Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 29

A- Mục tiêu:

1- HS đọc trơn cả bài, chú ý

- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm

2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.

3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.

- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen

B- Dồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bộ đồ dùng HVTH.

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2a, 2b
- KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng.
- HS nhìn và đọc bài thơ
- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai
- HS tìm và viết ra bảng con
- HS nào viết sai, đánh vần và viết lại
+ Cho HS chép bài vào vở
- HS chép bài vào vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai
- Đổi vở KT chéo
- GV chấm bài tổ 1
- HS chữa lỗi bên lề vở
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến 
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
- Treo bài tập lên bảng
H: Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- HS quan sát phần a
- Điền vần en và oen
- HS làm trong VBT bằng bút chì
- 2 HS lên bảng chữa
- Theo dõi, nhận xét và sửa
- Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt..
- Yêu cầu HS quan sát phần b
- HS quan sát
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Hướng dẫn và giao việc
- Theo dõi: NX và sửa sai
+ Quy tắc chính tả
Âm đầu giờ đứng trước i, ê, e viết là gh, đứng
trước các ng âm còn lại là g (g, a, o, ơ, ư....)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- Điền chữ g hay gh
- HS làm BT trong vở và lên bảng chữa
- 3,4 HS nhắc lại
3- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính
- HS nghe và ghi nhớ
tả đúng đẹp.
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả, 
____________________________________________________
Tiết 3: Toán(110): Luyện tập
A- Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) tập đặt tính rồi tính.
- Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
B. Đồdùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên làm BT 2
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
 41 + 34 35 + 12
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài1: - Đặt tính rồi tính
- Y/c làm bảng con
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
 47 51 40 80 12 8
22 35 20 9 4 31
69 86 60 89 16 39
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV đưa phép tính 30 + 6
- HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu cách cộng nhẩm
- 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đơn vị
- 30 + 6 = 36
- Cho HS làm tiếp bài 
- HS làm bài vào sách
60 + 9 = 69 52 + 6 = 58
70 + 2 = 72 80 + 9 = 89
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc kết quả bài làm
- Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ?
- Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi)
+ GV: T/c giao hoán của phép cộng.
Bài3:
- Gọi HS đọc bài toán
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở.
- HS tự làm bài 
- Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải.
Tóm tắt
Bạn gái: 21 bạn
Bạn trai: 14 bạn
Bài giải:
Lớp em có tất cả là:
	21 + 14 = 35 (bạn)
 Tất cả : bạn ?
Bài 4:
 Đ/s: 35 bạn
- GV yêu cầu HS:
- HS xác định và vẽ đoạn thẳng
+ Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm
Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
có độ dài 8cm vào sách.
- 8 cm
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài luyện tập.
- Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT.
Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Tập đọc: Mời vào
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc cả bài "Mời vào"
- Phát âm đúng các TN: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các vần ong, oong:
- Phát đúng âm tiếng có vần: ong, oong
- Tìm được những trong bài có Vỗn ong, oong
- Tìm được tiếng có vần ong, vần oong ở ngoài bài
3- Hiểu:
 - Hiểu các TN: Kiễng chân, soại sửa, buồm thuyền
- Hiểu được ND bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Học sinh nói về: Những con vật mà em yêu thích
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn mầu
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Đầm sen"
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Nêu những từ miêu tả lá sen
+Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thếnào?
+ Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1
- HS theo dõi và đọc thầm
(Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, giọng chậm rãi đọc các đoạn đối thoại, giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối)
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, TN
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các từ: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- HS đọc, CN, ĐT
- GV cùng HS giải nghĩa những từ trên
+ Luyện đọc câu thơ
- Cho HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài.
- HS đọc nối tiếp nhóm, tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ
- HS đọc theo nhóm, CN, ĐT
- 1 vài em đọc CN
- Gọi HS đọc cả bài thơ
- Lớp đọc ĐT cả bài
 Nghỉ giữa tiết
 Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn các vần ong, oong:
H: Hãy tìm trong bài tiếng có vần ong ?
H: Ngoài tiếng trong hãy tìm những tiếng 
- HS tìm phân tích : Trong
khác ở ngoài bài có vần ong ?
H: Hãy tìm tiếng, từ có chứa vần oong ?
- HS tìm và nêu: Bóng đá, long lanh
- HS tìm và nêu: Boong tàu, cải 
- Yêu cầu HS tìm và chép 1 số tiếng từ có chứa vần ong, oong
xoong
- HS đọc lại các từ vừa tìm được
+ Cho HS đọc lại bài 
- Cả lớp đọc ĐT
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu cả bài 1 lần
H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà ?
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu
- Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió
Trả lời câu hỏi 
H: Gió được mời vào như thế nào ?
- 1 vài em 
- Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa
H: Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
- Để cùng soạn sửa đón trăng lên...
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai
+ Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà thơ
+ Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió
+ Khổ 3: Người dẫn chuyện: Chủ nhà, gió
+ Khổ 4: Chủ nhà
Chú ý: ở 3 khổ thơ đầu người dẫn chuyện chỉ đọc câu câu mở đầu. Cốc, cốc, cốc
b- Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ có ND bài thơ
- GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc
- HS đọc phân vai theo hướng dẫn
- HS đọc nhẩm từng câu
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm,tổ
- 2 HS đọc
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
H: Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói ?
- GV nêu yêu cầu, HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói
Gợi ý:
+ Con vật mà em yêu thích là con gì?
+ Em nuôi nó đã lâu chưa?
- Nói về con vật mà em yêu thích 
- HS quan sát tranh & đọc 
- HS thảo luận nhóm 2
+ Con vật đó có đẹp không ?
+ Con vật đó có lợi gì ?
- Mỗi học sinh có thể nói gì về con vật khác những con vật bạn đã kể
5- Củng cố - dặn dò
Trò chơi : Tôi là ai 
- HS chơi thi giữa các tổ
- GV tổng kết giờ học 
ờ: - Học thuộc lòng bài thơ
 - Chuẩn bị cho tiết sau 
- HS nghe và ghi nhớ 
____________________________________________________
 Tự nhiên xã hội
Nhận biết cây cối và con vật
A- Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về thực vật, động vật đồng thời nhận biết được một số cây và con vật mới.
- Biết được đặc điểm chung nhất của cây cối, đặc điểm chung nhất của các con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích.
B- Chuẩn bị: 
 - Phóng to các hình trang 29.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài gì ? 
- Bài con muỗi
H: Muỗi thường sống ở đâu ?
- Nơi tối tăm, ẩm thấp.
H: Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
- Mất máu, ngứa và đau
H: Khi đi ngủ bạn thường làm gì để tránh muỗi đốt ?
- Khi đi ngủ cần phải bỏ màn để tránh muỗi đốt.
II- Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài.
Khởi động: Trò chơi "Nhớ đặc điểm con vật"
- GV hô: "Con vịt, con vịt"
- HS hô đồng thanh "Biết bơi, biết bơi
đồng thời vẫy hai tay ra bắt chước động tác bơi.
- GV hô "Con chó, con chó"
- HS đồng thanh "trông nhà, trông nhà" và làm động tác khoanh hai tay đồng thời người lắc lư.
- GV hô "Con gà, con gà
- HS đồng thanh: "gọi người thức dậy" và làm động tác bắt chước gà gáy.
2. Hoạt động 1: Phân loại các mẫu vật về thực vật.
* Mục đích: HS ôn luyện lại các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt một số loại cây.
* Cách tiến hành:
B1: GV chia mỗi tổ tạo thành một nhóm.
- Y/c: Dán tranh ảnh về cây cối, của các em
mang đến lớp vào tờ giấy to.
- HS tạo nhóm thực hiện theo yêu cầu.
B2: - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm.
- Đại diện nhóm chỉ và nói tên cây của nhóm mình.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
- Nêu ích lợi của những cây đó.
- Các nhóm khác có thể đặt câu 
 GV kết luận: Có rất nhiều loại cây khác 
hỏi, hỏi nhóm đang trình bày.
nhau, cây thì cho hoa, cây thì cho thức ăn nhưng đều có đặc điểm chung là có rễ, thân, lá và hoa.
- HS chú ý nghe .
3- Hoạt động 2: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật.
* Mục đích: ôn luyện một số con vật đã học và nhận xét về một số con vật mới.
- Biết được một số loài vật có ích, một số loài vật có hại.
* Cách tiến hành:
B1: Yêu cầu HS dán tranh ảnh sưu tầm được vào tờ giấy to.
 B2: Yêu cầu HS treo sản phẩm và trình bày kết quả.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
- Các nhóm cử đại diện treo sản phẩm
- 
lên bảng giới thiệu về các con vật của nhóm mình và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng.
- GV đưa ra các mẫu vật và tranh ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu cho HS biết.
GV KL: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống  nhưng 
- Các nhóm khác nêu câu hỏi về Yêu cầu nhóm đang trình bày trả lời.
chúng đều có đầu, mình va cơ quan di chuyển.
III- Củng cố – dặn dò:
Trò chơi: "Đố cây, đố con"
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- HS chơi theo hướng dẫn.
- HS chú ý nghe.
_____________________________________________________
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1: Chính tả (TC): Mời vào
A- Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài "Mời Vào"
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần ong hay oong, điền chữ ng hay ngh
- Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, ê, e
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài viết và ND bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Chấm 2 - 3 bài mà HS phải viết lại ở nhà
H: gh đứng trước các ng âm nào ?
- gh đứng trước các ng âm i, e và ê
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe, viết:
- Treo bảng phụ lên bảng
- HS đọc bài
H: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
- GV đọc cho HS luyện viết: Gọi Thỏ, xem gạc
- Thỏ và Nai
- HS viết từng từ trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc cho HS nghe để viết bài 
- Cho HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách viết bài thơ....
- 1, 2 HS nêu
- Đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc thong thả để HS soát lỗi
- HS nghe để viết
- HS soát lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5 -7 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Đổi vở KT chéo
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- Điền vần: ong hay oong ?
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- 1 HS nêu
- HS điền bằng bút chì trong VBT rồi nêu miệng kết quả
- Lớp theo dõi, sửa sai
b- Điền chữ: ng hay ngh ?
- Cho HS tự nêu yêu cầu và làm bài 
- HS làm trong VBT rồi chữa bảng
- Nghề dệt vải, Ngon tháp.....
- Cho HS nhận xét rồi chữa bài
c- Quy tắc chính tả:
H: ngh luôn đứng trước ng âm nào ?
- Cho HS nhắc lại
- HS dựa vào BT và nêu
ngh + i, e, ê
ng + a, o, ô,......
- 1 vài em
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chữa bài chính tả đúng, đẹp
ờ: Học thuộc quy tắc chính tả
- Chép lại bài chính tả cho đẹp
- HS nghe và ghi nhớ
_________________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ
A- Mục tiêu:
- HS nhớ và dựa vào tranh minh hoạ, kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện
- Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu TN, TN cũng rất yêu qúy Bác Hồ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại một đoạn mà em thích trong câu chuyện "Bông hoa cúc trắng"
- HS kể 1 vài em
H: Truyện có ý nghĩa gì ?
- 1 HS nêu lại
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy -học bài mới :
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Giáo viên kể chuyện:
+ GV kể lần 1 để HS biết chuyện
+ GV kể lần 2 kết hợp với tranh.
- HS chú ý nghe
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ Tranh 1:
- HS quan sát
- GV treo bức tranh cho HS quan sát
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Các bạn nhỏ đi qua cổng phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh
- Các em có thể nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo không ?
- Cô ơi ? cho chúng cháu vào thăm Bác đi.
- Gọi HS kể lại ND tranh 1
- 2 HS kể
- HS khác nhận xét bạn kể.
+ Các tranh còn lại tiến hành tương tự.
 Nghỉ giữa tiết
 Lớp trưởng đk'
4- Hướng dẫn HS kể lại toàn chuyện
- GV gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- 1 HS kể
- Cho HS kể theo vai (người dẫn chuyện, các cháu mẫu giáo, Bác Hồ).
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
- HS kể nhóm 3 (Các nhóm phân vai và kể theo vai)
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- GV: Bác Hồ và TN rất gần gũi.
- Bác Hồ rất yêu TN, TN rất yêu Bác Hồ.
III Củng cố - dặn dò:
H: Hãy kể 1 câu chuyện về Bác Hồ mà em biết ?
- HS kể 1 vài em 
- HS hát bài hát về Bác Hồ.
- NX giờ học và giao việc 
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (29): Cắt dán hình tam giác (T2)
A- Mục tiêu:
- HS biết cắt kẻ, cắt dán hình tam giác
- HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách. HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng
- Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu. - 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn.
	 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách.
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình ờ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ
- Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán Hờ vò vở thủ công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản.
Tiết 4: Toán (111): Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100
- Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản)
- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm
B. Đồ dùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài và chữa bài.
Bài1: Tính
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con.
53 35 55 44
 + 14 + 22 + 23 + 33
 67 57 58 77
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu cách làm
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS nêu cách làm
- HS làm bài
20 cm + 10 cm = 30 cm
 14 cm + 5 cm = 19 cm
32 cm + 12 cm = 44 cm
30 cm + 40 cm = 70 cm
25 cm + 24 cm = 49 cm
43 cm + 15 cm = 58 cm
- Gọi HS đọc kết quả bài làm 
- HS đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài
Bài 3: Nối (theo mẫu)
- GV HD HS thực hiện các phép cộng để tìm ra kết quả và nối phép tính với kết quả đúng.
- HS làm bài vào sách
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra
- Gọi HS đọc kết quả
- HS đổi chéo bài KT chéo
- HS đọc kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Y/c học sinh tóm tắt = lời GV ghi bảng:
- 2 HS đọc đề toán - Tự phân tích đề.
- 1HS trình bày bài giải
Tóm tắt.
Lúc đầu: 15 cm
 Sau đó : 14 cm
 Tất cả : cm ?
- GV chữa bài
 Bài giải
Con sên bò được tất cả số cm là:
 15 + 14 = 29 (cm)
 Đ/s: 29 cm
III- Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên nhắc lại ND bài luyện tập
- NX giờ học, khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT.
__________________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009.
Tiết1: Toán (112): Phép trừ trong phạm vi 100
 (Trừ không nhớ)
A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.(dạng 57 - 23)
- Củng cố về giải toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
53 + 13
35 + 22
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
 55 + 12
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23
Bước 1: GV hướng dẫn thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7
- HS lấy que tính xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải
que rời).
+ 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV nói đồng thời viết các số vào bảng 
(Tương tự với 23 que tính)
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
 Chục
 Đơn vị
 _	 5
2
7
3
3
4
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ.
a- Đặt tính:
- HS quan sát và lắng nghe
- Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết dấu trừ (-)
- Kẻ vạch ngang.
b- Tính: (từ phải sang trái
_57 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 23 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
- Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
 Như vậy 57 - 23 = 34
3- Thực hành:
Bài 1.
a. Tính:
- Cho HS làm bài vào sách
_85 _ 49 _ 98 _ 35 _ 59
 64 25 72 15 53
 21 24 26 20 06
- GV- HS chữa bài
b. Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con.
67 56 94 42 99
22 16 92 42 66
 45 40 02 00 33
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: - Đúng ghi đ, sai ghi s
- Nêu Y/c của bài ?	
- Y/c HS làm vào sách
- Gọi HS lên bảng chữa bài
(khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)
Bài 3:
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- 2- HS lên chữa bài
- Lớp nhận xét
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/c HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên trình bày bài giải.
- 2,3 học sinh đọc
- HS làm bài
1 HS lên trình bày bài giải.
 Tóm tắt.
Có : 64 trang
Đã đọc : 24 trang
 Còn lại :  trang ?
 Bài giải:
Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang)
 Đ/s: 40 trang
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập - làm VBT.
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
___________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc: Chú Công
A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc trơn được cả bài: Chú Công.
- Phát âm đúng những tiếng có phụ âm đầu là: ch, tr, n, t. các thanh hỏi, ngã. các TN nâu, rẻ quạt, rực rỡ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
2-Ôn các vần oc, ooc
- Tìm được tiếng trong bài có vần oc
- Tìm được tiếng bên ngoài có vần oc, ooc
- Nói được câu có tiếng chứa vần oc, ooc
3- Hiểu:
- HS hiểu các TN trong bài 
- Thấy được vẻ đẹp của bộ lông công, đuôi công: đặc điểm đuôi công lúc bé và lúc trưởng thành.
- Tìm và hát các bài về con công.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ "Mời vào"
- 1 vài em đọc và trả lời câu hỏi.
H: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ?
H: Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Giáo viên đọc mẫu lần 1
 (Giọng chậm rãn, nhấn giọng ở những TN tả
vẻ đẹp độc đáo của đuôi công) 
* Luyện đọc tiếng, từ.
- HS chú ý nghe
- GV viết từ cần luyện đọc lên bảng.
- Gọi HS đọc 
- HS đọc CN, lớp
H: Trong bài các em thấy từ nào khó hiểu?
- GV ghi bảng kết hợp giải nghĩa 
- HS nêu
- Cho HS quan sát cái quạt và nói: Đây là hình rẻ quạt.
H: Hình rẻ quạt là hình NTN ?
- Là hình có 1 đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc trơn từng câu.
* Luyện đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp CN, bàn
- Cho HS đọc theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp (nhóm, tổ)
- Cho HS thi đọc cả bài.
- HS đọc thi (nhóm, CN)
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- Lớp đọc ĐT (1 lần)
 Nghỉ giữa tiết.
 Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần oc, ooc
a- Tìm trong bài tiếng có vần oc
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc hoặc ooc
- HS tìm sau đó phân tích.(ngọc )
- Cho HS chơi trò chơi: các em thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc và vần ooc
- HS tìm thi giữa các nhóm
Oc: bóc, lọc, cọc, móc...
Ooc: soóc
- Cho cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua.
c- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
- 2 HS đọc
- Y/c HS nói đúng, nói nhanh câu có tiếng chứa vần oc, ooc.
- SH suy nghĩ và nêu
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2 HS đọc
H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ?
- Có bộ lông màu nâu gạch
H: Chú đã biết làm những động tác gì ?
- động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu
- 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời
H: Khi lớn bộ lông của chú NTN ?
- Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ...
+ GV đọc diễn cảm lần 2.
 Nghỉ giữa tiết
- 2, 3 HS đọc lại.
 Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói: Hát về con công.
- Em hãy đọc Y/c của bài
H: Ai thuộc có thể hát được bài hát về con

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc