Tuyển tập các mẫu nhận xét dành cho giáo viên tiểu học theo thông tư 22 - Lớp 1 đến lớp 5 - Nguyễn Minh Vững

A. Môn Tiếng Việt:

- Đọc khá lưu loát ; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

- Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.

- Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.

- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d .

- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.

- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.

- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.

 -Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết

- Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra ( 10 điểm)

-Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng .

-Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm”, “đã khắc phục được lỗi phát âm l/n”;

-Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi”; “Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình”.

-Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt

- Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé”. Nhận xét về phần Câu có thể

-Con đặt câu đúng rồi”, “Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé

 

doc 68 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 706Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập các mẫu nhận xét dành cho giáo viên tiểu học theo thông tư 22 - Lớp 1 đến lớp 5 - Nguyễn Minh Vững", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cần rèn viết nhiều để viết nhanh hơn.
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Con có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động học tập.
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường.
Thầy khuyên con: 
- Con nên đọc sách nhiều hơn.
- Nên rèn luyện kĩ năng trình bày và diễn đạt.
 Cô tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học 
 Hoan hô Hoàng Minh! Mọi điều vẫn luôn luôn tốt đẹp! Cô chưa có điều gì phải phàn nàn về con. Tuy nhiên cô muốn con hăng hái giơ tay phát biểu nhiều hơn đễ rèn cho mình kĩ năng diễn đạt và luôn chú ý sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập gọn gàng Hãy dũng cảm lên! Cô tin tưởng ở con rất nhiều! 
 Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con là một cô bé ngoan ngoãn, hiền lành, và đáng yêu!
- Con luôn cố gắng trong các hoạt động học tập, chăm chút bài vở. Hãy tiếp tục như vậy.
Thầy khuyên con: 
- Con nên rèn luyện thêm kĩ năng trình bày và diễn đạt.
 Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Con có khả năng làm việc độc lập và sáng tạo.
- Hoàn thành bài tập đúng quy định.
- Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng hơn.
- Con học đều các môn.
Thầy khuyên con: 
- Chữ viết của con bị xấu đi rồi. Con cố gắng rèn chữ thêm nhé!
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con rất ngoan và lễ phép.
- Con có cố gắng và tiến bộ trong học tập. Con luôn luôn xứng đáng với mình.
- Con là một học sinh chăm chỉ.
- Hăng hái tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
- Chữ viết của con tiến bộ nhiều.
Thầy khuyên con: 
- Rèn cho mình kĩ năng nghe và kĩ năng diễn đạt.
- Con nên đọc sách nhiều hơn.
 Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con xứng đáng là một cậu bé ngoan và là một học sinh có nhiều tiến bộ.
- Con học rất đều các môn. Có ý thức giúp đỡ bạn bè. 
- Sách vở của con sạch sẽ và trình bày khoa học. Hãy tiếp tục như vậy! 
Thầy khuyên con: 
- Con nên mạnh dạn tham gia xây dựng bài hơn con nhé!
 Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Con có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường.
Thầy khuyên con: 
-Trong lớp con cần chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài hơn.
- Con nên đọc sách nhiều hơn.
- Nên rèn luyện kĩ năng trình bày và diễn đạt.
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
 Con khá thông minh và nhanh nhẹn. Mọi điều vẫn luôn luôn tốt đẹp. Tuy nhiên thầy muốn con chăm chỉ và cẩn thận hơn khi làm bài. Thầy còn mong muốn rằng con sẽ xứng đáng là một thầy bé tuyệt vời nhất mà thầy từng gặp. Thầy tin tưởng ở con!
 Chúc con thành công trong học kì II.
Con là một cậu bé rất đáng yêu! Con luôn hòa nhã với bạn và biết giúp đỡ người khác.
- Con học rất đều các môn. 
- Con rất ham học hỏi.
- Con là một lớp trưởng tốt và gương mẫu.
 Hãy tiếp tục như vậy! 
Thầy khuyên con: 
- Con nên cẩn thận hơn trong tính toán nhé!
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Con là một cô bé sống rất tình cảm và đáng yêu! Con cũng có giọng hát trong trẻo và biểu diễn rất tốt! Tuy nhiên thầy muốn con hãy chăm chỉ học tập và đọc sách nhiều hơn. Con hãy cố gắng hoàn thành các bài tập và nộp bài đúng quy định. Thầy tin con sẽ có thành tích học tập tốt hơn nữa trong học kì II này! Thầy tin tưởng ở con! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Con biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Thầy khuyên con: 
- Con cần tập trung trong giờ học hơn để nắm bài tốt nhé!
- Cần chăm chỉ, tự giác làm bài tập về nhà để ôn lại kiến thức trên lớp.
 Chúc con thành công trong học kì II
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Hoàn thành bài tập đúng quy định.
- Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng.
Thầy khuyên con: 
- Chữ viết của con bị xấu đi rồi. Con cố gắng rèn chữ thêm nhé!
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Hoàn thành bài tập đúng quy định.
- Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng hơn.
- Con học đều các môn.
Thầy khuyên con: 
- Con cần tập trung trong giờ học hơn để nắm bài tốt nhé!
- Con viết chưa đẹp, con cố gắng rèn chữ thêm.
 Cô tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Hoàn thành bài tập đúng quy định.
- Tích cực tham gia các hoạt động.
- Hăng hái tham gia xây dựng bài.
Thầy khuyên con: 
- Con cần giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng hơn.
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Con học đều các môn.
- Tích cực tham gia các hoạt động.
- Hăng hái tham gia xây dựng bài.
Thầy khuyên con: 
- Chữ viết của con bị xấu đi rồi. Con cố gắng rèn chữ thêm nhé!
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ 
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Hăng hái tham gia xây dựng bài.
Thầy khuyên con: 
- Con cần giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng hơn.
- Con cố gắng rèn chữ thêm nhé!
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Thông minh, nhiệt tình tham gia các hoạt động.
Thầy khuyên con: 
- Con cần giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng hơn.
- Con cố gắng rèn chữ thêm nhé!
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. Đi học đều, đúng giờ.
- Hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng hơn.
Thầy khuyên con: 
Con cần giữ vở và trình bày vở sạch sẽ.
Con cần tập trung trong giờ học hơn để nắm bài tốt nhé!
Cần chăm chỉ, tự giác làm bài tập về nhà để ôn lại kiến thức trên lớp.
 Thầy tin tưởng ở con rất nhiều! Chúc con thành công trong học kì II.
Thầy khen con:
- Con ngoan ngoãn, lễ phép. 
- Có cố gắng và tiến bộ trong học tập. 
- Tích cực tham gia các hoạt động.
- Hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Con học rất tốt môn Tiếng Anh
GỢI Ý NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI GIÁO DỤC
MỤC NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
Gợi ý ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục mục năng lực và phẩm chất
Học sinh A 
a) Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tínhvề cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trình bày.- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tậpđầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết,Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cánhân.Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
Học sinh B
a)Chữ viết đều, đẹp.Hiểu nghĩa một số từ về chủ đề Tổquốc.Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫn cách trìnhbày.- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ họctập; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Đi học đầy đủ đúng giờ.Có ýthức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh C
a) Viết đúng các bài chính tả.Hướng dẫn đánh dấu thanh tiếngcó ng/ngh; gh/g. Hướng dẫn cách thực hiện cộng trừ nhân chia phân số,hướng dẫncách trình bày..- Vui và tự hào khilà học sinh lớp 5.
b) Mạnh dạn,cởi mở thân thiện;nhắc em về chuẩn bị đồ dùngsách vở đầy đủ và biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập
c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh D
a) Chữ viết đều, đẹp.Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Biếtkể chuyện. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số. Trình bày sạchđẹp.
- Có ý thức học tậprèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh D
a)Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa.Đọc diễn cảm; chữ viếtđều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạchđẹp. -Có ý thức rènluyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
b) Mạnh dạn, tự tin.Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mởthân thiện với bạn bè.
c)Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm.Tích cực tham gia công việc chung.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh E
a)Có tiến bộ về chữ viết;hướng dẫn làm bài tập về từ đồngnghĩa và cộng trừ nhân chia phân số ;hướng dẫn cách trình bày. 
- Biết trách nhiệmlà học sinh lớp 5.
b) Thực hiện đúng nội quy sắp xếp thời gian học tập hợp lý,cởi mở thân thiện với bạn bè.Mạnh dạn, tự tin.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ.Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữgìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Học sinh H
a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc.. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.
Các mẫu nhận xét cho học sinh lớp 1 tới lớp 5.
Học sinh lớp 1 được các thầy cô hướng dẫn nhau nhận xét như thế này: b) Quần áo, đầu tóc gọn gàng; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Hoặc là: a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.nhận biết được các số trong phạm vi 10. Làm đúng các bài toán về so sánh số. Biết trách nhiệm của học sinh lớp 1. b) Quần áo, đầu tóc gọn gàng; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.
Có thể có hàng loạt học sinh lớp 4 sẽ được nhận xét theo mẫu sau: a) Đọc to, rõ ràng. Viết đúng, đẹp các bài chính tả,thực hiện tốt các phép tính cộng,trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; hướng dẫn cách trình bày. Luôn trung thực trong học tập.b) Mạnh dạn,tự tin trong giao tiếp. Thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp. c) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Hoặc theo mẫu: a) Đọc to, rõ ràng. Làm toán tương đối nhanh. Hướng dẫn cách trình bày. Biết vượt khó trong học tập. b) Thực hiện tốt nội quy trường, lớp; Nhắc em cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.c) Đoàn kết, giúp đỡ bạnbè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Mẫu dành cho học sinh lớp 3 như sau: Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.Làm toán nhanh, trình bày chưa cẩn thận.Quần áo, đầu tóc gọn gàng; chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân.
Cũng có thể nhận xét: a)Nắm chắc cấu tạo của bài văn kể về gia đình; chữ viết đều, rõ ràng. Giải toán còn chậm. Nhắc nhở tác phong làm bài. Biết giữ lời hứa. b) Tích cực học tập, tự tin, cởi mở thân thiện với bạn bè. c) Trung thực, kỉ luật. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Các thầy cô cũng bày nhau nhận xét học sinh giỏi như thế nào, học sinh khá như thế nào, học sinh yếu như thế nào.
Ví dụ nhận xét học sinh giỏi cho tháng 10: “Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thự chiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh dẹp, từ ngữ đặc sắc. Đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú. Chuẩn bị đầy đủ và biết giữ gìn sách vở. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp”.
Hay một “bí quyết” được một giáo viên chia sẻ: “Dựa vào quyển chuẩn kiến thức kỹ năng mà nhận xét vừa nhanh vừa đúng”.
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 22
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc, viết và giải toán tốt. Hoàn thành tốt yêu cầu của các môn học.
- Đọc bài khá trôi chảy, viết chữ tương đối đẹp. Kĩ năng giải toán khá. Hoàn thành khá tốt yêu cầu của các môn học.
- Đọc, viết và giải toán được nhưng còn chậm. Hoàn thành yêu cầu của các môn học. (Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho HS đọc, viết và giải toán).
- Đọc, viết và giải toán được nhưng còn sai sót nhiều. Hoàn thành yêu cầu của các môn học. (Tăng cường kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho HS đọc, viết và giải toán).
- Chưa đọc được hết các âm trong bảng chữ cái, viết chữ chưa đẹp và còn nhiều sai sót. Đọc, viết và nhận biết chưa hết các số trong phạm vi 10; giải toán chưa được. (Cho HS học tiếp các âm chưa thuộc và tiếp tục ôn lại bảng chữ cái; tăng cường luyện viết cho HS. Giúp HS đọc, viết và nhận biết các số còn chưa biết và ôn lại các số trong phạm vi 10; bước đầu tập cho HS giải toán).
2. Năng lực:
a) Tự phục vụ, tự quản: 
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- Tự mình chuẩn bị được đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà.
- Hiểu và thực hiện được nội dung công việc theo yêu cầu của giáo viên.
- Biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà.
- Chấp hành tốt nội quy của nhà trường và lớp học.
- Biết cố gắng tự hoàn thành nội dung các công việc mà giáo viên giao cho.
b) Giao tiếp, hợp tác: 
- Tự tin, mạnh dạn khi giao tiếp.
- Trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn, đúng trọng tâm.
- Biết dùng lời lẽ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp.
- Nói đúng nội dung cần trao đổi. 
- Hoà đồng và biết chia sẻ với mọi người.
c) Tự học và giải quyết vấn đề: 
- Có khả năng tự thực hiện được nhiệm vụ học tập trên lớp cũng như ở nhà.
- Biết hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp hoàn thành nội dung học tập.
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- Tự đánh giá được kết quả học tập của mình và của các bạn trong lớp.
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn, giáo viên hoặc người khác.
- Có khả năng vận dụng được những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- Có khả năng phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm được cách giải quyết.
3. Phẩm chất: 
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: 
- Đi học đều, đúng giờ và thường xuyên trao đổi với bạn, thầy giáo, cô giáo về nội dung học tập. 
- Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động ở trường, ở lớp.
- Tích cực tham gia và biết vận động các bạn cùng tham gia để giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm: 
- Mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân về nội dung học tập.
- Biết nhận nhiệm vụ vừa sức với bản thân mình và các bạn.
- Biết tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận và sửa lỗi khi làm sai; 
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: 
- Nói thật, nói đúng về sự việc; không nói dối, không nói sai về người khác.
- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa.
- Thực hiện tốt các quy định về học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Không tham lam; biết giữ gìn và bảo vệ tài sản của trường, của lớp.
- Biết nhường nhịn, giúp đỡ và tôn trọng bạn.
d) Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước: 
- Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- Biết lễ phép, kính trọng và vâng lời người lớn.
- Biết ơn thầy cô; yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
- Biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường và quê hương.
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
@ LƯU Ý: GV có thể tích hợp các ý của từng lĩnh vực lại với nhau khi thực hiện đánh giá HS ở sổ học bạ và sổ theo dõi chất lượng giáo dục. 
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 1
THEO THÔNG TƯ 22
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
* Đối tượng HS giỏi:
1. a) Nắm chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Đọc bài to, rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Vận dụng kiến thức đã học vào làm toán tốt.
b) Biết tự phục vụ, giữ gìn sách vở, ĐDHT tốt, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c) Chăm học, tích cực, tự tin, đoàn kết, yêu quý bạn bè, kính trọng người lớn.
2. a) Nắm chắc kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 vào làm tính.
b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, tự học tốt. Biết ứng xử thân thiện với mọi người
c) Chăm chỉ học tập, mạnh dạn khi trình bày, biết bảo vệ của công, tôn trọng mọi người.
3. a) Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết tốt. Thuộc và vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học vào thực hành làm tính nhanh.
b) Biết tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.
c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết với bạn bè, tích cực tham gia các hoạt động.
4. a) Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt, chữ viết đẹp. Vận dụng kiến thức vào thực hành nhanh.
b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn trong giao tiếp.
c) Chăm học, tự tin, mạnh dạn xây dựng bài. Tích cực giúp đỡ bạn.
5. a) Nắm chắc kiến thức các môn học. Thực hành nhanh, trình bày đẹp, cân đối.
b) Biết tự phục vụ, tự học, tự đánh giá kết quả học tập.
c) Chăm học, mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến, đoàn kết với bạn.
* Đối tượng HS khá:
6. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. Biết vận dụng công thức cộng, trừ trong phạm vi 5 vào thực hành khá tốt; đọc bài to, chưa lưu loát, viết chữ chưa đẹp, chưa nắm chắc phần so sánh số. Rèn đọc, viết, làm toán so sánh nhiều hơn.
b) Có ý thức tự học, biết hợp tác trong học tập, trình bày rõ ràng.
c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia vệ sinh lớp học.
7. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Kĩ năng đọc, viết, làm toán khá tốt. Chưa cẩn thận khi làm bài. Rèn tính cẩn thận hơn.
b) Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; mạnh dạn khi giao tiếp.
c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn.
8. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, làm tính khá tốt. Đọc câu chưa lưu loát, viết chữ chưa cẩn thận. Rèn tính cẩn thận, đọc, viết nhiều lần.
b) Biết tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.
c) Chăm học, đoàn kết với bạn. Tích cực tham gia các hoạt động.
9. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết khá tốt. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 nhưng vận dụng vào làm bài chưa tốt; Đọc còn thêm, bớt dấu thanh.. Rèn đọc đúng dấu thanh, cách vận dụng bảng cộng, trừ đã học vào làm bài cho thành thạo.
b) Chấp hành tốt nội quy trường lớp, có tiến bộ trong giao tiếp.
c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia các hoạt động.
* Đối tượng HS TB:10. a) Cơ bản hoàn thành được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học. Tốc độ đọc trơn, tính nhẩm chậm, viết còn hay thiếu dấu thanh. Rèn đọc trơn, viết đúng dấu thanh, làm tính nhẩm.
b) Biết tự phục vụ, tự quản; hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân.
11. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào đọc, viết, làm tính. Tuy nhiên phát âm chưa rõ, chữ viết chưa đều nét, so sánh số còn chậm. Tăng cường rèn đọc, viết và làm toán so sánh nhiều hơn.
b) Có ý thức tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp.
c) Tích cực tham gia các hoạt động, đoàn kết với bạn bè.
12. a) Bước đầu nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết đọc, viết, làm tính. Tốc độ đọc trơn tiếng, từ, câu còn chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm 5. Rèn học thuộc bảng cộng, trừ và đọc bài ở SGK nhiều lần.
b) Biết tự phục vụ, chưa mạnh dạn khi giao tiếp.
c) Đoàn kết với bạn, biết chịu trách nhiệm việc mình làm.
13. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Thực hành xé dán chậm. Tăng cường rèn thực hành nhiều.
b) Biết giữ vệ sinh cá nhân, trình bày chưa lưu loát.
c) Trung thực, biết kính trọng người lớn. Tích cực tham gia vệ sinh lớp học.
* Đối tượng HS yếu:
14. a) Chưa nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Khả năng nhận diện, ghi nhớ vần còn hạn chế; viết chưa đúng khoảng cách giữa các tiếng; chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào làm toán. Tăng cường rèn đọc, viết; học thuộc bảng cộng, trừ đã học để làm toán.
b) Biết tự phục vụ, giao tiếp còn hạn chế, chưa có ý thức tự học.
c) Đoàn kết, biết yêu quý bạn bè. Tính tình còn rụt rè.
15. a) Nắm chưa chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Nhận diện, đọc và ghi nhớ vần đã học còn hạn chế, thao tác chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Rèn đọc, viết nhiều hơn; học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 và thao tác viết nhanh hơn.
b) Biết tự phục vụ, nói nhỏ, giao tiếp còn hạn chế.
c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin.
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 2
THEO THÔNG TƯ 22
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
* Đối tượng HS Giỏi:
1. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Vận dụng bài học vào làm tính và giải toán có lời văn tốt.
b. Có ý thức tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi.
c. Chăm học, trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
2. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh.
b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác.
c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
3. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc lưu loát, chữ viết đẹp. Thuộc các bảng cộng, trừ và giải toán có lời văn nhanh.
b. Có ý thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Chăm học, tự tin, biết giúp đỡ mọi người.
4. a. Tiếp thu bài nhanh; vận dụng, thực hành các mạch kiế

Tài liệu đính kèm:

  • docCach_nhan_xet_theo_TT22.doc