Giáo án lớp 1 - Tuần 32 (Tiết 11)

 -Hiểu nội dung bài: Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội

 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK

B- Đồ dùng dạy - Học.

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bộ chữ HVTH

C- Phương pháp:

 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.

D Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng haroro Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 32 (Tiết 11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o điểm
- 2HS lên bảng: 47 52
 23 25
 24 77
II- Luyện tập: 33’
Bài 1: Sách
H: Bài Y/c gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
 a. 37 + 7 < 40 b. 32 + 14 = 14 + 32
 45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 57 + 1
 55 - 5 > 40 + 5 57 + 1< 57 + 1
Bài 2:
- HD và giao việc
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
Hướng dẫn giải
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
 Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cắt đi : 2cm
Còn :.cm?
 Bài giải
Thanh gỗ còn lại là:
 97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 cm
Bài 3: 
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
- 2 HS đọc TT bài toán
Tất cả có: .......... quả cam ?
H: Bài toán cho biết gì ?
- HS khác đặt đề toán 
- HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán
H: Bài toán hỏi gì ?
- Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả
 giỏ 2đựng 31 quả
- Cả hai giỏ có bao nhiêu quả.
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- Gộp số cam của hai giỏ lại 
- Phép cộng
 - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
 Cả hai giỏ có là:
 48 + 31 = 79 ( quả )
 Đáp số : 79 quả
Bài 4: 
- Cho HS tự nêu Y/c và làm 
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
* Hs khá giỏi
- Cả lớp NX, sửa chữa.
III- Củng cố - Dặn dò:3’
+ Trò chơi: giải toán nhanh
- GV NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán ở nhà.
- Các tổ cử đại diện chơi thi
Tiết 3:Tập viết:
Đ 30:Tô chữ hoa S, T
 A- Mục tiêu:
 - Tô chữ được chữ hoa:S , T 
 - Viết đúng các vần:ươm,ươp,iêng,yêng;các từ ngữ: lượm lúa,nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu viết thường,cỡ chữ theo vở TV1(mỗi từ viết ít nhất 1 lần).
 * Hs khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV
 B- Đồ dùng dạy học:
 + Chữ hoa S ,T
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện tập.
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND - TG
I- Kiểm tra bài cũ:4’
II- Dạy bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
 GV
- Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước
Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng.
 HS
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ.
? Chữ hoa S gồm mấy nét ?
? Chữ hoa T gồm mấy nét
- HS quan sát, nhận xét
- Chữ hoa S gồm 1 nét
- Nét cong thắt.
- Có một nét
? Độ cao?
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu).
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết.
- Cao 5 ô li
- HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S.
- HS viết trên không
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 
3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng.
- 2 - 3 HS nhìn bảng đọc
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng.
- GV viết mẫu và HD viết 
- GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh .
- HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bảng con
 ươm,ươp,iêng,yêng,lượm lúa,nườm nượp, tiếng chim, con yểng 
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
4- HD HS viết bài vào vở:
- GV HD HS viết bài vào vở
- GV HD viết vần, từ ứng dụng
cỡ chữ nhỏ.
- HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng.
- Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
III- Củng cố - Dặn dò:3’
- GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ.
- Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B.
Tiết 4: Chính tả:
Đ 16: Hồ Gươm
 A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép đoạn từ” Cầu Thê Húc màu son  cổ kính” 20 chữ trong khoảng 10-12’
 - Điền đúng vần ươn, ươp, chữ c hay k vào chỗ trống; Bài tập 2,3 SGK
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ chép sẵn
 - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:3’
- HS viết bảng : 
dây điện, nhện con
- GV nhận xét, cho điểm.
- Viết bảng con
II- Dạy bài mới:28’
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- 2 HS đọc
- HS nêu
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết 
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai 
- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.
- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.
- GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Giao việc:
- Lớp làm = bút chì vào vở BT
Trò chơi cướp cờ
Cánh bướm dập dờn
Những lượm hoa cùng ươm
Giàn mướp bên bờ ao
- HS đọc bài
- Gọi từng HS đọc bài 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k:
(Cách làm tương tự bài 2)
- HS sửa bài tìm từ gài đúng.
Lời giải
Qua cầu đóng cửa
Thổi kèn diễm kịch
Gõ kẻng quả cam
III- Củng cố - Dặn dò:2’
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
 ================================================================ 
 PHụ ĐạO BUổI CHIềU
Tiết 1: Tập đọc
ôn bài:Hai Chị Em
A- Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Bước đầu biết nghỉ hơI ở chỗ có dấu chấm. 
 -Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mìnhvà cảm thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
C- Phương pháp: 
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND - TG
 GV
 HS
I- Bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
"Hai Chị Em"
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài:
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia bài 3 đoạn
- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn
- Đoạn 1: Hai chị em...... của cậu 
-Đoạn2: Một lát sau....của chị ấy.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc CN, nhóm
- 2 - 3 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài 
Bước 3: Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gv đọc mẫu lần 2
- Mở sgk
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 2 - 3 HS đọc
? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ?
- 2 - 3 HS đọc
- Chi hãy chơi đồ chơi của chị 
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- 2 - 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ
III- Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Đọc CN
- Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau
 Tiết 2:Toán:
ôn cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
A- Mục tiêu:
 - Thực hiện được tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,tính nhẩm; biết đo độ dài,làm tính với số đo độ dài;đọc giờ đúng.
B -Đồ dùng dạy học: 
 - sgk, nội dung các bài tập, vở , vở bài tập
C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND - TG
Giáo viên
Học sinh
 I- Luyện tập: 33’
Bài 1: 
H: Bài Y/c gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
 a. 37 + 7 < 40 b. 32 + 14 = 14 + 32
 45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 57 + 1
 55 - 5 > 40 + 5 57 + 1< 57 + 1
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
H: Biểu thức gồm mấy phép tính ?
- 1 HS đọc
Gồm có mấy số cần cộng trừ ?
H: Ta phải tính theo TT nào ?
- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
40 + 20 + 1 = 61
Bài 3:
- GV vẽ hình như SGK lên bảng
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
- HS quan sát
 6cm 3cm
H: Bài yêu cầu ?
- Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC
H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?
- Nhận xét- Sửa sai
? Bài yêu cầu gì ?
H: Để nối được các em phải làm gì ?
- GV nhận xét và chữa bài
- Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC
- HS làm trong vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
6 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
III- Củng cố - dặn dò:3’
- GV nhận xét và giao bài về nhà
 Ngày soạn: 12/04/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày: 14/04/2010
Tiết 1- 2: Tập đọc:
 Đ 45+46: Luỹ tre
 A- Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài . Luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào,gọng vó, bóng râm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
 - Tìm tiếng trong bài có vần iêng
 - Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
GV
HS
I- ÔĐTC:1’
I- Kiểm tra bài:4’
- HS đọc bài "Hồ Gươm"
- TLCH trong SGK 
- 2 HS đọc.
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài:
Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa.
2- HD HS luyện đọc.
Bước 1:GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.
- GV chỉ theo lời đọc của GV
Bước 2: HS luyện tập.
- Chuyện đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.
- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó
- Luyện đọc câu.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN, nhóm.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2
- GV chỉ định ban giám khảo
- HS đọc CN.
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
Bước 3: GV nêu Y/c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền.
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.
Tiết 2: 
Bước 3: Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- 2, 3 HS đọc
- Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- 2, 3 HS đọc
- Tre bần thần, nhớ gió 
Chợt về đầy tiếng chim
- Gọi HS đọc cả bài thơ ?
-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
- 2, 3 HS đọc
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
Bước 4: Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm và câu yêu cầu 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- 2 Hs một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK
- 2 HS đọc M.
- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?
T: Hình 1 vẽ cây chuối
- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình
- HS hỏi - đáp.
- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.
III- Củng cố - dặn dò:3’
- Gọi hs đọc lại bài
- GV NX tiết học: 
- CN đọc
- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.
Tiết 3: Toán:
Đ122: kiểm tra
 A. Mục tiêu: 
 -Kiểm tra kiến thức của học sinh; Kiểm tra kỹ năng tính cộng, trừ (không nhớ)
 các số trong phạm vi 100; Kiểm tra việc giải toán có lời văn.
 B. Chuẩn bị:	
 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, luyện tập, thực hành
 D. Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
2- Kiểm tra bài cũ (4')
3- Bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: 
b- Kiểm tra.
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
 GV
- KIểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét.
Hôm nay chúng ta học bài Kiểm tra.
- Đặt tính rồi tính:
 32 + 45 = 46 - 13 =
 76 - 55 = 48 - 6 =
- Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng.
Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó 3 học sinh chuyển đi lớp khác. Hỏi Lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh.
Điền số bao nhiêu:
35
+
56
- 
35
 HS
Học sinh thực hiện.
Học sinh làm bài
Bài giải: 
Lớp 1A còn lại số học sinh là:
 37 - 3 = 34 (học sinh)
 Đáp số: 34 (học sinh)
4- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Tiết 4: Mĩ thuật:
================================================================
 Ngày soạn: 13/04/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày: 15/04/2010
Tiết 1:Toán:	
Đ 128: Ôn tập các số đến 10
 A- Mục tiêu:
 	-Biết đếm, đọc, viết, so sỏnh cỏc số trong phạm vi 10.
	 -Đo độ dài cỏc đoạn thẳng.
 - Bài tập cần làm:Bài 1,2(Cột 1,2,4),3,4,5
	* Hs khá giỏi làm thêm bài 2(cột 3)
 B. Chuẩn bị:	
 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, luyện tập, thực hành, nhóm
 D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
II- Dạy bài mới:33’
Giới thiệu bài:
Nội dung:
Bài 1:
Trực tiếp
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- Viết các số từ 0 - 10 vào
từng vạch của tia số.
Bài 2: 
- HS và giao việc
Bài Y/c gì ?
Làm thế nào để viết được dấu ?
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 
- HS đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
- So sánh số bên trái với số bên phải.
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa 
- HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả.
* Hs khá giỏi làm cột 2
a. 9 > 7 2 6
 7 2 1 < 0 6 = 6
b. 6 > 4 3 1 2 < 6
 4 > 3 8 0 6 < 10
 6 > 3 3 0 2 = 2
Bài 3:
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
a- Khoanh vào số lớn nhất
 6 , 3 , 4 , 9
b- Khoanh vào số bé nhất
 5 , 7 , 3 , 8
- So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào
Bài 5:
Bài yêu cầu gì ?
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Đoạn AB: 5cm
 MN: 9cm
PQ: 2cm
III- Củng cố - dặn dò:2’
Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu.
(2, 6, 4, +, - , =)
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2:Chính tả:
Đ 17:Luỹ tre
 A- Mục tiêu:
 -Tập chép chớnh xỏc khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.trong khoảng 8-10’
	 -Điền đỳng n hoặc l vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng.
 Bài tập (2) a hoặ b
 B- Đồ dùng dạy -học:
 - Bảng phụ chép sẵn bài tập.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- Trực tiếp
- GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- HS lắng nghe
- HS nêu
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- HS viết bảng con
- GV đọc thong thả từng câu
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- HS nghe, viết bài vào vở
- HS đổi vở
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi
- GV chấm, chữa bài.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
3- HD HS làm bài tập chính tả.
a- Điền n hay l ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét chữa lỗi phát âm
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Lớp làm = bút chì vào vở
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
+ Lắng tai nghe + Gà mới nở
III- Củng cố - dặn dò:2’
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
Tiết 3:Tự nhiên xã hội:
Đ 32: Gió
 A- Mục tiêu:
 - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
 - Nêu một số tác dụng của gió đối với con người.
 B- Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong bài 31 SGK
 - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, hỏi đáp,thực hành, luyện đọc.
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
GV
HS
I- KTBC:
II- Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Làm việc v
- Không
- GV ghi bảng)
Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong S
ới SGK.
GK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- HD HS tìm bài 31 SGK
- HS mở sách trang 66
- Y/c HS trả lời câu hỏi ?
- GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió.
- HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK
Cũng tương tự với ngọn cỏ lau.
- Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người".
- GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét.
- GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé.
- HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét.
Bước 2:
- GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời 
* Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão)
- HS khác nhẫnét bổ sung.
3- Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
- Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL.
Bước 2:
- HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra
Bước 3:
- HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm
- GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL.
* Kết luận:
- Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa.
- Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng)
* GV cho HS ra sân chơi chong chóng.
Cách tiến hành:
- Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ 
- Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít 
- Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay.
IV- Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Xem trước bài sau.
Tiết 4:Thủ công:
Đ 32: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
 A- Mục tiêu:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
 - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vễ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng.Hình dáng tương đối phẳng.
 B- Chuẩn bị:
 1- Chuẩn bị của giáo viên:
 - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
 - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
 - 1 Tờ giấy trắng làm nền
 2- Chuẩn bị của HS:
 - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
 C – Phương pháp:
 - Làm mẫu, giảng giảng luyện tập ,thực hành, huấn luyện
 D- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạbài mới:29’
- KT sự chuẩn bị của HS
1- Giới thiệu bài: 
Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
Trực quan
- Thân, mái, cửa, cửa sổ
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông 
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật , sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật , sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật 
- Quan sát
Cắt mỏi nhà
Cắt cỏc cửa
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông 
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- HS thực hành 
IV- Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà 
================================================================ 
 PHụ ĐạO BUổI CHIềU
Tiết 1:Chính tả:
 Luỹ tre
 A- Mục tiêu:
 -Tập chép chớnh xỏc cả bài: Luỹ tre.trong khoảng 20-30’
 B- Đồ dùng dạy -học:
 - Bảng phụ chép sẵn bài tập.
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy học:
 ND - TG
GV
HS
 I- Bài mới:28’
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- Trực tiếp
- GV đọc bài bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- HS lắng nghe
- HS nêu
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- HS viết bảng con
- GV cho hs chép bài vào vở
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- Chép bài vào vở
- HS đổi vở
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi
- GV chấm, chữa bài.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
III- Củng cố - dặn dò:2’
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
Tiết 2:Toán:
 ôn cộng trừ trong phạm vi 100 không nhớ
 A- Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng , trừ (không nhớ) số có hai chữ số,so sánh hai số;làm tính với số đo độ dài; giảI toán có một phép tính.
 B -Đồ dùng dạy học: 
 - sgk, nội dung các bài tập, vở , vở bài tập
 C – Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
 D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
GV
HS
II- Luyện tập: 33’
Bài 1: 
- HD và giao việc
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu,
 - HS làm bài trong s

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 TUAN 32CKTKN3 COT.doc