Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Loan

I.MỤC TIÊU:

- Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu.HTL khổ thơ yêu thích.

 -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

 -Yêu thích môn học. Biết yêu quý và giữ gìn ngôi nhà.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 -Bộ chữ của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ät số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà tập viết lại cho đẹp hơn.
Kiểm diện-hát
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K, J, H trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Tiết 3: Chính tả (tập chép)
 PPCT 7: NGÔI NHÀ
I.MỤC TIÊU:
	-HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
	-Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ. Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
	-Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
*Hoạt động1:
-Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Hoạt động2:
-Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Hoạt động3:
-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở tập Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
4.Củng cố:
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Trật tự
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm bài
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Ngày soạn:17/3
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 23/3/2011 
 Tiết 1: TOÁN
PPCT:110 LUYỆN TẬP
 I . MỤC TIÊU:
 -Giúp HS rèn kĩ năng giải toán, thực hiện phép cộng trừ trong phạm vi 20.
 - Nắm vững cách trình bày bài giải.
 - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
 II . CHUẨN BỊ :
1/ GV: SGK, VBT 
2/ HS : vở BT , ĐDHT
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Khởi động : Hát
2 . Bài cũ : 
- GV thu vơ BTTû chấm , nhận xét 
- Nhận xét bài cũ 
3 . Bài mới :
- Tiết này các em sẽ Luyện tập. Ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán:
Bài 1: GV hướng dẫn cho HS giải toán
_Đọc đề
_Nêu tóm tắt
_Giải toán vào vở
Bài 2: 
_Thực hiện tương tự bài 1
Bài 3: Giải toán
_Cho HS đọc nêu yêu cầu đề 
_Cho HS tính 
 Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính
Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
_Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu đề toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
 4. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 107: Luyện tập
Hát
- Sửa bài 3 : Số con vịt trên bờ là : 
8 – 5 = 3 ( con )
 Đáp số : 3 con
_HS tự nêu bài toán
_HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm
_HS tự giải
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:  búp bê?
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
_Viết số thích hợp vào ô trống
_HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài
_Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu?
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
 Đáp số: 4 hình tam giác
Tiết 2-3	Tập đọc
PPCT: 239 - 240 QUÀ CỦA BỐ.
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng .Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. HTL bài thơ.
 -Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
 -Yêu thích môn học, lễ phép vâng lời cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 -Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhe
*Hoạt động1:
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ. Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? 
thế nào là đảo xa ?
*Hoạt động2:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
*Hoạt động3:.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
 *Hoạt động1.
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
-Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
*Hoạt động2:.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  . 
*Hoạt động3:.
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới
Kiểm diện
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
ngoan. 
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 19/3 
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 24/3/2011 
Tiết 1: Toán
PPCT:111 LUYỆN TẬP (tt)
 I . MỤC TIÊU:
 - Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính , tính ) và giải toán có lời văn.
 - Rèn luyện KN giải toán có lời văn, nắm vững cách giải toán. 
 -Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV: bảng phụ 
 - HS : vở BT , bộ ĐDHT
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Khởi động 
2 . Bài cũ : Nhận xét bài cũ
3. Thực hành:
Bài 1: 
_Cho HS đọc bài toán
_Cho HS tự làm và chữa bài
Bài 2: 
_Cho HS tự đọc và giải bài toán
Bài 3:
_Thực hiện tương tự bài 2 
Bài 4: Giải toán
_Cho HS dựa vào tóm tắt rồi nêu bài toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
3. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 108: Luyện tập
_Đọc đề bài toán
_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
14– 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
_Đọc đề bài toán
_Tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam:  bạn?
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn nam
_Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu?
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15– 4 = 11 (hình)
Đáp số: 11 hình 
Tiết : 2 Chính tả
PPCT: 8 QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU:
 -HS nhìn bảng hoặc sách chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Làm các bài tập chính tả.
 - Hs chép chính xác, trình bày đúng đoạn thớ.Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
 -Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
*Họat động1:
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Họat động 2:
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*Họat động 3:
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. củng cố: nhắc tựa bài.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Kiểm diện-hát
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải 
Xe lu, dòng sông
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết: 3	 Kể chuyện
PPCT3: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.MỤC TIÊU : 
 -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.
 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu có ý thức sử dụng giọng nói, nét mặt, cử chỉ.để phân biệt lời nói của các nhân vật
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
 -Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
 -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa: Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé.
- Kể chuyện: Giáo viên kể 2lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1: Kết hợp với cử chỉ .
Kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ 
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! 
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
-Gv nhận xét.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé. Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
-Tiến hành hoạt động
-Kiểm tra kết quả hoạt động
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
-Gv chốt lại nội dung câu chuyện.
-Giáo dục Hs biết chăm sóc, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
4.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Trật tự
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Hs trả lời
Người mẹ ốm nói gì với con?
Hs lắng nghe.
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
Các nhóm đóng vai.
Học sinh các nhóm nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha mẹ đau ốm.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em).
Tiết 4 :Thủ công
 PPCT:28 CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:	
 - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
	- Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 - Giáo dục hs tính khéo léo, cẩn thận, yêu thích sản phẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
 -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hoạt động 1
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
*Hoạt động 2 :
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan28.doc