TIẾT 4: Đạo đức (T30)
Bài: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG(tiết 1)
I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người .
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác ; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
GDMT: Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường và bảo vệ các loài cây và hoa.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh minh hoạ các tình huống.
Học sinh: VBTĐĐ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HS viết vào vở (12’) - GV yêu cầu hs nêu tư thế ngồi viết – cách cầm bút - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi viết trong bài - GV thu 1 số vở- nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - Đọc lại bài trên bảng - Chuẩn bị: bài Tô chữ Q, R, S hoa - Nhận xét tiết học. Hát 2 Hs lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con Nhắc lại tên bài Quan sát Gồm 1 nét cong kín Hs viết bảng con Ơ, Ơ Gồm 1 nét cong kín và các dấu phụ + Giống: nét cong kín + Khác: dấu mũ, dấu phụ. Hs viết bảng con Hs viết vào bảng con Hs nêu Hs tập tô các chữ O, Ô, Ơ, P hoa , viết vần và từ ngữ Lớp đọc ĐT ------------------------------------------------------------ TIẾT 2: Tự nhiên xã hội (T30) Bài: TRỜI NẮNG - TRỜI MƯA. I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - Nhận biết và mô tả ở mức đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. - GDMT: Thời tiết nắng mưa, gió, nóng, rét, là một yếu tố của môi trường . Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người . II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa trong SGK, tranh ảnh về thời tiết . HS: VBTTNXH, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Kể tên 1 số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết? - Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật có hại? Nhận xét 3. Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh, giới thiệu và ghi đầu bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa (10’) Gv chia nhóm, cho HS xem tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa ở SGK. - Nêu các dấu hiệu nhận biết trời nắng, trời mưa - Khi trời mưa bầu trời như thế nào? Nhận xét * Chốt: Trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi vật. Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín bầu trời, không nhìn thấy ánh sáng mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống mọi vật GIẢI LAO (3’) Hoạt động 2 : Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ (10’) Yêu cầu HS quan sát H.2 - Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ, nón? - Chúng ta làm gì để khỏi bị ướt mưa? * Chốt: Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ tránh bị cảm nắng, đau đầu. Khi đi dưới trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để tránh bị ướt dẫn đến cảm lạnh, bị sốt... Hoạt động 3: Vẽ tranh về trời nắng, trời mưa Cho HS thi đua vẽ tranh về trời nắng, trời mưa. Thu 1 số bài nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (5’) Nhắc HS thực hiện đúng như bài học để bảo vệ sức khỏe. Chuẩn bị: Thực hành Quan sát bầu trời Nhận xét tiết học. Hát Nhiều hs nêu trước lớp Nhắc lại tên bài HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày Hs lắng nghe. Tránh bị sốt, cảm nắng Mang ô, mặc áo mưa Hs lắng nghe. Hs thực hành vẽ tranh theo nhóm. -------------------------------------------------------- TIẾT 3: Thể dục(T30) Bài: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ) - Bước đầu biết cách chơi trò chơi (có kết hợp với vần điệu). - Giáo dục HS biết giữ gìn SK cho mình và cho người khác. II. Địa điểm – phương tiện: - Sân bãi, còi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Phần Nội dung Thời gian PP tổ chức Mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS đứng vỗ tay – hát. - HS chạy nhẹ 40 – 60m. - Đi thường – hít thở sâu. - GV cho HS ôn lại bài TD 1 lần. 1 – 2’ 1 – 2’ 1’ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Cơ bản - GV tổ chức cho HS chơi tró chơi : Kéo cưa lừa xẻ. - GV quan sát – nhận xét. - GV cho HS chơi tiếp trò chơi Chuyền cầu. - GV tổ chức cho HS thi tưng cầu hay truyền cầu theo nhóm 2 người. - GV quan sát – nhận xét. 6 – 8’ 6 – 8’ 3 – 4’ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Kết thúc - GV cho HS đi thường theo nhịp 2 x 4 - Đứng tại chỗ + vỗ tay hát. - GV + HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. 5’ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ Ỵ TIẾT 4: Toán (T117) PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - HS biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) trong phạm vi 100 (dạng 65- 30 và 36 - 4 ) - Củng cố kĩ năng tính nhẩm - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (5’) KTHS: Đặt tính rồi tính 99 – 66 94 – 92 56 - 16 - Gv nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới :(25’) a. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) b. Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30 (7’) - Gv hướng HS làm thao tác trên que tính - Yêu cầu HS lấy 65 que tính, xếp 6 bó que tính bên trái, 5 que tính bên phải Gv điền số vào Bảng Chục Đơn vị 6 5 - 3 0 3 5 - Tiến hành tách ra 3 bó và 0 que tính 6 bó trừ 3 bó còn mấy bó 5 que tính trừ 0 que tính còn mấy que tính Giới thiệu cách đặt tính: - Viết số 65, viết 30 dưới sao cho số đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục - Thực hiện trừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị: 65 * 5 trừ 0 bằng 5. Viết 5 - * 6 trừ 3 bằng 3. Viết 3 30 65 – 30 = 35 35 Nhận xét Hoạt động 2: Thực hành ( 30’) Bài 1: Tính Nêu yêu cầu. Cho HS làm bài theo tổ. 82 75 48 98 - - - - 50 40 20 30 Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s: 57 57 57 57 - - - - 5 5 5 5 50 52 07 52 Thu phiếu Nhận xét Bài 3: Tính nhẩm (cột 1, 3) Cho Hs đứng tại chỗ nhẩm miệng và nêu kết quả. GV ghi bảng- Nhận xét Nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố – Dặn dò: (5’) Cho hs nêu lại cách trừ số có hai chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Hát 2 Hs lên bảng làm Cả lớp làm vào bảng con - Vài hs nhắc lại tên bài Hs thực hiện 3 bó 5 que tính Nhiều hs nhắc lại cách thực hiện HS nêu. HS làm bảng con, bảng lớp. 82 75 48 98 - - - - 50 40 20 30 32 35 28 68 Hs nêu đề bài Hs làm phiếu bài tập 57 57 57 57 - - - - 5 5 5 5 50 s 52 s 07 s 52 đ Hs nêu đề bài- làm miệng a. 66 – 60 = 6 72 – 70 = 2 78 – 50 = 28 43 – 20 = 23 b. 58 – 4 = 54 99 – 1 = 98 58 – 8 = 50 99 – 9 =90 Hs nêu -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016 TIẾT 1: Toán( T118) Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) đặt tính, cách thực hiện phép cộng, giải toán . - Rèn kĩ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : ( 1’) 2. Bài cũ : (5’) Đặt tính rồi tính: 83 – 40 76 – 5 65 - 60 Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Luyện tập (35’ ) Bài 1 : Đặt tính rồi tính Hướng dẫn cách làm tính cột dọc rồi thực hiện phép tính. 45 - 23 57 - 31 72 - 60 66 - 25 Nhận xét, tuyên dương Bài 2 : Tính nhẩm Hướng dẫn: thực hiện tính nhẩm theo thứ tự, số ở hàng đơn vị trừ đi số ở hàng đơn vị, số ở hàng chục trừ đi số ở hàng chục 65 - 5 = 65 – 60 = 70 - 30 = 94 – 3 = Nhận xét, tuyên dương Bài 3 : Điền dấu >, <, = Gợi ý: Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? 35 – 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3 30 - 20 40 -30 31 + 42 41 + 32 Thu 1 số phiếu Nhận xét,tuyên dương Hoạt động 2 : Củng cố Trò chơi : Treo bảng phụ đã chuẩn sẵn bài tập 5 Mỗi đội thi lên nối phép tính với kết quả tương ứng. Đội nào nhanh sẽ chiến thắng. Nhận xét 4.Tổng kết – dặn dò (1’) Chuẩn bị : Mang theo các tờ lịch để học bài: Các ngày trong tuần lễ. Nhận xét tiết học Hát 2 hs lên bảng Cả lớp làm vào b.c Nhắc lại tên bài HS nêu yêu cầu. Làm bảng con bảng lớp. + Thực hiện cộng từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị 45 57 72 70 66 - - - - - 23 31 60 40 25 22 26 12 30 41 HS nêu yêu cầu bài Thi đua làm miệng 65 - 5 = 60 65 – 60 = 5 70 - 30 = 40 94 – 3 = 91 HS nêu > Hs làm bài theo nhóm 4. < 35 – 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3 = = 30 - 20 40 -30 31 + 42 41+ 32 Hs làm vào phiếu bài tập -------------------------------------------------------- TIẾT 2: Thủ công (T30) Bài: CẮT, DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 1) I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - HS biết cách kẻ ô, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy . các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu đã cắt, giấy màu, kéo, hồ dán. - HS : giấy, bút, thước, giấy màu, kéo, hồ dán. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(1’) 2. Bài cũ: (3’) KT 1 số bài cắt, dán hình tam giác - GV nhận xét. 3. Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: HDHS quan sát – nhận xét ( 5’) - GV cho HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu: cạnh của các nan là những đường thẳng cách đều, hàng rào được dán bởi các nan giấy. * Nêu số nan đứng, nan ngang ? * Khoảng cách giữa các nan đứng và những nan ngang? - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cắt các nan ( 5’) - GV làm mẫu: Kẻ 4 nan đứng ( 6 x 1ô ) Kẻ 2 nan ngang ( 9 x 1ô ) - Ta cắt các đoạn thẳng cách đều ta được các nan giấy. - GV thực hiện mẫu. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) Hát Nhắc lại tên bài Có 4 nan đứng, 2 nan ngang Cách đều 1 ô HS quan sát Hoạt động 3: Thực hành ( 12’) - GV cho HS thực hành trên giấy nháp - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4. Củng cố – dặn dò: ( 3’) - GV thu vài vở nhận xét, đánh giá. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Nhận xét tiết học HS thực hành cắt, dán vào vở nháp ------------------------------------------------------ TIẾT 3: ÂM NHẠC Ôn bài hát: Đi tới trường. I. YÊU CẦU: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ gõ (thanh phách). - Một vài động tác vận động phụ họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Đi tới trường.(15’) - Cho HS nghe giai điệu bài hát, hỏi HS nhận biết tên bài hát đã học, tác giả sáng tác bài hát. - Hướng dẫn học sinh ôn lại bài hát. Yêu cầu HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu bài hát. Chú ý nhắc HS hát đúng những tiếng láy (GV hát mẫu lại). + Cho HS đồng thanh, từng dãy, nhóm, cá nhân. + Cho HS luyện hát nối tiếp từng câu. + Cho HS hát và vỗ tay theo đệm phách, theo tiết tấu lời ca (sử dụng thêm nhạc cụ gõ). *Hoạt động 2: Hát kết hợp phụ hoạ và biểu diễn. (10’) - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. Chân bước tại chỗ như dậm chân tại chỗ, tay đánh đều. Thực hiện động tác này ở câu 1, 2, 3. Câu 4 tay đưa lên sau tai như đang lắng nghe, chân nhún, nghiêng đầu sang trái, phải theo nhịp. Câu 5 vỗ tay 3 tiếng theo phách, sau đó mở tay ra ở phách cuối. - Sau khi tập xong, GV cho HS vận động vài lần để HS nhớ và thực hiện động tác đều đặn, nhịp nhàng hơn. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp (hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc hát kết hợp gõ đệm bằng nhạc cụ gõ). - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: (3’) - Kết thúc tiết học, GV hát lại với HS bài hát đã học (hoặc mở băng mẫu để HS hát và vận động theo nhạc). - Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn). Dặn HS về ôn bài hát đã học HS sửa tư thế ngồi - HS nghe giai điệu, trả lời tên bài hát, tác giả. - Hát theo hướng dẫn của GV: + Hát ĐT- dãy, nhóm- CN + HS hát nối tiếp từng câu (dãy 1 hát câu 1, tiếp đến dãy 2 hát cấu 2,). Đến câu cuối cả lớp cùng hát. + Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo hướng dẫn. HS xem GV làm mẫu động tác, sau đó tập từng động tác theo hướng dẫn. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS biểu diễn. Các em có thể chọn hình thức kết hát hết hợp vận động phụ hoạ hoặc hát kết hợp gõ đệm theo CN, nhóm,dãy. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS lắng nghe. Ghi nhớ. TIẾT 4 MĨ THUẬT: Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt. I. MỤC TIÊU: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh. Chỉ ra được bức tranh mình thích nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: - Một vài tranh của thiếu nhi vẽ về đề tài khác nhau. - Tranh trong vở tập vẽ lớp 1. HS: - Vở tập vẽ 1. - Sưu tầm tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ:(3’) - Kiểm tra bài cũ,đồ dùng học sinh 2. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu một số tranh để HS nhận ra - Cảnh sinh hoạt trong gia đình - Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm - Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội - Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi 2. Hướng dẫn hs xem tranh - GV giới thiệu tranh để HS nhận ra: + Đề tài của tranh (HS tự đặt tên các bức tranh). + Các hình ảnh trong tranh + Sắp xếp các hình vẽ, bố cục. + Màu sắc trong tranh. - GV tiếp tục gợi ý để HS tìm hiểu kĩ hơn về bức tranh: + Hình dáng động tác của các hình vẽ. + Hình ảnh chính (thể hiện rõ nội dung của bức tranh) + Em có thể biết hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? + Những màu chính được vẽ trong tranh ? + Em thích nhất màu nào trên tranh của bạn ? - Sau khi HS trả lời GV bổ sung. 3- Tóm tắt và kết luận GV hệ thống lại nội dung các câu trả lời và nhấn mạnh : Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra các nhận xét của mình về bức tranh đó. 4- Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung tiết học - Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh. 5- Củng cố- dặn dò: - Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. Hát - Bữa cơm, học bài, xem ti vi, - Dọn vệ sinh, làm đường - Đấu vật, đua thuyền, chọi trâu - Kéo co, nhảy dây,... - HS trả lời các câu hỏi. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016 TIẾT 1 + 2: Tập đọc Bài: MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu : Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - Đọc trơn cả bài: Mèo con đi học - Đọc đúng: buồn bực, đến trường, kiếm cớ, luôn, chữa lành , các vần tiếng có vần ưu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) - Luyện nói theo đề tài: Vì sao bạn thích đi học - Bồi dưỡng cho HS thái độ tự giác học tập. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa ở SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Bài cũ : (5’) Gọi hs đọc bài “Chuyện ở lớp”và TLCH: + Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì? + Mẹ nói gì với bé? Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh, giới thiệu, ghi đầu bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (30’) - GV đọc mẫu lần 1. Hướng dẫn cách đọc. - Rút ra các từ khó, ghi bảng: buồn bực, đến trường, kiếm cớ, luôn, chữa lành + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Gọi Hs luyện đọc và phân tích tiếng, từ khó: - GV giải nghĩa từ: + Buồn bực: Buồn và khó chịu + Kiếm cớ: Tìm lí do +Be toáng: kêu ầm ĩ + Luyện đọc câu: Tìm trong bài có mấy dòng thơ? - Gọi Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ Gv chỉnh sửa lỗi + Luyện đọc đoạn, bài: Chia bài làm 2 đoạn: Đ1: Từ đầu đến cái đuôi tôi ốm. Đ2: Đoạn còn lại. Gọi Hs luyện đọc đoạn - GV nhận xét – chỉnh sửa. - Gọi HS luyện đọc cả bài. - GV nhận xét – chỉnh sửa. GIẢI LAO (3’) Hát - 2, 3 hs đọc bài và TLCH Nhắc lại tên bài 1 HS khá đọc bài Đọc CN- ĐT 10 dòng thơ Hs luyện đọc nối tiếp đoạn CN- ĐT. 2, 3 hs đọc cả bài. Lớp đọc ĐT 1 lần Hát, chơi trò chơi Hoạt động 2: Ôn các vần ưu, ươu (10’) - Yêu cầu Hs tìm tiếng trong bài có vần ưu - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu VD: hưu trí, mưu mẹo, lông cừu... bướu cổ, bầu rượu... Nhận xét – Tuyên dương - Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu Nhận xét, tuyên dương TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) + Luyện đọc bài ở SGK - GV đọc mẫu lần 2- HD cách đọc. - Gọi HS luyện đọc từng đoạn, bài và TLCH: Hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học? Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay? Nhận xét, tuyên dương Hs tìm và phân tích : cừu Hs thi đua tìm giữa các tổ hs đọc 2 câu mẫu dưới tranh Các tổ thi đua nói câu chứa vần ưu hoặc ươu HS đọc 4 dòng thơ đầu và trả lời: Mèo kiếm cớ cái đuôi bị ốm. Hs đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời: Cắt đuôi khỏi hết 2 hs đọc cả bài. Lớp đọc ĐT 1 lần - GV nhận xét– chỉnh sửa. - GV gọi HS luyện đọc lại bài. - GV nhận xét, tuyên dương Nghỉ giữa tiết ( 3’) Hoạt động 2: Luyện nói ( 8’) - GV cho HS nêu yêu cầu. Hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường? Yêu cầu hs nói trước lớp vì sao em thích đến trường? - Nhận xét – Tuyên dương 4. Củng cố – dặn dò: ( 5’ ) - Gọi hs đọc toàn bài. -Chuẩn bị: Người bạn tốt - Nhận xét tiết học. Hs luyện đọc CN- ĐT. Đọc chủ đề luyện nói. HS tự nói Cả lớp đọc ĐT TIẾT 3: Chính tả (T12) Bài: MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - HS chép lại chính xác, trình bày đúng, 8 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học. Khoảng 15’ - Làm đúng các bài tập: điền vần iên / in , điền r, d hay gi vào chỗ thích hợp. - Giáo dục HS chính xác , cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ chép sẵn nội dung khổ thơ cần chép, nội dung bài tập 2 ,3 - HS : vở bài tập, SGK, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :(1’) 2. Bài cũ : (5’) KTHS điền chữ c hay k: ...ẻ vở; xâu ...im; con ...á. GV KT vở của 1 số bạn về nhà chép lại bài Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới :(30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh , giới thiệu và ghi đầu bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tập chép (10’) - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài cần chép - GVđọc mẫu bài 1 lần. Hỏi: + Mèo kiếm cớ gì để trốn học? GV đọc các từ khó. Cho HS viết bảng con: buồn bực, mai phải, trường, kiếm, đuôi, be toáng, cừu,chữa, cắt.. Nhận xét bảng con, sửa sai Hoạt động 2: HS chép bài(15’) - GV yêu cầu hs viết vào vở – hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc hs viết hoa đầu dòng, đặt dấu chấm kết thúc câu Hoạt động 3: Chấm, chữa bài: (6’) - HS viết xong, GV đọc thong thả – hs dò bài sửa lỗi. - HDHS gạch chân những chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến - GV chấm một số vở – nhận xét GIẢI LAO (3’) 4. Luyện tập (10’) - Bài 2a : điền r, d hay gi ? Gọi 1 hs đọc yêu cầu. Gv hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố– dặn dò: (2’) - Cho HS đọc lại bài chép 1 lần. - Chuẩn bị : Ngưỡng cửa - Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. ..kẻ vở; xâu ..kim; con...cá. Nhắc lại tên bài Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ, - Cái đuôi bị ốm. HS viết B con. Hs viết bài vào vở Hs viết xong chuẩn bị bút chì sữa bài - Đọc yêu cầu của bài, dựa vào tranh để điền chữ: Thầy giáo dạy học, bé nhảy dây, đàn cá rô lội nước. Hs đọc ĐT ----------------------------------------- TIẾT 4: Toán ( T119) Bài: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục tiêu: Tăng cường Tiếng Việt cho Học sinh dân tộc - Hs bước đầu làm quen với đơn vị đo thời gian: Ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày - Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng , năm trên một tờ lịch bóc hàng ngày - Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. - Giáo dục hs có ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị: GV: Một quyển lịch bóc hàng ngày và thời khoá biểu của lớp. HS: SGK , VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 1’) 2. Bài cũ: (5’) Đặt tính rồi tính: 87 – 7 76 – 12 65 – 25 38 – 6 = Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh, giới thiệu và ghi đầu bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, tuần lễ (10’) *Giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày GV Treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay. Hỏi: +Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy? *Giới thiệu về tuần lễ Gv mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần lễ: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư........ Và nói”đó là các ngày trong tuần lễ” Gv nhấn mạnh: một tuần lễ có 7 ngày là: Chủ nhật, thứ hai , thứ ba, thứ tư........ Hỏi lại : Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào? Giải lao.(3’) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) Bài 1: Trong mỗi tuần lễ: a. Em đi học vào các ngày: b. Em được nghỉ các ngày: Một tuần lễ em đi học mấy ngày? Nghỉ mấy ngày ? GV thu 1 số vở, nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu bài Hướng dẫn: Đưa tờ lịch của ngày hôm nay cho học sinh quan sát. a. Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy, tháng mấy? b. Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy? Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : Đọc thời khoá biểu của lớp em 4.Củng cố – dặn dò (3’) - Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào? CB: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Nhận xét tiết học Hát 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào b.c Nhắc lại tên bài Hôm nay là thứ năm,ngày 14 Nhiều hs nhắc lại HS nêu lại Một tuần lễ có 7 ngày là: Chủ nhật, thứ hai , thứ ba, thứ tư........ Nhiều HS nêu lại Hs làm bài vào vở BT thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Thứ bảy, chủ nhật. Hs trả lời cá nhân HS nêu
Tài liệu đính kèm: