I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường ,
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh
- Trả lời được câu hỏi 1,2,(SGK).
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa SGK, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
ấm -Học sinh làm miệng ( HS KG ) -Giáo viên yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài ( có thể dùng thanh cài ). -Học sinh lặp lại đầu bài (3 em ) -1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính . -Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2 -Vậy 70 – 50 =20 -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính theo yêu cầu của giáo viên -Học sinh tự chữa bài -Học sinh nêu yêu cầu của bài tập -Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi - Chơi đúng luật -Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 90 + 10 - 20 - 30 -20 -Học sinh nêu yêu cầu của bài -Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai a) 60 cm – 10 cm = 50 b) 60 cm - 10 cm = 50 cm c) 60 cm – 10 cm = 40 cm -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? -Học sinh tự giải bài toán -1 em lên bảng giải -Học sinh tự nêu yêu cầu của bài Bài tập 5 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình *************************************** ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2 ******************************************* BUỔI CHIỀU Luyện toán Làm Bt vở BT, BTTN I/ MỤC TIÊU : - Biết đặt tính , làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng. ........................................................... Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN I/ MỤC TIÊU : Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường , Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh ................................................................ Luyện tiếng việt Luyện viết ............................................................. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 TOÁN ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được diểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng - Làm bài 1,2,3,4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Kiểm tra bài cũ : + Nhận xét bài làm của học sinh trong vở Bài tập toán . + Giáo viên treo bảng phụ, gọi 1 học sinh đọc lại bài toán.Hỏi : Muốn giải bài toán này trước hết em cần làm gì ? (Đổi 2chục nhãn vở = 20 nhãn vở ) 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình. -Giáo viên vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ? -Giáo viên vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “ -Giáo viên vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông” -Giáo viên vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ? -Giáo viên vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “ -Giáo viên vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “ -Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “ -Giáo viên vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “ -Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác ? “ -Gọi học sinh lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung ) -Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 -Giáo viên đọc qua các câu cho học sinh nghe. -Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu -Giáo viên hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?” Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập. -Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập. -Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài Bài 3 : Tính -Cho học sinh nêu cách tính -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 2 biểu thức / 1 em -Nêu cách nhẩm -Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 30 + 10+20= - Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 60 – 10 – 20 = - Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10 = Bài 4 : Giải toán -Gọi học sinh đọc bài toán -Giáo viên treo tóm tắt đề toán -Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? -Muốn tìm số nhãn vở Hoa có tất cả em phải làm gì ? -Cho học sinh sửa bài . Nhận xét bài làm của học sinh . -Hình vuông -5 em lặp lại -5 em lặp lại -Hình tròn -5 em lặp lại điểm P ở ngoài hình tròn -5 em lặp lại điểm O nằm ở trong hình tròn. -Hình tam giác -Điểm E nằm trong hình tam giác -Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác -Quan sát tranh,đọc các câu giải thích -Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S -6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc -Điểm A,B,I trong hình tam giác -Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác -a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông -b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn -Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập -Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 -Học sinh dưới lớp làm vào bảng con -2 biểu thức trên 1 dãy -Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ? Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập 4. Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh xem lại bài làm các bài tập trong vở Bài tập toán. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung **************************************** TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA A, Ă , B I/ MỤC TIÊU : - Tô được các chữ hoa :A, Ă , ,B, - Viết đúng các vần :ai ,ay ,ao ,au ; các từ ngữ : mái trường ,điều hay , sao sáng , mai sau ,kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần ). II/ CHUẨN BỊ: - Chữ hoa A, Ă, Â, vần ai, ay. - Vở tập viết, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Chữ A hoa gồm những nét nào? Viết mẫu và nêu quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Nhắc tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết vở tập viết phần B. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng. ******************************************* CHÍNH TẢ TRƯỜNG EM I/ MỤC TIÊU ; - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ trường học là anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút - Điền đùng vần ai , ay ,chữ c, k vào chỗ trống . - Làm được bài tập 2,3(SGK) II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ chép - sẵn đoạn văn và 2 bài tập. - Bộ chữ Tiếng Việt. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng có đoạn văn. Nêu cho cô tiếng khó viết. Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu chấm. Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay. Bài tập 3: Điền c hay k. Nhận xét. Dặn dò: Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn văn. Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh. Lớp làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. Lớp làm vào vở. *************************************** BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN I/ MỤC TIÊU ; - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ trường học là anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút - Điền đùng vần ai , ay ,chữ c, k vào chỗ trống . - Làm được bài tập 2,3(SGK) .................................................................................... Luyện tiếng việt Luyện viết I/ MỤC TIÊU : - Tô được các chữ hoa :A, Ă , ,B, - Viết đúng các vần :ai ,ay ,ao ,au ; các từ ngữ : mái trường ,điều hay , sao sáng , mai sau ,kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần ). .............................................................. Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được diểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng ................................................................. Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non . - Hiểu nội dung bài ; Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi : 1,2 ( SGK ) - Học thuộc lòng bài thơ . II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Trường em. Đọc bài SGK. Trường học được gọi là gì? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ? Học bài: Tặng cháu. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, . Giáo viên giải nghĩa từ khó. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh nối. Hoạt động 2: Ôn vần ao – au. Tìm trong bài tiếng có vần ao, au.( HSKG tìm được tiếng, nĩi được câu chứa tiếng cĩ vần ao, au ) Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au. Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu. Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới. Nhận xét, ghi điểm. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc bài: Trường em. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh dò bài. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. Luyện đọc câu. 3 học sinh đọc 2 câu đầu. 3 học sinh đọc 2 câu cuối. Cho học sinh luyện đọc theo hình thức tiếp sức. Hoạt động nhóm, lớp. cháu, sau, . Học sinh thảo luận và nêu. Học sinh đọc thanh các tiếng đúng: bao giờ tờ báo bạo dạn con dao cáu kỉnh mai sau Học sinh nói câu có vần ao – au. Tiết 2 Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc mẫu. Đọc câu thơ đầu. Bác Hồ tặng vở cho ai? Đọc 2 câu cuối. Bác mong các bạn nhỏ làm gì? Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. + Đọc câu đầu – xóa dần. + Đọc 2 câu cuối. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: Hát các bài hát về Bác Hồ. trò chơi. Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng. Bài hát ca ngợi ai? Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa? Giáo viên nhận xét. Củng cố: Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ. Tiết sau học tiếp tập viết chữ B. Hát. Hoạt động nhóm, lớp. cho bạn học sinh. 2 học sinh đọc. Ra sức học tập để thành người. Học sinh đọc toàn bài. Hoạt động lớp. Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu. Học thuộc lòng. Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động lớp. Học sinh hát. Bác Hồ. Học sinh xung phong thi đua theo tổ. Học sinh cử đại diện thi đua đọc. Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua. Nhận xét. *********************************** TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU : Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục; biết giải toán có một phép cộng - Làm bài 1,2,3,4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi các bài tập : 4 + 5 / 135 SGK .Hình bài tập 2a,b + Phiếu bài tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên vẽ hình vuông, hình tam giác. + Gọi 2 em lên vẽ 2 điểm vào trong hình ( Hình vuông hay tam giác) 1 điểm ngoài hình + Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐBT Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục -Giáo viên giới thiệu bài . Ghi đầu bài . -Cho học sinh mở SGK. Giáo viên giới thiệu 5 bài tập cần ôn luyện Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu -Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, đọc lại mẫu và yêu cầu học sinh tự làm bài -Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số . -Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải). Bài 2 : -Giáo viên đính nội dung bài tập 2 lên bảng -Cho học sinh nhận xét các số ( bài a) -50 , 13 , 30 , 9 -Hướng dẫn học sinh xếp các số từ bé đến lớn -Giáo viên chốt bài : Muốn xếp các số đúng yêu cầu em phải so sánh các số . Số có 1 chữ số luôn luôn bé hơn số có 2 chữ số . So sánh số có 2 chữ số cần chú ý , chữ số ở hàng chục trước . Nếu số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục nào bằng nhau thì so sánh số ở hàng đơn vị . Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh nhận xét kết quả của 2 phép tính -Củng cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính. Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập -Học sinh chốt lại : “ quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán. -Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh học nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác -3 học sinh lặp lại đầu bài -Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị - Học sinh làm bài : vào phiếu bài tập -Học sinh nhận xét -Học sinh nêu yêu cầu bài 2: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé - Học sinh nhận xét nêu số bé nhất : 9 ,số lớn nhất 50 -9 ,13 ,30 ,50 -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -2 em lên bảng chữa bài nêu cách so sánh các số. -2 em lên bảng làm 70 +20 =20 +70 = -Các số trong phép tính và kết quả giống nhau . -Học sinh làm bảng con :Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài -Học sinh tự làm Bài giải : Số bức tranh cả 2 lớp vẻ được 20 + 30 =50 ( bức tranh ) Đáp số :50 bức tranh - Học sinh học nhóm vẽ theo yêu cầu của giáo viên - nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm . -Học sinh nhận xét –Sữa bài Bài tập 5 4. Củng cố dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại bài . Làm các bài tập trong vở Bài tập toán. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt ************************************** BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn lại bài ,làm BTTN I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non . - Hiểu nội dung bài ; Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. ............................................................. Luyện tiếng việt Luyện viết ................................................................... Luyện toán Làm BT vở BT,BTTN I/MỤC TIÊU : - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục; biết giải toán có một phép cộng ....................................................................... Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( G HK2 ) I/MỤC TIÊU : - Tập trung vaò đánh giá : - Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng; nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình **************************************** CHÍNH TẢ TẶNG CHÁU I/ MỤC TIÊU : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút -Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng . Bài tập ( 2 ) a hoặc b II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ có ghi bài thơ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Điền vần ai – ay. m trường m bay. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả. Hoạt động 1: Học sinh nghe viết. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Cho viết bài vào vở. Đọc toàn bài cho học sinh soát. Giáo viên thu chấm. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã. Giáo viên sửa bài. Nhận xét. Củng cố: trò chơi: Ai nhanh hơn? Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã. cái oa núi on té nga rô rá Dặn dò: Ôn lại các quy tắc viết chính tả. Về nhà tập viết thêm ở vở 1. Hát. mái trường máy bay Hoạt động lớp. Học sinh đọc bài. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. nụ hoa con cò bay lả Học sinh làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. quyển vở tổ chim Học sinh làm vở. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau. Lớp hát 1 bài. **************************************** TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CON CÁ I/ MỤC TIÊU ; - Kể tên và nêu ích lợi của cá . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK. - Mỗi nhóm 1 con cá đựng trong lọ. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Tiết trước các em học bài gì ? -Cây gỗ có mấy bộ phận ? (Rể, thân, lá, hoa). -Cây gỗ trồng để làm gì ? (Để lấy gỗ, toả bóng mát). 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát con cá được mang đến lớp. Cách tiến hành - GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá chép, nó sống ở ao, hồ, sông. - Các con mang đến loại cá gì? - Hướng dẫn HS quan sát con cá. - GV nêu câu hỏi gợi ý. - Chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài con cá - Cá bơi bằng gì? - Cá thở bằng gì? Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau: - Nêu các bộ phận của Cá - Tại sao con cá lại mở miệng? - GV theo dõi, HS thảo luận. - GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. - HS quan sát - HS lấy ra và giới thiệu. - Hoạt động nhóm. - Có đầu, mình, đuôi. - Bằng vây, đuôi - Thảo luận nhóm. vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. Cách tiến hành : -GV cho HS thảo luận nhóm. -GV theo dõi, HS thảo luận. - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời : GV nhận xét. GV kết luận : Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương. - SGK - Cho thảo luận nhóm 2 vHoạt động 3 : Làm việc cá nhân với VBT bài 25. -Gọi HS đọc y/c. -HS đọc y/c. -GV hướng dẫn HS làm bài. -HS làm bài. -Gọi HS đọc bài làm. -HS đọc bài làm. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các con học bài gì ? - Cá có mấy bộ phận chính ? +Ăn cá rất có lợi cho sức khỏe. Các con cần ăn cẩn thận khỏi bị mắc xương. Về nhà quan sát lại các tranh SGK. - Nhận xét tiết học. *************************************** THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TT) I .Mục tiêu -Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng - II.Chuẩn bị: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1) Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật. Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. 3.Củng cố: 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình chữ nhật H1. Hình 1 Hình chữ nhật có 4 cạnh. Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. ********************************** Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tập đọc CÁI NHẢN VỞ I/MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Quyển vở, nén nót, viết, ngay ngắn, khen - Biết được tác dụng của nhản vở
Tài liệu đính kèm: