Nội dung
1 TT22 - những điểm sửa đổi, bổ sung TT30
liên quan đến môn Tin học
2 Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá thường xuyên
môn Tin học
3 Một số kĩ thuật đánh giá thường xuyên
môn Tin học
4 Trao đổi, thảo luận, góp ý
các chủ đề kiến thức đó. • Tin học tiểu học có 6 mạch kiến thức chính: (1) Thông tin và MTĐT; (2) Tổ chức thư mục và tệp; (3) Luyện gõ bàn phím 10 ngón; (4) Phần mềm đồ họa; (5) Phần mềm học tập; (6) Lập trình Logo • Xác định các tiêu chí và các chỉ báo theo các căn cứ trên đây cho từng giai đoạn NCT - FIT - HNUE 10 Sử dụng bảng tham chiếu chuẩn đánh giá như thế nào? • Dùng như như bản đồ chỉ đường hướng dẫn đánh giá Dùng để đánh giá thường xuyên • Để kiểm tra sự bất thường của đánh giá định kì nếu không phù hợp với đánh giá thường xuyên • Để giải trình hoặc giải thích kết quả NCT - FIT - HNUE 11 Giáo viên Tin học nên sử dụng bảng tham chiếu chuẩn đánh giá như thế nào? • Sử dụng Excel để lượng giá và đưa ra kết quả đánh giá tự động • Sử dụng phần mềm được cung cấp • Sử dụng phần mềm tự thiết kế, xây dựng và phát triển NCT - FIT - HNUE 12 THẢO LUẬN NỘI DUNG 2 (Phiếu P2) • Đưa công nghệ để tính toán tự động có giúp tăng tính khả thi của việc sử dụng bảng tham chiếu chuẩn để đánh giá thường xuyên không? • Các tiêu chí và các chỉ báo: ĐỌC, ĐÁNH GIÁ VÀ GÓP Ý cho 4 giai đoạn của các lớp • Xây dựng ví dụ minh họa (theo nhóm) NCT - FIT - HNUE 13 1. Các kĩ thuật đánh giá mức độ nhận thức (1.1, 1.2, ) 2. Các kĩ thuật đánh giá năng lực vận dụng (2.1, 2.2, ) 3. Các kĩ thuật tự đánh giá và phản hồi (3.1, 3.2, ) 4. Thảo luận Một số kĩ thuật đánh giá thường xuyên môn Tin học 1. 2. . 9. . Các kĩ thuật đánh giá mức độ nhận thức 1.1. Kiểm tra kiến thức nền • Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã học, làm cơ sở để xác định điểm bắt đầu của kiến thức mới cần dạy. • Mô tả: Là kĩ thuật đánh giá HS thông qua một phiếu (gọi là phiếu hỏi kiến thức nền) gồm các câu hỏi tự luận ngắn gọn, hoặc các câu hỏi trắc nghiệm đơn giản nhưng gần như bao phủ được kiến thức đã học. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 16 1.1. Kiểm tra kiến thức nền • Ví dụ: Trước bài 6 (trò chơi Blocks, Tin học lớp 3), có thể kiểm tra HS những kiến thức đã biết về chuột máy tính thông qua một phiếu gồm các câu hỏi sau: 1) Chuột máy tính có chức năng gì? 2) Chuột máy tính có những bộ phận nào? 3) Để mở một chương trình trò chơi từ biểu tượng chương trình trên màn hình ta sử dụng thao tác nào sau đây: A/ nháy chuột vào biểu tượng chương trình B/ nháy kép chuột vào biểu tượng chương trình C/ kéo thả chuột vào biểu tượng chương trình D/ di chuyển chuột vào biểu tượng chương trình NCT - FIT - HNUE 17 1.2. Đánh giá khả năng ghi nhớ • Mục đích: Đánh giá HS về khả năng tái hiện và xác định mối liên hệ giữa các kiến thức cơ bản mà các em đã được học. • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá HS về khả năng ghi nhớ kiến thức và mối liên quan giữa các kiến thức bằng cách sử dụng một bảng (gọi là ma trận ghi nhớ) với các hàng và cột để biểu thị các khái niệm, kiến thức có liên quan với nhau. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 18 1.2. Đánh giá khả năng ghi nhớ • Ví dụ 1: Em hãy đánh dấu vào các ô tương ứng: NCT - FIT - HNUE 19 Có viên bi dưới bụng Có đèn cảm quang Có đèn laser Có bánh xe cuộn màn hình Chuột cơ Chuột quang Chuột laser 1.2. Đánh giá khả năng ghi nhớ • Ví dụ 2: Khi học đến cuối bài “Dấu hỏi, dấu ngã”, Tin học lớp 3, ta có thể tạo ma trận trí nhớ dưới đây và yêu cầu HS hãy điền vào các ô trống để kiểm tra xem các em có thuộc các cách gõ dấu tiếng Việt không: NCT - FIT - HNUE 20 Để được Trong chế độ Telex, ta gõ chữ Trong chế độ VNI, ta gõ số Dấu huyền f 2 Dấu sắc s 1 Dấu hỏi r 3 Dấu ngã x 4 Dấu nặng j 5 1.3. Đánh giá khả năng nhận biết các dấu hiệu đặc trưng • Mục đích: Đánh giá HS về khả năng nhận biết và phân biệt các khái niệm • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá HS về khả năng nhận biết và phân biệt các khái niệm bằng cách dùng một bảng (gọi là ma trận dấu hiệu đặc trưng): Các hàng liệt kê các trường hợp, các cột biểu thị các đặc trưng, các ô được điền các kí hiệu + hoặc – để khẳng định có hay không có đặc trưng của khái niệm tương ứng với từng trường hợp đã nêu. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 21 1.3. Đánh giá khả năng nhận biết các dấu hiệu đặc trưng • Ví dụ 1: (Cuối bài “Thông tin xung quanh ta”, Tin học 3) • Hãy điền dấu + hay dấu - vào các ô trống của bảng dưới đây, tùy theo có hay không có dạng thông tin trong trường hợp tương ứng. NCT - FIT - HNUE 22 Trường hợp Có thông tin dạng văn bản Có thông tin dạng hình ảnh Có thông tin dạng âm thanh 1. Một bộ phim hoạt hình trên TV + + 2. Truyện tranh Đô-Rê-Mon + + 3. Đèn điều khiển giao thông + 4. Bài hát phát ra từ loa trường + 5. Danh sách các bạn được nhận phiếu khen cô viết trên bảng + 1.3. Đánh giá khả năng nhận biết các dấu hiệu đặc trưng • Ví dụ 2: Máy tính có thể giúp em trong những hoạt động nào? Em hãy đánh dấu + (có thể) hoặc – (không thể) vào các ô tương ứng trong bảng sau . NCT - FIT - HNUE 23 Học ngoại ngữ Học toán Chơi cờ Giải nghĩa các từ Đố vui Tìm các bài toán hay Liên lạc với bạn bè Đọc sách, báo Hỏi cách chữa bệnh Xem phim Học nhạc Tìm người lạc Vẽ tranh Làm phim hoạt hình Sưu tầm tem, tranh ảnh 1.4. Đánh giá hai mặt trái ngược nhau • Mục đích: Đánh giá khả năng phân tích, so sánh của HS về hai mặt trái ngược nhau của một vấn đề liên quan đến nội dung bài học. • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá HS thông qua một bảng (gọi là bảng hai phía/bảng lưỡng cực) mà ở đó có một số tiêu chí cần đánh giá hai mặt trái ngược nhau, ví dụ như điểm mạnh/điểm yếu; thuận lợi/bất lợi; thuận lợi/khó khăn; • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 24 1.4. Đánh giá hai mặt trái ngược nhau • Ví dụ: Khi học bài “Khám phá máy tính”, Tin học lớp 4, GV có thể yêu cầu HS làm bài tập sau để đánh giá khả năng phân tích, so sánh của HS: • Hãy nêu một số điểm khác biệt trái ngược nhau giữa máy tính xưa và nay: NCT - FIT - HNUE 25 Máy tính đầu tiên Máy tính ngày nay Kích thước Tốc độ tính toán . . . 1.5. Thăm dò suy nghĩ và thái độ • Mục đích: Biết được suy nghĩ, thái độ của HS về một vấn đề liên quan đến bài học. • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá HS bằng cách sử dụng một phiếu (gọi là phiếu thăm dò) gồm một số câu hỏi trắc nghiệm hoặc một bảng khảo sát với các mức chỉ báo xác định, để thăm dò ý kiến, thái độ của HS về một vấn đề liên quan đến bài học. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 26 1.5. Thăm dò suy nghĩ và thái độ • Ví dụ: Sau bài học “Khám phá rừng nhiệt đới”, có thể đưa ra một phiếu gồm những câu hỏi sau: NCT - FIT - HNUE 27 Câu 1. Sau khi được chơi trò chơi khám rừng nhiệt đới, em đồng ý với những ý kiến nào dưới đây: A/ Rừng nhiệt đới có nhiều cây cối và các con vật đáng yêu B/ Rừng nhiệt đới rất rậm rạp và có nhiều thú dữ đáng sợ C/ Các con vật trong rừng có thể ngủ ở bất kì lúc nào và chỗ nào chúng muốn D/ Con người phải có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường xung quanh Câu 2. Trò chơi khám phá rừng nhiệt đới giúp em luyện tập thành thạo thao tác gì khi sử dụng máy tính? Em có thích học thông qua trò chơi không và vì sao? 1.6. Trả lời theo mẫu What/How/Why (cái gì, như thế nào, tại sao) • Mục đích: Đánh giá kỹ năng nhận biết và phân tích thông tin nhằm trả lời ba câu hỏi: cái gì? như thế nào? tại sao? • Mô tả: Là một kĩ thuật (gọi tắt là what/how/why) đánh giá HS bằng cách đưa ra một hình ảnh hoặc một chủ đề, từ đó HS được yêu cầu trả lời ba câu hỏi cụ thể có dạng What?, How?, Why? • Cách thực hiện: GV tạo công cụ (hình ảnh, chủ đề); chuẩn bị trước các câu trả lời; yêu cầu HS trả lời vào thời điểm thích hợp, thường là cuối một hoặc một số bài học. NCT - FIT - HNUE 28 1.6. Trả lời theo mẫu What/How/Why (cái gì, như thế nào, tại sao) NCT - FIT - HNUE 29 1.6. Trả lời theo mẫu What/How/Why (cái gì, như thế nào, tại sao) • Ví dụ 2: NCT - FIT - HNUE 30 Quan sát hình ảnh và trả lời 3 câu hỏi sau: 1. Người này đang làm gì? 2. Tư thế ngồi của người đó như thế nào? 3. Tại sao cần phải ngồi với tư thế đó? 1.7. Tóm tắt thành một câu • Mục đích: Đánh giá được khả năng tổng kết, khái quát thông tin đầy đủ, ngắn gọn, súc tích thông qua khả năng sử dụng ngôn ngữ mạch lạc và tư duy hệ thống của HS. • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá HS thông qua việc yêu cầu HS chỉ trả lời bằng một câu ngắn gọn cho một câu hỏi mà GV nêu ra; hoặc thông qua việc yêu cầu HS giải thích một câu như là “thành ngữ” để ghi nhớ hoặc tránh nhầm lẫn trong các thao tác hay cách thực hiện nào đó. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 31 1.7. Tóm tắt thành một câu • Ví dụ: 1. Tại sao trong khi sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản, để nhập văn bản đúng vị trí mong muốn ta cần phải nhớ câu “Gần dùng phím, xa dùng chuột.”? 2. Tại sao khi sử dụng công cụ trong phần mềm Paint để vẽ hình; hoặc khi sử dụng các nút lệnh trong phần mềm soạn thảo văn bản, ta cần nhớ câu “Chọn rồi mới làm”? 3. Với mỗi câu hỏi dưới đây, hãy chỉ dùng một câu ngắn gọn để trả lời: o Hãy nêu một lợi ích của máy tính? o Hãy nêu một ví dụ người máy có thể làm việc ở nơi nguy hiểm? NCT - FIT - HNUE 32 1.8. Xây dựng bản đồ khái niệm • Mục đích: Đánh giá được khả năng tổng hợp, phân loại và hệ thống về các khái niệm hay kiến thức từ một hay một số bài học. • Mô tả: Là một kĩ thuật (gọi là bản đồ khái niệm) đánh giá khả năng tổng hợp, phân loại và hệ thống về các khái niệm hay kiến thức của HS thông qua việc yêu cầu các em nối các khái niệm có mối liên quan với nhau trong một sơ đồ. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 33 1.8. Xây dựng bản đồ khái niệm • Ví dụ: Cuối bài học “Khám phá máy tính”, Tin học lớp 4, ta có thể kiểm tra HS về khả năng kết nối các thiết bị thuộc cùng một loại (cùng một khái niệm) thông qua bài tập sau: • Hãy nối các các thiết bị trong cùng một nhóm với nhau: NCT - FIT - HNUE 34 Bàn phím Chuột máy tínhMàn hình Máy in Đĩa cứng Đĩa CD Thiết bị nhớ Flash Webcam 1.9. Làm bài tập “1 phút” • Mục đích: Nhanh chóng đánh giá mức độ tập trung, chú ý của HS vào bài học; Đánh giá mức độ nhận biết, thông hiểu các kiến thức trọng tâm của bài học. • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá HS về mức độ nắm được kiến thức, kĩ năng trọng tâm của bài học thông qua việc yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung cơ bản, trọng tâm của bài học, hoặc về những nội dung cần chú ý. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 35 1.9. Làm bài tập “1 phút” • Ví dụ: Khoảng 3-4 phút trước khi kết thúc bài học “Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì”, Tin học lớp 4, để đánh giá HS đã thu nhận những kiến thức cơ bản, trọng tâm như thế nào, ta có thể yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau đây: NCT - FIT - HNUE 36 • Theo em, khi sử dụng công cụ tô màu, ta cần chú ý điều gì? • Em có phát hiện được việc vẽ hình bằng cọ và bút chì có điểm gì khác biệt so với việc vẽ hình bằng các công cụ vẽ nét thẳng, nét cong và nét tròn? • Điều gì em thấy khó nhất khi sử dụng các công cụ vẽ tự do? THẢO LUẬN NỘI DUNG 3 (PHIẾU 3.1) 1. Để kiểm tra kiến thức nền có nhất thiết phải dùng phiểu hỏi ngắn hoặc câu hỏi trắc nghiệm không? 2. Ma trận ghi nhớ có tác dụng củng cố, ôn tập kiến thức không? Tại sao? 3. Để phân biệt khái niệm bằng ma trận đặc trưng, có luôn luôn dùng dấu + hay – được không? 4. Hãy khai thác những nội dung sau đây để đưa ra câu hỏi hoặc bài tập yêu cầu HS đánh giá hai mặt trái ngược nhau: o Máy tính: Những công việc có thể làm được và những công việc không thể làm được o Mạng Internet: Ưu điểm (lợi ích) và Hạn chế (những điều nên tránh) NCT - FIT - HNUE 37 THẢO LUẬN NỘI DUNG 3 (PHIẾU 3.1) 5. Các phần mềm học tập, ngoài mục tiêu rèn luyện kiến thức, kĩ năng, còn có mục tiêu rất rõ ràng về rèn luyện, bồi dưỡng phẩm chất, thái độ. Hãy khai thác những bài học này để tạo ra các phiếu thăm dò suy nghĩ, thái độ của HS, từ đó, kịp thời giáo dục HS. 6. Hãy khai thác kĩ thuật what/how/why khi muốn kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình học tập các mạch kiến thức sau đây: o Gõ phím bằng phương pháp 10 ngón o Soạn thảo văn bản o Sử dụng phần mềm đồ họa o Lập trình Logo NCT - FIT - HNUE 38 THẢO LUẬN NỘI DUNG 3 (PHIẾU 3.1) 7. Hãy đề xuất một số câu hỏi đánh giá HS mà câu trả lời chỉ bao gồm một câu. 8. Kĩ thuật bản đồ khái niệm có thể sử dụng như một sơ đồ tư duy không? 9. Thầy/cô hãy bình luận và đưa ra chính kiến cùng với ví dụ minh họan cho những luận điểm dưới đây: o “bài tập “1 phút” tạo cơ hội cho HS đặt câu hỏi để GV giải đáp và trợ giúp cho quá trình học tập o “bài tập “1 phút” hay dùng trong các bài giảng cung cấp nhiều thông tin, những giờ học có thảo luận nhóm, hoặc kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà v.v o “bài tập “1 phút” thường được dùng trong các lớp đông. NCT - FIT - HNUE 39 THẢO LUẬN NỘI DUNG 3 (PHIẾU 3.1) 10.Quan trọng: • Với từng chủ đề/mạch kiến thức, những kĩ thuật nào là phù hợp, và thiết kế như thế nào? • Hoặc xuất phát từ mục tiêu của đánh giá để lựa chọn kĩ thuật và cách thiết kế. Vậy cụ thể lựa chọn và thiết kế như thế nào? NCT - FIT - HNUE 40 1. 2. 3. 4. 5. Các kĩ thuật đánh giá năng lực vận dụng 2.1. Nhận diện vấn đề • Mục đích: Giúp GV đánh giá khả năng nhận diện, phân loại và xác định phương pháp giải quyết từng loại vấn đề của HS; Giúp HS hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. • Mô tả: Là một kĩ thuật đánh giá khả năng nhận diện vấn đề của HS bằng cách GV tạo ra một các tình huống hay vấn đề khác nhau và yêu cầu HS xác định, phân loại vấn đề và đề xuất phương pháp giải quyết tương ứng. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 42 2.1. Nhận diện vấn đề NCT - FIT - HNUE 43 Bức tranh Nhận diện vấn đề Đặt tên cho bức tranh: Chú gà trống Mô tả bức tranh: Đây là bức tranh trong phần mềm Paint, vẽ chú gà trống đứng trên đống rơm, dưới ông mặt trời và những đám mây xanh Những công cụ được sử dụng để vẽ bức tranh này là: đường cong, hình tròn, bảng màu, bình phun sơn Đặt tên cho bức tranh: Mô tả bức tranh: ............................................ ... ... Những công cụ được sử dụng để vẽ bức tranh này là: ... ... ... 2.2. Lựa chọn giải pháp • Mục đích: Đánh giá khả năng lựa chọn đúng giải pháp GQVĐ cho những tình huống cụ thể. Góp phần giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề của thực tiễn. • Mô tả : Là một kĩ thuật đánh giá HS về khả năng lựa chọn đúng giải pháp GQVĐ cho những tình huống cụ thể. Kĩ thuật này được thực hiện bằng cách GV đưa ra các tình huống, vấn đề cần giải quyết, sau đó yêu cầu HS chỉ ra phương pháp có thể áp dụng để giải quyết vấn đề. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 44 2.2. Lựa chọn giải pháp • Ví dụ: Trong bảng dưới đây, với văn bản cần gõ ở cột 1, hãy điền kí tự “x” vào một hoặc cả hai trong ô trống ở hai cột bên phải để gõ được một cách thuận lợi văn bản tương ứng. NCT - FIT - HNUE 45 Dãy chữ hoặc kí hiệu cần gõ Dùng kèm phím Shift Dùng phím Caps Losk NHUNG TAN LA RUNG RINH x HA NOI la thu do cua VIET NAM x x Dia chi email co kí hieu @ nhung khong dung ki hieu !, #, $ , x 2.3. Xác định qui trình • Mục đích: Đánh giá khả năng xác định qui trình GQVĐ cho những tình huống cụ thể. Giúp HS phát triển năng lực vận dụng lý thuyết vào giải quyết linh hoạt các vấn đề thực tiễn; Phát triển năng lực làm việc khoa học. • Mô tả : Là một kĩ thuật đánh giá HS về khả năng xác định qui trình GQVĐ cho những tình huống cụ thể. Kĩ thuật này được thực hiện bằng cách GV đưa ra các tình huống, vấn đề cần giải quyết, sau đó yêu cầu HS chỉ ra các phương pháp hoặc qui trình khả thi, có thể áp dụng để giải quyết vấn đề. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 46 2.3. Xác định qui trình • Ví dụ: Để vẽ được hình con thuyền trong phần mềm Paint như hình 5 dưới đây, ta cần thực hiện từng bước để bắt đầu vẽ từ những hình đơn giản nhất rồi bổ sung dần các chi tiết cho hình. Cụ thể, con thuyền đã được vẽ qua 5 bước như dưới đây. Tương tự như vậy, em hãy đề xuất các bước để vẽ được chiếc ti vi như trong hình 6. NCT - FIT - HNUE 47 1 2 3 4 5 6 2.4. Vận dụng vào thực tiễn • Mục đích: Đánh giá mức độ hiểu bài và khả năng chỉ ra hoặc thực hiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. • Mô tả: Đây là một kỹ thuật đánh giá khả năng liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, đặc biệt là vận dụng các phương pháp và quy trình. Kỹ thuật này được thực hiện bằng cách GV thiết kế một phiếu vận dụng, trong đó nêu các tình huống và yêu cầu HS chỉ ra cách thực hiện hoặc thực hiện giải quyết tình huống. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 48 2.4. Vận dụng vào thực tiễn NCT - FIT - HNUE 49 • Bức tranh ở hình bên vẽ bằng những công cụ nào trong Paint? • Ta có thể vẽ thêm vào bức tranh đã có để tạo thành bức tranh mới. Hãy nêu ý tưởng về bức tranh mới và cách tạo ra nó • Hình bên là trò chơi DOTS • Nếu bây giờ đến lượt em đi, em sẽ chọn cạnh nào để nối? Vì sao em chọn cạnh đó? • Em hãy đề xuất ý tưởng chọn đoạn thẳng cần tô để dành được nhiều khả chiến thắng nhất. 2.5. Viết lại có định hướng • Mục đích: Đánh giá, phát triển năng lực tổng hợp và trình bày lại những thông tin hay khái niệm quan trọng của bài học bằng ngôn ngữ của HS; Đánh giá, phát triển năng lực viết, diễn giải, chuyển giao kiến thức đã học cho người khác. • Mô tả: HS được yêu cầu viết lại nội dung của bài học bằng ngôn ngữ của chính mình. Thông qua việc thực hiện kỹ thuật này, GV và HS có thể nhận biết được khả năng tổng kết, tổ chức các thông tin quan trọng và khả năng sử dụng ngôn ngữ để chuyển tải nội dung một cách đơn giản dễ hiểu của HS. • Cách thực hiện: NCT - FIT - HNUE 50 2.5. Viết lại có định hướng • Ví dụ: Trong môn Tin học tiểu học Lớp 4, khi dạy về bài “Sử dụng câu lệnh lặp”, GV có thể thiết kế một số câu hỏi theo kỹ thuật này như sau: NCT - FIT - HNUE 51 Câu hỏi 1: Hãy nói cho bạn em biết tại sao cần dùng câu lệnh lặp trong lập trình logo Câu hỏi 2: Hãy chia sẻ với bạn những lỗi sai mà em gặp phải khi viết câu lệnh lặp Câu hỏi 3: Hãy cùng với các bạn trong nhóm tạo chương trình Logo điều khiển chú rùa vẽ hình sau đây THẢO LUẬN NỘI DUNG 3 (PHIẾU 3.2) • Khi thực hiện đánh giá bằng kĩ thuật Nhận diện vấn đề, có cần tính đến mức độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tiễn của HS không? Hãy đưa ra ý kiến và ví dụ minh họa. • Trong môn Tin học tiểu học, có những nội dung kiến thức hay bài học nào có thể sử dụng kĩ thuật Lựa chọn giải pháp để đánh giá năng lực của HS? Hãy nêu ví dụ minh họa • Những nội dung kiến thức nào trong môn Tin học tiểu học có thể bồi dưỡng cho HS qui trình GQVĐ trước khi thực hiện kỹ thuật đánh giá? • Khai thác những chủ đề kiến thức trong chương trình Tin học tiểu học mà ở đó cần dạy học và đánh giá HS về tri thức phương pháp. NCT - FIT - HNUE 52 1. 2. 3. Các kĩ thuật tự đánh giá và phản hồi 3.1. Liệt kê mục tiêu của chủ đề được học • Mục đích: Giúp GV thu thập thông tin về mức độ quan tâm của HS đến những kiến thức, kỹ năng trước khi học một chủ đề/ nội dung nào đó. • Mô tả: Là kĩ thuật thu thập thông tin từ phía HS dưới dạng một bản liệt kê các kiến thức, kỹ năng cần phải đạt được khi học một chủ đề, cùng với yêu cầu HS cho biết mức độ quan tâm hoặc ý kiến đánh giá về tầm quan trọng của những kiến thức, kỹ năng đó. • Cách thực hiện: GV tạo bảng khảo sát, liệt kê những kiến thức, kỹ năng liên quan đến chủ đề; liệt kê những ứng dụng của kiến thức học được trong giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn; NCT - FIT - HNUE 54 3.1. Liệt kê mục tiêu của chủ đề được học NCT - FIT - HNUE 55 STT Tổ chức lưu trữ thông tin trong máy tính Mức độ muốn biết 1 2 3 1 Mọi thông tin lưu trữ trong máy tính dưới dạng tệp 2 Tệp luôn được lưu trữ trong một thư mục nhất định 3 Thư mục dùng để chứa tệp và các thư mục khác 4 Cấu trúc các thư mục trong máy tính giống như một cái cây: thân cân, cành to, cành bé,. 5 Biểu tượng thư mục có màu vàng và giống nhau 6 Biểu tượng tệp có hình ảnh tùy theo từng loại tệp 7 Để mở một tệp văn bản ta nháy kép chuột vào biểu tượng tệp 8 Để xác định được nơi lưu tệp, ta phải chọn từ danh sách “Save in” trong hộp thoại “Save as” 9 Thư mục được tạo bằng cách chọn lệnh New khi ta nháy chuột phải vào cửa sổ nội dung của thư mục mẹ 3.2. Khám phá chủ đề học tập (Nhớ lại, tóm tắt, đặt câu hỏi, bình luận, kết nối) • Mục đích: Giúp GV đánh giá năng lực tổng hợp tri thức của HS thông qua việc thực hiện những thao tác, hành vi đơn lẻ, theo một tiến trình nhất định; Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, tự tổng hợp thông tin. • Mô tả: GV đưa ra một chủ đề và đặt câu hỏi về chủ đề. HS được khuyến khích đưa ra các câu trả lời khác nhau bằng cách sử dụng kiến thức và kinh nghiệm đã có; HS có thể sắp xếp lại các câu trả lời theo một thứ tự nào đó và tóm tắt lại thành một ý chung; HS có thể đặt ra các câu hỏi mang tính khám phá bản chất; và cuối cùng đưa ra bình luận và tổng hợp. NCT - FIT - HNUE 56 3.2. Khám phá chủ đề học tập (Nhớ lại, tóm tắt, đặt câu hỏi, bình luận, kết nối) • Cách thực hiện: Bước 1. GV khởi tạo chủ đề và HS đóng góp ý kiến trả lời câu hỏi về chủ đề Bước 2: HS trao đổi theo nhóm để sắp xếp lại các ý trả lời theo một thứ tự xác định Bước 3. HS tóm tắt các ý trả lời vào thành vào một ý chung Bước 4: HS được yêu cầu đặt các câu hỏi liên quan đến chủ đề Bước 5: HS được khuyến khích đưa ra các nhận xét và tổng hợp các câu trả lời NCT - FIT - HNUE 57 3.2. Khám phá chủ đề học tập (Nhớ lại, tóm tắt, đặt câu hỏi, bình luận, kết nối) Bước 1. GV khởi tạo chủ đề và HS đóng góp ý kiến trả lời câu hỏi về chủ đề • GV nêu chủ đề: “Đặc điểm của máy tính xách tay” • GV đặt câu hỏi về chủ đề: “Theo em, máy tính xách tay có những đặc điểm gì?” • GV yêu cầu HS đóng góp ý kiến trả lời câu hỏi về chủ đề • Các câu trả lời mà ta mong đợi thu được từ phía HS là: (1) Kích thước nhỏ, gọn (2) Chạy bằng pin hoặc nguồn điện bên ngoài (3) Nhẹ hơn rất nhiều so với máy tính để bàn (4) Dễ dàng di chuyển và mang theo người (5) Màn hình gấp được (6) Bàn phím và chuột gắn liền với máy NCT - FIT - HNUE 58 3.2. Khám phá chủ đề học tập (Nhớ lại, tóm tắt, đặt câu hỏi, bình luận, kết nối) Bước 2: HS trao đổi theo nhóm để sắp xếp lại các ý trả lời theo mộ
Tài liệu đính kèm: