Tiết 5: Đạo đức: (Tiết 18)
Bài : Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kì 1
I/ Mục tiêu
- Ôn kiến thức đã học từ tuần 1- 17
- Hs nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
- Giáo dục HS thái độ thương yêu, đoán kết với mọi người.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II . Chuẩn bị : Nội dung ôn tập
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Cho lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp
+ Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì?
Nhận xét bài cũ
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) Ghi tên bài lên bảng
Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động 1: Ôn bài 2- 4 (8’)
Bước 1
Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì?
Nhận xét
Em hãy đọc 2 câu thơ đã học nói về sự gọn gàng, sạch sẽ
Bước 2
Gv kiểm tra ĐDHT, Sách vở
Em hãy nêu tên các loại dồ dùng học tập của mình
Làm thế nào để giữ gìn đồ dùng bền lâu ?
Bước 3
Em hãy kể về gia đình mình?
Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái ấm?
Nhận xét
Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 2 : Ôn từ bài 5- 7 (10’)
Gv cho HS giơ B : Đ, S
Bạn Lâm được cô cho quà, bạn giữ lại cả, không cho em
Bạn Hải có ô tô, bạn cho em mượn
*Gv yêu cầu học sinh nói nên hay không nên
Khi chào cờ, phải đứng nghiêm, không nói chuyện
Nói chuyện khi chào cờ
Đi học đều và đúng giờ
Ra vào lớp xô đẩy nhau
Nhận xét
4.Củng cố -Dặn dò (2’)
Củng cố nội dung bài.
Chuẩn bị trước bài thi học kì.
Nhận xét tiết học . Hát
Giúp ta học tốt hơn
Hs thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Hs đọc ĐT
Hs nêu
Hs thảo luận
HS trình bày
S
Đ
nên
không nên
nên
không nên
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Cho lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp + Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì? Nhận xét bài cũ 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Ghi tên bài lên bảng Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học Hoạt động 1: Ôn bài 2- 4 (8’) Bước 1 Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì? Nhận xét Em hãy đọc 2 câu thơ đã học nói về sự gọn gàng, sạch sẽ Bước 2 Gv kiểm tra ĐDHT, Sách vở Em hãy nêu tên các loại dồ dùng học tập của mình Làm thế nào để giữ gìn đồ dùng bền lâu ? Bước 3 Em hãy kể về gia đình mình? Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái ấm? Nhận xét Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 2 : Ôn từ bài 5- 7 (10’) Gv cho HS giơ B : Đ, S Bạn Lâm được cô cho quà, bạn giữ lại cả, không cho em Bạn Hải có ô tô, bạn cho em mượn *Gv yêu cầu học sinh nói nên hay không nên Khi chào cờ, phải đứng nghiêm, không nói chuyện Nói chuyện khi chào cờ Đi học đều và đúng giờ Ra vào lớp xô đẩy nhau Nhận xét 4.Củng cố -Dặn dò (2’) Củng cố nội dung bài. Chuẩn bị trước bài thi học kì. Nhận xét tiết học . Hát Giúp ta học tốt hơn Hs thảo luận Đại diện nhóm trình bày Hs đọc ĐT Hs nêu Hs thảo luận HS trình bày S Đ nên không nên nên không nên ------------------------------------------- Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 + 2 + 3 Học vần : (Tiết 232+233+234) Bài 74: uôt ươt I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được:uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Học sinh đọc được từ ứng dụng, bài ứng dụng. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: Gv:Tranh minh họa trong sgk. bộ đồ dùng, Hs : bảng con , bộ đồ dùng, vở tập viết , vở ô li. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (6’) KT học sinh đọc: it, iêt, trái mít, bút viết,................. Viết: it, iêt, trái mít, bút viết Gv nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1’) Ghi tên bài lân bảng b) Dạy vần HOẠT ĐỘNG 1 :Dạy vần uôt (15’) Giới thiệu và ghi bảng uôt. Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần. Có vần uôt muốn có tiếng chuột ta thêm âm và dấu thanh gì? Gv ghi bảng: chuột Yêu cầu hs nêu cấu tạo tiếng. Cho HS xem tranh vẽ giải thích, giới thiệu từ khóa và ghi bảng: chuột nhắt Chỉ cho hs đọc Đọc tổng hợp- Theo dõi nhận xét sửa sai. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy vần ươt (15’) ( Tương tự như vần uôt) Cho hs so sánh hai vần uôt ươt Gv chỉ bảng – hs đọc. Củng cố: Cho hs đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG 3: (20’)Luyện đọc từ ứng dụng Gv ghi bảng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ấm ướt GV đọc mẫu- Giải nghĩa từ + Trắng muốt: là rất trắng Gọi HS đọc từ ngữ Gv theo dõi uốn nắn sửa sai. HOẠT ĐỘNG 4: luyện viết bảng con (10’) Vừa viết vừa nêu quy trình viết: uôt ươt chuột nhắt lướt ván Gv nhận xét – sửa sai. Tiết 3 : Luyện tập Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc bài trên bảng: Luyện đọc bài tiết 1 Gv giới thiệu tranh vẽ giải thích và ghi bảng câu ứng dụng Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo. Gv theo dõi sửa sai Gv đọc mẫu 1 lần. Gọi HS đọc Gv nhận xét – sửa sai. + Luyện đọc sgk Gv đọc mẫu – hướng dẫn hs đọc. Gọi HS luyện đọc. Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: (10’)Luyện viết vở Cho HS mở vở tập viết- HD viết bài Gv chấm bài viết của hs và nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Luyện nói. (6’) Giáo viên treo tranh Hỏi: Tranh vẽ gì ? Qua tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào? Khi chơi các bạn đã làm gì để không ngã ? Em đã được chơi cầu trượt chưa ? Em đã chơi như thế nào để không xảy ra tai nạn ? GV nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò: (4’) Gv cho hs đọc toàn bài trên bảng. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, ươt. Dặn về nhà đọc kỹ lại bài- xem trước bài 75. Nhận xét tiết học. Hát hs đọc trên bảng. HS viết bảng con, bảng lớp. Hs đọc đề bài. HS ghép vần Có uô đứng trước t đứng sau. Đánh vần cá nhân,tổ, lớp đt. Thêm âm ch và thanh nặng. HS ghép tiếng ch đứng trước, vần uôt đứng sau. Hs đọc cá nhân, tổ, đt. HS ghép từ - Đọc CN- ĐT Đọc CN- ĐT Đọc CN- ĐT + Giống: t đứng sau + Khác: uô, ươ đứng trước Đọc CN- ĐT Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa học. Hs đọc cá nhân, tổ, đt. Quan sát viết bảng con. Hs đọc nhẩm, gạch chân tiếng có vần vừa học. Hs đọc cá nhân, đt. HS đọc CN-ĐT. Hs viết bài vào vở tập viết. Đọc chủ đề luyện nói - Vẽ các bạn chơi cầu trượt - Vui vẻ. - Nhường nhịn nhau, không xô đẩy nhau... HS tự nêu Hs đọc cá nhân, đt. ------------------------------------------- Tiết 4: Mỹ thuật (18) Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông. I- MỤC TIÊU - Nhận biết được vài cách trang trí hình vuông đơn giản. - Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: - Một số đồ vật : khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa. - Một số bài mẫu trang trí hình vuông HS: -Vở tập vẽ 1. Giấy màu, màu vẽ ,chì màu, tẩy. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (3’) - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ,đồ dùng hoạ sinh 2. Bài mới.(30’) Giới thiệu bài: Hoạt động1- Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông để HS thấy được : + Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí. + Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình nào? - Gợi ý để HS nhận ra sự khác nhau : + Cách trang trí hình 1 và hình 2. + Cách trang trí hình 3 và hình 4. - GV chỉ ra cho HS sinh thấy : Các hình giống nhau trong hình vuông thì vẽ bằng nhau. - Gợi ý HS về cách vẽ màu : + Có thể vẽ màu như hình 1 và 2. + Hoặc như hình 3 và 4 . Hoạt động2- Hướng dẫn HS cách vẽ - GV nêu lên yêu cầu bài học + Vẽ hình : Vẽ yiếp các cách hoa còn lại ở hình 5. + Vẽ màu :Tìm chon 2 màu để vẽ : Màu của cánh hoa. Màu nền. + Yêu cầu vẽ màu : Nên vẽ cùng một màu ở bốn cánh hoa trước. Vẽ màu cho đều, không ra ngoài hình vẽ. Hoạt động 3- Thực hành - GV theo dõi và giúp đỡ HS: - Vẽ vẽ hình cánh hoa sao cho đều nhau : + Vẽ theo nét chấm. + Vẽ cân đối theo đường trục. - Tìm và vẽ màu theo ý thích : + Màu của cánh hoa có thể là một màu. + Màu của nền có thể là 1 hoặc 2 màu. 4- Nhận xét và đánh giá - GV cùng HS nhận xét về : + Cách vẽ hình (cân đối). + Vẽ màu sắc (đều tươi sáng). - GV yêu cầu HS chon ra bài vẽ mà em thích. 5- Củng cố và dặn dò HS - Về nhà tìm tranh, ảnh vẽ gà. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. - Hát - Chuẩn bị HS quan sát trả lời. HS trả lời. (Có hình vuông xanh lơ, hình thoi màu đỏ) Màu nền và màu hình vẽ khác nhau, màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm HS quan sát. HS Thực hành vẽ HS nhận xét. HS ghi nhớ ------------------------------------------- Tiết 4 Toán (tiết 70) ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I . Mục tiêu: - Giúp hs có biểu tượng về “dài hơn” , “ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng qua đặc tính dài – ngắn của chúng . - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách : so sánh trực tiếp , hoặc so sánh gián tiếp. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học . - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II .Chuẩn bị : Gv : 3 –4 cây bút dài, ngắn, màu sắc khác nhau , sgk. HS : vở bài tập , bảng con, sgk., bộ đồ dùng, III . Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) GV cho hs lên vẽ đoạn thẳng AB và nêu cách vẽ Nhận xét bảng con, bảng lớp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) “Độ dài đoạn thẳng” Gv ghi đề bài Hoạt động 1: (5’)Dạy biểu tượng dài hơn – ngắn hơn và so sánh trực tiếp 2 đoạn thẳng GV cho hs quan sát 2 cây thước (bút ) dài ngắn khác nhau Làm thế nào để biết cái nào dài hơn ,cái nào ngắn hơn ? Nhận xét GV gọi hs lên so sánh 2 que tính và nêu độ dài của chúng . GV cho hs quan sát hình trong SGK thảo luận và nêu vật: dài hơn – ngắn hơn . GV cho hs tự so sánh bút và thước của mình Em có nhận xét gì về độ dài mỗi đoạn thẳng? Kết luận: Mỗi độ dài có một đoạn thẳng nhất định . Hoạt động 2: (5’)So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian. GV yêu cầu hs xem hình vẽ SGK và nói : “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay” GV thực hành đo dộ dài đoạn thẳng bằng gang tay trên bảng cho hs quan sát . GV yêu cầu hs quan sát hình vẽ tiếp theo và hỏi Đoạn thẳng nào dài hơn ? Đoạn thẳng nào ngắn hơn ? GV đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng ở trên và 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới. Kết luận: có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 3: (30’) Thực hành Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Gv nhận xét – sửa sai. Bài 2: Nêu yêu cầu ? GV hướng dẫn bài mẫu : đoạn thẳng 1 ô ghi số 1 , đoạn thẳng 3 ô ghi số mấy ? Gv nhận xét – sửa sai. Bài 3: HDhs tô màu vào băng giấy ngắn nhất. 4.Củng cố : (2’) GV treo bảng phụ yêu cầu hs lên thi đua viết số Hs tham gia thi đua dưới dạng tiếp sức 6 7 4 3 Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị : thực hành đo độ dài Nhận xét tiết học . Hát lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con Hs nêu đề bài Em chập 2 cây thước lại với nhau rồi nhìn xem cây thước nào dài hơn, ngắn hơn. Hs nêu: Thước màu xanh dài hơn thước màu trắng, Thước màu trắng ngắn hơn thước màu xanh, HS tự so sánh và nhận xét . Quan sát Đoạn thẳng ở dưới dài hơn . Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn Hs tự chơi trò chơi. Hs nêu yêu cầu Đại diện các nhóm nêu: Đoạn thẳng AB dài hơn đoạnthẳng CD; đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng Ghi số 3. Hs làm bài vào vở bài tập, 2 em lên bảng làm HS làm việc cá nhân. Hs lên thi đua ghi kết quả – nhận xét Tiết 6 CHÀO CỜ ( Tiết 18 ) CHÀO CỜ THEO CỤM LÀNG YON ----------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 + 2 + 3 Học vần : (Tiết 235+236+237) Bài 75 : Ôn tập I .Mục tiêu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần đã học từ bài 68 đến 5. - HS đọc đúng các từ, câu ứng dụng. - HS nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng. - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II . Chuẩn bị : Bộ chữ, tranh minh họa trong sgk . III . Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) KT học sinh đọc: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, chim cút, sứt răng, sút bóng, nứt nẻ. Viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. GV nhận xét – tuyên dương. 3. Bài mới Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập Hoạt động 1:Ôn các chữ và vần đã học(25’) GV gắn B ôn lên bảng – gọi HS đọc các âm có trong B ôn. GV yêu cầu HS ghép các âm ở cột ngang và các âm ở cột dọc để tạo thành vần. GV nhận xét – ghi B. t t a at ư ưt ă .. e .. â .. ê .. o .. i .. ô .. iê .. ơ .. uô .. u .. ươ .. Nhận xét các vần vừa được ghép có điểm gì giống nhau Trong các vần trên, vần nào có âm đôi ? GV nhận xét – Cho HS đọc bảng ôn. Tiết 2 Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng (20’) GV Giới thiệu từ ứng dụng . chót vót bát ngát Việt Nam GV đọc mẫu- Giải nghĩa từ + Chót vót: là rất cao Gọi HS đọc từ ngữ Gv theo dõi uốn nắn sửa sai. Hoạt động 3: Luyện viết (10’). GV giới thiệu nội dung viết : chơi vơi bát ngát GV hướng dẫn HS viết mẫu. GV viết mẫu từng dòng . GV nhận xét – sửa sai. TIẾT 3: 4. Luyện tập Hoạt động 1: Luyện đọc (20’) + Đọc bài trên bảng: Luyện đọc bài tiết 1, 2 Gv giới thiệu tranh vẽ giải thích và ghi bảng câu ứng dụng Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. GV yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa ôn ? và giải đáp câu đố ? Gọi vài em đọc bài. GV nhận xét tuyên dương. + Luyện đọc sgk Gv đọc mẫu – hướng dẫn hs đọc Gv yêu cầu hs đọc Gv nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện viết vở (6’) Cho HS mở vở tập viết- HD viết bài Gv quan sát giúp đỡ hs yếu GV thu vở – nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4 :Kể chuyện(8’) GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện. Lần 2 : GV kể + tranh minh hoạ. GV cho HS thảo luận – kể lại nội dung từng bức tranh. GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn dò(4’) Gv cho hs đọc toàn bài trên bảng. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn. Dặn về nhà đọc kỹ lại bài- Chuẩn bị : oc – ac. Nhận xét tiết học Hát hs đọc trên bảng. HS viết bảng con, bảng lớp. HS đọc đầu bài. Hs đọc cá nhân Nhiều em ghép Đều có âm cuối là âm t iê, uô, ươ Đọc CN- ĐT Đọc, tìm tiếng có vần mới. Đọc CN, nhóm, lớp Học sinh viết bảng Đọc CN- ĐT HS tìm tiếng có vần vừa ôn Là cái chén. HS đọc CN, lớp. Hs đọc đồng thanh- cá nhân. HS nhắc lại các tư thế ngồi khi viết bài. HS viết bài vào vở HS lắng nghe đại diện lên kể HS đọc CN, lớp ĐT. ------------------------------------------- Tiết 4 Thủ công ( Tiết 18) Gấp cái ví (tiết 2) I .Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy. - Ví có thể chưa cân đối . Các nếp gấp tươg đối phẳng, thẳng. - Giáo dục HS tính xác , khéo léo - Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc. II .Chuẩn bị : GV: Mẫu cái ví, quy trình gấp. HS : Giấy màu có kẻ ô. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :(1’) 2. Bài cũ : (2’)GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết này các em học gấp cái ví. Hoạt động 1 : nhắc lại các bước gấp (7’) GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình : + Bước 1 : Lấy đường dấu giữa : đặt giấy theo chiều dọc, gấp đôi tờ giấy dùng tay vuốt nhẹ để tạo nếp, mở tờ giấy màu ra ta được đường dấu giữa. + Bước 2 : Gấp 2 mép ví : Ta gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1ô Hát Nhắc lại tên bài - HS quan sát + Bước 3 : Gấp ví : Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa. Lật mặt sau gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví. Hoạt động 2 : Thực hành ( 20’) Yêu cầu học sinh thực hành Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em. Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá. (3’) Thu 1 số bài HS gấp nháp nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét Chuẩn bị : giấy, thước, bút chì cho bài sau. Nhận xét tiết học . HS thực hành HS nhận xét ------------------------------------------- Tiết 5 Toán: (Tiết 71) Bài : Thực hành đo độ dài I/ Mục tiêu: giúp học sinh Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân Thực hành đo chiều dài bảng lớp học,bàn học, lớp học. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: Gv : Thước kẻ que tính. Sgk. HS : bảng con . thước kẻ. Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi Hs lên vẽ đoạn thẳng cho trước hai điểm. Nhận xét – tuyên dương 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (1’)Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài gang tay, sải tay, bước chân, thước (10’) Gang tay là độ dài( khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB *Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay: Cho Hs đo bảng, bàn ghế bằng gang tay. HD cách đo *Hướng dẫn Hs đo độ dài bằng bước chân. Cho Hs lên đo chiều dài bằng bước chân Làm mẫu HDHS đo. *Hướng dẫn học sinh đo bằng thước. Cho Hs đo bảng, bàn ghế bằng thước. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2 : Thực hành (25’) Giúp Hs biết đơn vị đo là “găng tay” Đo bằng găng tay rồi điền kết quả. Đơn vị đo là “bước chân” Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân rồi nêu kết quả đo. Đơn vị đo là “ độ dài của que tính” Gv nêu câu hỏi Thực hành do bằng bước chân cho Hs so sánh bước chân của ai dài hơn. Kết luận: Ngày nay người ta không sử dụng “ gang tay” hay “ bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày nữa vì đây là những đơn vị đo “ chưa chuẩn” 4.Củng cố - Dặn dò: (3’) Về nhà tập do bằng gang tay. Chuẩn bị bài “Một chục .Tia số”. Gv nhận xét tiết học. Hát 2 Hs lên bảng vẽ Cả lớp làm bảng con. Nhận xét. Hs đọc tên bài. Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm để được 1 đoạn thảng AB Hát – múa HS đo đọc kết quả. Đo bàn, bảng rồi nêu kết quả. Đo bằng bước chân. Đo bằng que tính ------------------------------------------- Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 + 2 + 3 Học vần: (Tiết 238+ 239+ 240) Bài 76: oc ac I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được:oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Học sinh đọc được từ ứng dụng,bài ứng dụng. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học. - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: Gv :Tranh minh họa trong sgk. bộ đồ dùng, sgk. Hs : bảng con , bộ đồ dùng, vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: KT học sinh đọc: ut, ưt, at, ăt, êt, iêt, uôt, ươt, nứt nẻ, chót vót, Việt Nam. Viết: ut, ươt, chót vót, mứt gừng. Gv nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Ghi tên bài b. Dạy vần mới HOẠT ĐỘNG 1 : Dạy vần oc (15’) Giới thiệu và ghi bảng oc. Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần. Có vần oc muốn có tiếng sóc ta thêm âm và dấu thanh gì? Gv ghi bảng: sóc Yêu cầu hs nêu cấu tạo. Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Nêu và ghi bảng: con sóc Cho hs nêu cấu tạo từ Chỉ cho hs đọc, theo dõi nhận xét sửa sai. HOẠT ĐỘNG 2 :Dạy vần ac (15’) ( Các bước tiến hành như vần oc.) *So sánh 2 vần: Củng cố: Cho hs đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc từ ứng dụng(20’) Gv ghi bảng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc GV đọc mẫu- Giải nghĩa từ + Hạt thóc: còn gọi là hạt lúa. + Con cóc: cho HS xem tranh vẽ và giải thích Gọi HS đọc từ ngữ Gv theo dõi uốn nắn sửa sai. HOẠT ĐỘNG 4: luyện viết bảng con (10’) Vừa viết vừa nêu quy trình viết: oc ac con sóc bác sĩ Gv nhận xét – sửa sai. Yêu cầu hs đọc toàn bài. Gv nhận xét – tuyên dương. Tiết 3 4. Luyện tập Hoạt động 1: (20’) Luyện đọc + Đọc bài trên bảng: Luyện đọc bài tiết 1,2 Gv giới thiệu tranh vẽ giải thích và ghi bảng câu ứng dụng Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. là quả gì? Gv đọc mẫu 1 lần. Gọi HS luyện đọc: Gv theo dõi sửa sai + Luyện đọc sgk Gv đọc mẫu – hướng dẫn hs đọc Gọi HS luyện đọc Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Luyện viết vở (10’) Cho HS mở vở tập viết- HD viết bài Nhắc HS ngồi đứng tư thế... Gv chấm bài viết của hs và nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Luyện nói. (6’) Giáo viên treo tranh Hỏi: Tranh vẽ gì ? GV giới thiệu chủ đề luyện nói : Vừa vui vừa học Các bạn trong tranh đang làm gì? Trên lớp học em thường được học những môn gì? Các em có được chơi trò chơi không? Các em có vui không? GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Gv cho hs đọc toàn bài trên bảng. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ac. Dặn về nhà đọc kỹ lại bài- xem trước bài 77. Gv nhận xét tiết học. Hát hs đọc trên bảng. HS viết bảng con, bảng lớp. Hs đọc đầu bài HS ghép vần Có O đứng trước C đứng sau. Đánh vần cá nhân,tổ, đt. Thêm âm s và dấu thanh sắc. Hs ghép tiếng- đọc cá nhân, tổ, lớpđt. Có s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o. Hs đọc đánh vần cá nhân, tổ, đt. Quan sát và nêu : con sóc Hs ghép từ. Hs đọc cá nhân, tổ, đt. + Giống: c đứng sau. + Khác o,a đứng trước. Đọc CN- ĐT. Hs đọc nhẩm gạch chân tiếng có vần vừa học. Hs đọc cá nhân, tổ, đt. Hs đọc CN- ĐT. Quan sát viết bảng con. Hs đọc CN- ĐT. Hs đọc ĐT. Hs đọc nhẩm, gạch chân tiếng có vần vừa học. Quả nhãn( vải) Hs đọc CN- ĐT. Hs đọc cá nhân- lớp ĐT. Hs viết bài vào vở ô li. Vẽ các bạn đang học và chơi. HS tự nêu Đọc CN- ĐT ------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc: (tiết 18) Tập biểu diễn các bài hát đã học. I. YÊU CẦU: - HS tham gia biểu diễn một vài bài hát đã học. - Biết hát dược vài bài hát đã học có kết hợp phụ họa. - Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ đệm, gõ (thanh phách). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1’) Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS nhắc lại các bài hát đã học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Tập biểu diễn các bài hát đã học.(30’) - GV chỉ định 3 - 5 em HS làm ban giám khảo (BGK). - Tổ chức lớp thành từng nhóm (mỗi nhóm từ 5 - 7 HS) lên biểu diễn trước lớp lần lượt các bài hát. - GV động viên các lớp hát đúng, đều giọng, biểu diễn đẹp, đề nghị BGK cộng thêm hoa. - GV đề nghị BGK công bố hoa của các nhóm. * Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét, dặn dò (Thực hiện như các tiết trước). - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa học - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên biểu diễn, các nhóm còn lại ngồi xem bạn biểu diễn, vỗ tay động viên. - Nhóm HS làm BGK công bố hoa,cả lớp vỗ tay. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. ------------------------------------------- Tiết 5 Tự nhiên và xã hội: (Tiết 18) Bài: Cuộc sống xung quanh I . Mục tiêu: - Giúp HS nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. - GDBVMT : Biết bảo vệ môi trường , cảnh quan thiên nhiên nơi mình đang sống qua các hoạt động -T ăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II . Chuẩn bị : 1/ GV: Tranh minh hoa trong sgk. 2/ HS : sgk III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’)Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 1 : (20’)Tham quan xung quanh khu vực sân trường GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường (người, phương tiện giao thông) Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ? GV phổ biến nội quy: đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2 (6’) Làm việc với SGK GV treo tranh Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ? Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ? GV nhận xét. GDBVMT: Môi trường xung quanh nơi chúng ta học tập và vui chơi đã sach chưa? Muốn có môi trường trong sạch để vui chơi và học tập ta cần phải làm gì? KL: Muốn có môi trường trong
Tài liệu đính kèm: