Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

* Giup HS hiểu

- HS biết số ngày trong từng tháng của 1 năm, năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian ngày , giờ, phút, giây.

* HS có kỹ năng : làm toán tốt và xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

* Giáo dục tính chính xác , và cẩn thận khi làm toán .

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ ghi BT1

- SGK, đồ dùng học tập

III. Các hoạt động dạy học.

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động củaHS

A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. Mối quan hệ giữa giây – phút, thế kỉ – năm

- Chữa BT1: SGK

-GV NX - 1 HS-nhận xét

- 1 HS chữa bảng

B. Dạy bài mới 35’

1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học

2. Luyện tập

Bài 1 - Yêu cầu đọc đề và tự làm.

- GV có nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng như sau:

Tính từ trái - > phải

- Chỗ lồi của đốt xương các ngón chỉ tháng có 31 ngày

(Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày)

- Chỗ lõm giữa 2 đốt lồi chỉ tháng có 28 (29) hoặc 30 ngày.

b. GV giới thiệu: - Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.

- Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày.

c. Hướng dẫn HS cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận VD năm 2000là năm nhuận thì năm 2004,2008 là năm nhuận.

-GV NX –sử a sai. - Đọc đề

- Làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra bài

- Đọc chữa

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Giúp HS hiểu :
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – tự trọng
-Hiểu nghĩa các từ , các câu thành ngữ, tục ngữ trong chủ điểm
* -Tìm được 1-2 từ cùng nghĩa với “trung thực”, nắm được nghĩa của từ “ tự trọng”
-Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
* Giáo dục cho HS tính trung thực thật thà .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép BT1.
 -Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Tìm 3 từ ghép phân loại,3 từ ghép tổng hợp.
-Từ láy có những loại nào? Cho VD?
-GV NX 
- 2 HS lên bảng – HS khác làm nháp
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1
- Đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm4 ghi kết quả ra bảng nhóm.
-GVKL về các từ đúng.
Đáp án:
-Từ cùng nghĩa với trung thực:Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật tâm, chính trực
-Từ trái nghĩa với trung thực:Xảo trá, gian lận, lừa bịp, gian trá
- Đọc yêu cầu
-Y/c mỗi HS đặt 2câu, 1câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1câu với từ trái nghĩa với trung thực.
- Trình bày bài làm
-GV NX chốt lời giải đúng
-Các nhóm thảo luận.
-Nêu kết quả-NX bổ sung.
Bài 2
- HS - đọc thầm
- Làm vở-chữa-NX
- 1 HS làm bảng phụ
-Bạn Minh rất thật thà.
-Chúng ta không nên gian dối.
Bài 3
-Y/c HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng.
-HS trình bày –NX bổ sung.
-GVKL:Đáp án c.
-HS đặt câu với từ tự trọng.
-Nhóm 2 thảo luận- nêu kết quả -NX bổ sung.
-Tự trọng là đức tính quý.
Bài 4: 
- Đọc yêu cầu
-Y/c HS trao đổi nhóm 4-trả lời-NX bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lời giải nghĩa đúng.
-GV KL: Các thành ngữ nói về tính trung thực:a, c, d. Các thành ngữ nói về lòng tự trọng :b, e.
-GV hỏi HS về nghĩa của từng câu.
HS đọc yêu cầu –thảo luận-nêu kết quả-NX
C. Củng cố dặn dò 2’
-Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
\
TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
-Rèn kĩ năng tính toán
II. Đồ dùng dạy học: 
-Vẽ hình như SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Chữa BT2 cột 3 SGK (26)
- Giờ =phút
- 1 phút =giây
-GV NX 
- 1 HS- Nhận xét
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu
2. Giới thiệu về số trung bình cộng. và cách tìm số trung bình cộng. 
Bài toán 1:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Vẽ sơ đồ tóm tắt-- Nêu cách giải bài toán.
+ Can thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? Can thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
+ Cả 2 can có bao nhiêu lít dầu?
+ 10 lít dầu rót đều vào mấy can?
+ Mỗi can được bao nhiêu lít?
GV: ta gọi 5 là trung bình cộng của hai số 4 và 6.
Ta nói: Can thứ 1 có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít
Trung bình cộng của mỗi can có 5 lít.
- Hãy nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 4 và 6?
1 HS - đọc thầm
- 1 HS nêu tóm tắt bài toán qua hình vẽ.
- 6 lit- 4 lít
-10 lít
- 2 can
-5 lít
( 6 + 4): 2 = 5
- HS nêu
Bài toán 2:
Hướng dẫn HS giải bài toán 2 tương tự như trên.
-Số 28 là số gì của ba số 25, 27, 32?.
- Muốn tìm trung bình cộng của ba số ta làm như thế nào?
- Trung bình cộng
- HS nêu
-Tìm số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39
- Muốn tìm số trung bình cộng của 4 số ta làm như thế nào?
(34 + 43 + 52 + 39):4
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Vài HS nhắc lại
3. Luyện tập
- Đọc yêu cầu
Bài 1 (a,b,c)
a.(42+52):2=47 c.(34+43+52+39):4=42
 b.(36+42+57):3=45 
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số làm như thế nào?
GV chữa bài 
- Làm vở - Chữa-NX
Bài 2 (SGK)
Trung bình mỗi bạn nặng số kg là:
(36 + 38 + 40 + 34): 4 = 37 (Kg)
Cho HS đọc bài toán 
-Bài cho biết gì?Y/c tìm gì?
- yêu cầu tự làm-chữa bài-NX
+ Đọc đề
- Làm vở- chữa bài
C. Củng cố dặn dò 2’
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? 
NX bài học chuẩn bị bài sau.
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
TẬP LÀM VĂN
 VIẾT THƯ (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng viết thư: Học sinh viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm trân thành.
- Viết đúng thể thức một bức thư có đủ 3 phần( đầu thư,phần chính,phần cuối thư)
- Giáo dục cho HS biết quan tâm đến người thân, bạn bè khi viêt thư .
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy viết, phong bì, tem thư
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:1’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
- Mục đích, yêu cầu giờ kiểm tra
2. HD học sinh nắm yêu cầu của đề
- Nêu lại nội dung về 3 phần của 1 lá thư
- GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ trang 34
- Đọc và viết đề kiểm tra lên bảng
Có chọn 1 trong 4 đề ở SGK
- GV nhắc học sinh: Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm
+Viết thư xong cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên địa chỉ người nhận.
- Gọi 1 vài học sinh nói đề bài và đối tượng em chọn đề viết thư.
- 1 học sinh đọc - HS khác đọc thầm
3. Thực hành
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Cuối giờ: Đặt thư vào phong bì (không dán)-> Nộp cho GV
- Học sinh viết thư
C. Củng cố dặn dò:1’
- GV thu bài của cả lớp
- Nhận xét giờ học – Chuẩn bị giờ sau
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
..
.
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
* Giúp HS hiểu :
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Đon đả, dụ,loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn
- Ý nghĩa bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu xa như Cáo.
* -Học thuộc lòng khoảng 10 dòng thơ.
* Giáo dục tình cảnh giác cho HS .
II. Đồ dùngdạy học: 
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài 
- Đọc phân vai truyện “Những hạt thóc giống”
- 3 học sinh đọc – nhận xét
cũ:2’
-Giọng đọc từng nhân vật?
-GV NX-
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
 Treo tranh, giới thiệu, ghi tên bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
 Hoạt động 1: 
- Chia đoạn: Đ1:Nhác trông.. tình thân
 Đ2:Nghe lời  tin này
 Đ3: Còn lại
- Học sinh đánh dấu bằng bút chì.
Luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng đoạn
- 3 học sinh đọc
+ Luyện đọc: Lõi đời, tin này, quắp đuôi, hồn lạc phách bay.
- GV đọc mẫu
- Luyện cá nhân- Đồng thanh
+ Ngắt nhịp thơ: Câu 6: 2/4 ;Câu 8: 4/4
- Cá nhân đọc- Đồng thanh
+ Lưu ý: Kìa/anh bạn quý, xin mời xuống đây.
- Mừng này/còn hơn
Đọc tiếp nối từng đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ khó SGK
- Học sinh đọc chú giải.
- Giải nghĩa thêm: Từ rày( từ nay). Thiệt hơn( Tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu)
Đọc cả bài
Hoạt động 2: Tìm 
* Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
hiểu bài
-Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Gà đậu trên cành, Cáo đứng ở gốc cây
-Cáo làm gì để dụ gà trống xuống đất?
 Cáo đon đả mời Gà xuống để Cáo bày tỏ tình thân
Đoạn 1:Âm mưu của Cáo.
-Tin tức Cáo thông báo là thật hay bịa? Nhằm mục đích gì?
-Đoạn 1cho biết điều gì?
-Âm mưu của Cáo.
* Đọc đoạn 2: Vì sao gà không nghe lời Cáo?
 -Gà biết Cáo là con vật hiểm ác  xấu xa.
Đoạn 2:Sự thông minh của Gà.
-Gà tung tin có cặp chó Sói đang chạy đến để làm gì?
- Đoạn 2 ý nói gì?
- Cáo sợ chó săn -> Gà làm Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của Cáo.
-Sự thông minh của Gà.
*Đọc đoạn 3: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe gà nói?
-Cáo hồn lạc phách bay quắp đuôi bỏ chạy
-Cáo bỏ chạy, thái độ của gà như thế nào?
Khoái chí cười
Đoạn 3: Cáo lộ rõ bảnchất gian xảo.
-Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
-Nêu ý chính của đoạn 3?
-Không bóc trần âm mưu.. .
-Cáo lộ rõ
- Đọc câu hỏi 4, suy nghĩ
ý (c)
Nội dung: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Bài thơ khuyên
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc 
- Đọc tiếp nối từng đoạn.Tìm ra cách đọc hay.
- 3 học sinh, cả lớp đọc thầm
diễn cảm và HTL
+ Giọng Gà: Thông minh, ăn nói ngọt ngào mà hù dọa được Cáo.
+ Giọng Cáo: Tinh ranh, xảo quyệt giả giọng thân thiện.
Chú ý: Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hướng dẫn luyện đọc Đoạn1– 2 theo cách phân vai
- Luyện theo đoạn, cả bài.
-3HS đọc
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng
-Thi học thuộc lòng.
-Đọc theo cặp đôi.
-Thi học thuộc lòng.
C. Củng cố dặn dò::1’
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ- NX giờ học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:  
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS
- Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm toán .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Chữa BT2 bảng.Đọc BT1
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
-GV NX 
- HS chữa-NX
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu giờ học
2. Hướngdẫn luyện tập
Bài 1 SGK (28)
Tìm số trung bình cộng.
-Y/c HS :Đọc đề-làm bài- chữa –NX
-GV NX .
-Phần a, b yêu cầu tìm số trung bình cộng của mấy số?
-Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số(5 số) ta làm như thế nào?
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số ?
Kết quả a. (96+121+143):3= 120
 b.(35+12+24+21+43):5= 27
-BT1 củng cố kiến thức gì?
-HS đọc y/c
- Làm vở-1HS làm bảng- Chữa NX
Bài 2 SGK: 28
- Đọc đề
- Bài toán cho gì? Hỏi gì?
82
71
96
- Gọi HS tóm tắt bài toán
Ghi:
?
-Muốn biết trung bình mỗi năm số dân của xã tăng bao nhiêu người ta phải làm gì?	
- Làm vở
- 1 HS làm bảng- chữa – nhận xét
-Tìm số dân tăng trong 3 năm.
Giải: Số dân tăng trong 3 năm là: 96+82+71=249(người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249:3=83 ( người)
-GV NX 
Bài 3:SGK
-Y/c HS đọc đề.
-Bài toán cho gì? Y/c tìm gì?
-Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
-Muốn tính trung bình số đo chiều cao của mỗi em chúng ta phải làm gì?
Giải: Tổng số đo chiều cao của 5 em là:138+132+130+136+134=670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là:
670:5=134(cm)
- Làm vở
- 1 HS làm bảng- chữa – nhận xét
C. Củng cố dặn dò:1’
-Ôn kiến thức gì?
- Nêu cách tìm số trung bình cộng ? 
 - Nhận xét giờ học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017
CHÍNH TẢ: Nghe viết
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: “Những hạt thóc giống” có lời của nhân vật
- Làm đúng các bài tập phân biệt l hay n.
- Giáo dục cho HS co tính cẩn thận khi viết chính tả .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép nội dung BT2 (a)
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
-GV KT bài cũ , NX cho điểm.
- 2 HS viết bảng 
- Cả lớp viết nháp
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe và viết chính tả
a.Traođổi về nội dung.
b.Hướng dẫn viết từ khó.
c. HS viết chính tả
d.Chấm bài và chữa lỗi
- GV đọc toàn bài chính tả ở SGK
-Nhà vua chọn người như thế nào?
- GV đọc các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi
-> Cần chú ý những từ ngữ nào khi viết.
- Nêu cách trình bày bài.
- GV nhắc HS:
+ Ghi tên bài giữa dòng
+ Chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô.
+ Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu (: ) và xuống dòng gạch đầu dòng
- GV đọc từng câu, HS nghe viết bài
- Đọc toàn bài 1 lượt
GV đọc bài, HS nghe soát bài, 
GV chấm 7 – 10 bài
- Nêu nhận xét chung
- Theo dõi
- 2 HS viết bảng 
- Cả lớp viết nháp
- HS viết
- Soát lỗi
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.
- Gạch chân chữ viết sai 
3. HS làm bàì tập
Bài 2a:
- Đọc yêu cầu-HS thi điền ra bảng nhóm
- Chữa: Nhận xét về: từ tìm được 
 Chính tả
 Phát âm
Bài 1: Điền l/n 
a. Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3 HS khá giỏi
-HS đọc câuđố-giải đố
-GV giải thích :nòng nọc
Đáp án a: Con nòng nọc b. Chim én
- Suy nghĩ, tìm lời giải
C.Củngcốdặndò1’
-NX giờ học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục tiêu: HS biết
- Từ năm 179 TCN -> năm 938 TCN nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- HS biết một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta.
- Giáo dục cho các em lòng yêu nước , không cam chịu làm nô lệ, nhân dân ta đứng lên khởi nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 3’
- Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc vào năm nào?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
-GV NX-đánh giá.
- 179 TCN
- 1 HS trả lời – NX.
B. Dạy bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
Ghi tên bài
2. Tìm hiểu bài
-Làm việc cả lớp.
-Y/c HS đọc “Sau khi Triệu Đàngười Hán”
HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta.
- Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?-Y/c HS thảo luận nhóm :Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hóa trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ?
-Đại diện nhóm nêu kết quả-NX đưa kết luận. 
- Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc
- Bắt nhân dân lên rừng săn voi,bắt chim quý
- Theo phong tục người Hán học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
-Trước là nước độc lập, kinh tế độc lập tự chủ, có phong tục tậpquán riêng.
-Sau trở thành quận huyện, bị phụ thuộc, theo phong tục của người Hán.
HĐ2 Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Nhân dân ta phản ứng ra sao trước chính sách của bọn phong kiến?
- Hãy thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc
- Giữ gìn các phong tục truyền thống,đồng thời tiếp thu nghề làm giấy của người phương Bắc,liên tục khởi nghĩâ 
- GV yêu cầu học sinh làm việc với phiếu sau
Dựa vào SGK hãy hoàn thành bảng sau.
- HS làm việc trên phiếu.
- Trình bày kết quả. Nhận xét
Năm xảy ra
Người lãnh đạo khởi nghĩa
Năm 40
Hai Bà Trưng
Năm 248
Bà Triệu
Năm 542
Lí Bí
Năm 550
Triệu Quang Phục
Năm 722
Mai Thúc Loan
Năm 766
Phùng Hưng
Năm 905
Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Dương Đình Nghệ
Năm 938
Ngô Quyền
- Từ năm 179 TCN đến năm 938nhân dân có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa ?
- Chiến thắng nào đã kết thúc ách đô hộ của phong kiến phương Bắc giành độc lập cho đất nước ta?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
-9
-Chiến thắng Bạch Đằng
-Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm
C. Củng cố dặn dò 2’
- Đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. Mục tiêu.
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật: (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị).
- Nhận biết danh từ trong câu, đặt câu với danh từ.
-Rèn kĩ năng trình bày lưu loát
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi nội dung bài BT1 – SGK.
- Tranh 1 số sự vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Tìm 1 từ cùng nghĩa với “trung thực” đặt câu?
- học sinh chữa miệng
-Tìm 1 từ cùng nghĩa với “tự trọng”, đặt câu?
-GV NX 
NX
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
-HS đọc nội dung BT1
- Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ?
- 1 học sinh đọc trước lớp
-Thảo luận nhóm đôi
-HS thảo luận nêu kết quả-NX
- Nêu kết quả-NX
GV chốt các từ chỉ sự vật gạch chân :Truyện cổ; cuộc sống, tiếng, xưa; cơn, nắng, mưa; con, sông, rặng, dừa; đời, cha ông; con, sông, chân trời; truyện cổ; ông cha. 
Yêu cầu 2:
- Đọc yêu cầu, nội dung BT2
- Trao đổi nhóm
-HS thảo luận nhóm 2
- Trình bày kết quả– NX.
- Trình bày KQ – NX.
- GV chốt lại lời giảng đúng:
+ Từ chỉ người: ông, cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
GV giải thích:
- Từ chỉ khái niệm: Biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm hay ngửi, nếm, nhìn được. 
- Nghe
- Từ chỉ đơn vị: Biểu thị những đơn vị được dùng để tính, đếm sự vật(tính mưa = cơn)
3. Phần ghi nhớ:
-KL:Qua BT2: Những từ chỉ người, vật được gọi làdanh từ.
-Danh từ là gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ
4. Luyện tập:
BT1: SGK (51)
- Đọc yêu cầu, nội dung BT1
- HS đọc
- Làm vở
- Chữabài- NX bổ sung.
Gạch dưới các danh từ chỉ khái niệm (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng)
-Gạch chân ở bảng phụ
- Các danh từ: nước, nhà, người là danh từ chỉ gì?
- Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
-Chỉ sự vật
-Là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta .
BT2: SGK (51)
+ GV nêu yêu cầu
-Trao đổi theo cặp.
- Đọc yêu câu.
-Nhóm 2 thảo luận.
 Mẫu: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là chăm học.
- Chữa: Đọc tiếp nối câu văn mình đặt
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:1’
- Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
- Nhận xét tiết học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
TOÁN
 BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:Giúp HS
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh vẽ.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ, biết xử lý số liệu trên biểu đồ.
-Rèn kĩ năng quan sát
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ các con của năm gia đình (SGK)
II. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Chữa BT 1 – SGK
-> Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
-GV NX 
- học sinh chữa -NX 
B. Dạy bài mới 35’
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu bài học
2. Làm quen với biểu đồ.
- Cho học sinh quan sát biểu đồ “Các con của 5 gia đình” 
GV : Đây chính là biểu đồ
Quan sát
-Biểu đồ trên có mấy cột?Cột bên trái ghi gì?Cột bên phải ghi gì?
- Biểu đồ trên có mấy hàng?
- Nhìn vào hàng thứ 1 ta biết gì? Nhìn vào hàng thứ 2 ta biết gì?
2 cột,tên gia đình,
số con trai, gái
-5hàng
-Cô Mai có2 con gái, cô Lan có 1con trai.
Kết luận: Biểu đồ được kẻ theo các cột, các hàng, trong đó ghi các thông tin cần biết
3. Thực hành
Bài 1
- Đọc nội dung câu hỏi
- Trình bày kết quả qua biểu đồ
-GV NX bổ sung.
-Lớp 4a tham gia nhiều hơn lớp 4c mấy môn?
-Lớp 4a và lớp 4b cùng tham gia những môn thể thao nào?
-HS quan sát biểu đồ- Làm bài- chữa-NX.
-Bài 2a
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tự làm.
- Mẫu a, Số thóc năm 2002 nhà bác Hà thu hoạchlà:10 x 5 = 50 (tạ)= 5 tấn
- 1 HS
- Làm vở phần a,b
C.Củngcố dặn dò 2’
Nhận xét giờ học – Chuẩn bị bài sau.
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
ĐỊA LÝ
 TRUNG DU BẮC BỘ
I, Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu về đặc điểm địa hình của Trung Du Bắc Bộ .Vung TDBB với đỉnh tròn sười thoải xếp cạnh nhau như bát úp .
- HS nêu được một số hoạt động trồng chè, trồng cây ăn quảcủa người dân .
- Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ rừng .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam,tranh đồi chè ở trung du Bắc Bộ
- Bản đồ địa lý TN - Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 2’
- Người dân ở vùng Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì?
- Học sinh trả lời
- Họ trồng cây gì ở ruộng bậc thang?
-GV NX 
- Nhận xét
B. Dạy bài mới 35’
- Đọc SGK mục 1 + quan sát H1 – 2, trả lời câu hỏi sau:
 Đọc - Quan sát
Hoạt động 1: Vùng đối với 
- Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? 
Vùng đồi
đỉnh tròn, sườn thoải
- Các đồi ở đây như thế nào?
- Đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu những nét riêng biệt của Trung du Bắc Bộ.
- Hãy mô tả về Trung du Bắc Bộ
- Kể tên những tỉnh có vùng trung du
- Hãy chỉ các tỉnh đó trên bản đồ
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang
-GV KL 
Nghe
Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở Trung du Bắc Bộ
- GV chia nhóm
- Dựa vào kênh chữ + quan sát H1 – 2 SGK (10) thảo luận các câu hỏi sau:
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày
- Thảo luận
- Trung du Bắc Bộ thích hợp những loại cây gì?
-Cây nào được trồng nhiều ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ địa lý tự nhiên – Việt Nam.
- Chè, vải (Thái nguyên, Bắc Giang)
- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
- Nổi tiếng thơm..
- Chè ở đây được trồng để làm gì?
- Phục vụ trong nước và nước ngoài
- Gần đây, Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?
- Cây vải
-Quan sát H3 nêu quy định chế biến chè
-Gọi học sinh trình bày toàn bộ nội dung mục 2 qua tranh ảnh và bản đồ
-GV KL.
Trình bày
Hoạt động3: 
- GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Hoạt động trồng rừng và
- Vì sao ở Trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
- Rừng bị khai thác, phá rừng làm nơi ở
cây công nghiệp.
-Để khắc phục người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Câycông nghiệp: Keo..cây ăn quả
- Dựa vào bảng số liệu SGK, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ?
- Tăng dần
- Liên hệ: ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
- GV kết luận: 
- Tự liên hệ
- Hãy trình bày những đặc điểm tiêu biểu của vùng Trung du Bắc Bộ.
- Ghi nhớ: 3 học sinh
C. Củng cố – dặn dò 3’
-Nối cột A – B thể hiện mối quan hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất 
 A B
Vùng đồi, sườn thoải Trồng cây ăn quả
Miền núi, sườn dốc Trồng chè, cây ăn quả
-Nhận xét giờ học – chuẩn bị bài sau.
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :	
.
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu:
* HS có thể giải thích
- Vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
* Kể những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
-Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau,quả chín; nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch ,an toàn.
* Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK (22 - 23)
- Tháp dinh dưỡng cân đối SGK – 17.
- Chuẩn bị the

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc