấc ngủ, đôi tất
-2 HS đọc lại
Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
-HS viết bảng con: 
Hoa, Nụ, tròn, đen láy, yêu, thích, đưa võng, ngủ
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi vở chữa bài
-HS nêu yêu cầu
+sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao
+giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên
 CHIỀU
Luyện tập làm văn: Tuần 14, 15
I.Mục tiêu:
-Củng cố về cách viết tin nhắn và viết đoạn văn về anh, chị hoặc em của em.
II.Các hoạt động
1.Viết tin nhắn ở bài tập 2/118
2.Viết đoạn văn từ 4- 5 câu kể về anh chị em trong nhà.
3.Củng cố, dặn dò.
Tập làm văn: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I.Mục tiêu:
-Biết nói lời chia vui (chúc mừmg) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị em.(BT3)
II.Chuẩn bị: Tranh
III.Hoạt động dạy học
HĐGV
HDHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới- Giới thiệu
HĐ2.Bài tập 1
GV: Khi nói lời chia vui cần nói tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
HĐ2.Bài 2.Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên?
HĐ3.Bài tập 3.Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị em ruột (hoặc anh chị em họ) của em.
Gợi ý: -Em chọn 1 người anh, chị hoặc em của mình
 -Giới thiệu tên, hình dáng, đặc điểm, tính tình của người ấy.
 -Nêu tình cảm của em đối với người đó.
HĐ4.Củng cố, dặn dò
-GV nhắc lại cách viết đoạn văn kể về một người.
2 HS viết lại lời nhắn tin ở BT2.
HS đọc yêu cầu.
-Một em đọc lời chúc mừng của Nam.
-Một số em đọc lại.
-HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS nói lời chúc mừng chị liên (không nhắc lại lời của Nam)
VD: Em xin chúc mừng chị.
 Chúc mừng chị đoạt giải nhì.
 Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn.
Nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở.
-Một số em đọc bài viết của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc