Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: ( Tiết 13 )
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2)
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết được tên nước,nhận biết được Quốc kì,Quốc ca Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần .
- Tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc Việt Nam.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Vở bài tập đạo đức , một lá cờ Quốc kỳ
- Học sinh: SGK. Vở bài tập đạo đức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bi cũ: (6)
+ Quốc kỳ Việt Nam cĩ mu gì, ở giữa cĩ gì?
+ Khi chào cờ em đứng như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Bi mới:
a) Giới thiệu bi:(1)
Gv giới thiệu, ghi đầu bài.
b) Các hoạt động:
Hoạt động1: (15) HỌC SINH TẬP CHÀO CỜ
GV làm mẫu : Đứng giữa lớp chào cờ .
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng tập chào cờ ?
- Giáo viên nhận xét
Giáo viên yêu cầu cả lớp chào cờ
- Giáo viên nhận xét
“ Thi chào cờ giữa các tổ “
- Yêu cầu cc tổ thi đua chào cờ
- Tổ nào đứng tư thế đúng thì được tuyên dương
Giáo viên nhận xét- Tuyên dương.
Chốt y: Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính đối với Tổ quốc.
Hoạt động 2:(7) VẼ MÀU VÀO QUỐC KỲ
Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập đạo đức.
+ Lá cờ có hình gì ? nền màu gì, ngôi sao vàng năm cánh màu gì?
Yêu cầu học sinh tô màu.
Giáo viên nhận xét, tuyn dương những bài tô đẹp.
Giáo viên đọc câu thơ trang 21.
“ Nghiêm trang chào lá Quốc kỳ .
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng”
Trẻ em có quyền có Quốc tịch , Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam .
Các em tự hào mình là người Việt Nam vì người Việt Nam chăm chỉ, cần c, thông minh. . .
3/. Củng cố- dặn dị:
- Thực hành bài học vào tiết chào cờ đầu tuần
- Chuẩn bị : Bài “Đi học đều , đúng giờ”
- Nhận xét tiết học. Ht
- Nền màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
-Tư thế đứng nghiêm, mắt hướng lên lá cơ.
Học sinh quan sát
Đại diện tổ lên thực hiện.
Cả lớp thực hiện theo hiệu lệnh của GV
Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các bạn còn lại quan sát, nhận xét
Học sinh mở vở bài tập Đạo đức.
Hình chữ nhật, nền màu đỏ, sao vàng 5 cánh ở giữa mu vng.
Học sinh thực hiện tô màu.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh .
Học sinh lắng nghe
thì nên chơi ở đâu? + Chơi đá bóng có ích lợi gì ? Em đã chơi đá bóng bao giờ chưa? ở đâu, chơi với ai ? 5. Củng cố, dặn dị: (5’) - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Dặn hs về nhà học bài, tự tìm tiếng cĩ vần ong, ơng. CB bài 53 : ăng , âng - Nhận xét tiết học. - Hát - 3- 4 em đọc CN, lớp đọc ĐT - Viết bảng con, bảng lớp - Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT - Có o đứng trước, âm ng đứng sau - Ta được tiếng võng - Hs ghép tiếng võng. Đọc CN- ĐT Nêu cấu tạo tiếng võng - Hs ghép từ. Đọc CN- ĐT - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, nhóm, lớp + Giống: Đều có âm ng đứng sau. + Khác: âm o, ô đứng trước. - Hs hát, chơi trò chơi - Hs nhẩm, tìm tiếng có vần ong, ông - Hs đọc kết hợp phân tích tiếng vừa tìm Đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh - Hs viết bảng con - Hs đọc bài cá nhân, đồng thanh - Hs đọc nhẩm, tìm tiếng cĩ vần mới, tiếng được viết hoa. Đọc CN- ĐT - Theo dõi - Đọc CN- ĐT - Theo dõi - Đọc CN- ĐT Chú ý nét nối giữa các con chữ HS viết vào vở - Hs đọc chủ đề: - Học sinh quan sát tranh Các bạn học sinh đang đá bóng Nhảy dây, đá cầu , đá bóng . . . Em chơi ở sân bãi, vườn, không chơi ở giữa đường . Giúp cho cơ thể khoẻ mạnh Học sinh tự nêu - Lớp đọc đồng thanh 1 lần. ------------------------------------------- Tiết 4 TOÁN: ( Tiết 50 ) PHÉP TRƯ ØTRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU : - HS thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi7 ; - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.Rèn kỹ năng lập luận và nêu đề toán . - Giáo dục tính cẩn thận , tìm tòi sáng tạo. - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Vở bài tập , bộ thực hành , SGK , que tính . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - KTHS làm tính: - KTHS đọc bảng cộng trong phạm vi 7 - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) Gv giới thiệu, ghi đầu bài. b) Các hoạt động: Hoạt động1: (15’) Thành lập và ghi nhớ Thành lập công thức: 7 – 1 = 6 ; 7 – 6 = 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, nêu đề toán: Giáo viên gắn lên bảng và hỏi : Trên bảng cô có mấy hình tam giác. Cô bớt đi 1 hình tam giác. Muốn biết còn lại bao nhiêu hình tam giác ta làm tính gì? Lấy mấy trừ mấy? Giáo viên ghi bảng : 7 – 1 = 6 Hỏi: 7 – 6 = bằng mấy? Giáo viên ghi bảng 7 – 6 = 1 Cho học sinh đọc lại hai công thức. * Lập công thức: 7 - 2 = 5 ; 7 + 5 = 2 Yêu cầu học sinh lấy que tính và hỏi : Trên bàn có 7 que tính , cô bớt đi 2 que tính Hỏi còn lại có mấy que tính ? ð 7 – 2 = mấy ? Giáo viên ghi bảng : 7 – 2 = 5 ð 7 – 5 = mấy ? Giáo viên ghi bảng : 7 – 5 = 2 * Lập công thức: 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3 Yêu cầu học sinh đặt que tính và xếp các phép tính tương tự như các bước trên ? 7 – 4 = 3 7 – 3 = 4 * Luyện đọc bảng trừ: Gv chỉ bảng cho HS luyện đọc bảng trừ, GV xoá dần kết quả, yêu cầu HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. HOẠT ĐỘNG 3: (25’) Thực hành Bài 1: Tính + Khi thực hiện cột dọc ta cần lưu ý điều gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính - GV ghi kết quả nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính : Giáo viên ghi bảng: 7 - 3 - 2 = ? Tính như thế nào? Viết 1 ra sau dấu bằng. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu đề toán - Giáo viên khuyến khích Hs nêu đề toán -HDHS dựa vào tranh viết phép tính thích hợp vào ơ trống. - Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét, tuyên dương. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) - Cho HS thi đua học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Dặn về nhà học thuộc bảng trừ. CB Bài “Luyện tập ” - Nhận xét tiết học - Hát - Học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. 6 + 1 = 7; 5 + 2 = 7; 4 + 3 = 7 - Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 7 - HS quan sát nêu đề toán: - Có 7 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? - Tính trừ, lấy 7 – 1 = 6 HS ghép 7 – 1 = 6. Đọc cá nhân, đồng thanh - Bằng 1 HS ghép 7 - 6 = 1. Đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên và nêu kết quả - Bằng 5 HS ghép 7 - 2 = 5. Đọc cá nhân, đồng thanh HS ghép 7 - 5 = 2. Đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh đăït que tính HS ghép 7 – 3 = 4. Đọc cá nhân, đồng thanh HS ghép 7 – 4 = 3. Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc cá nhân, đồng thanh - Các số phải thẳng cột với nhau. 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con. 7 7 7 7 7 7 - - - - - - 6 4 2 5 1 7 1 3 5 2 6 0 HS làm miệng. 7-6=1 7-3=4 7-2=5 7-4=3 7-7=0 7-0=7 7-5=2 7-1=6 Lấy 7 – 3 = 4 lấy kết quả trừ tiếp 4 – 2 bằng 1 Học sinh làm bài theo nhĩm 4 7 - 3 - 2 = 2 7 - 6 - 1 = 0 7 - 4 - 2 = 1 Dựa vào tranh nêu đề toán 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a/ 7 - 2 = 5 b/ 7 - 3 = 4 Học sinh nhận xét sửa sai Đọc CN -----------------------¬---------------------- Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015 Tiết 2+ 3+ 4: HỌC VẦN: ( Tiết 169-170-171) BÀI 53: ăng - âng I. MỤC TIÊU: - Đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được từ ngữ, câu ứng dụng trong bài 53. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa ở SGK- Bộ chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - KTHS đọc: ong, ơng, cái võng, dịng sơng con ong, cây thông, vòng tròn, công viên - KTHS viết: ong, ơng, cái võng, dịng sơng - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) Gv giới thiệu, ghi đầu bài. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: (15’) Dạy vần: ăng GV ghi bảng vần: ăng - Cho HS nêu cấu tạo vần ăng - Ghép âm v trước vần ăng sau ta được tiếng gì? Yêu cầu hs ghép tiếng măng trên bảng cài. Cho hs xem tranh giới thiệu từ khoá GV ghi lên bảng: măng tre Luyện đọc tổng hợp: ăng, măng, măng tre Hoạt động 2: (15’) Dạy vần: âng (Các bước tiến hành tương tự vần ăng) - Luyện đọc tổng hợp: âng, tầng, nhà tầng - So sánh 2 vần. * Giải lao: TIẾT 2 Hoạt động1: Đọc từ ứng dụng (20’) GV ghi từ ứng dụng lên bảng: rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu - GV giảng từ: + Rặng dừa: dừa được trồng thành một hàng dài. + Nâng niu: Cầm trên tay với tình cảm trân trọng, yêu thương - Gv đọc mẫu, gọi HS luyện đọc - Chú ý sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: (10’) Luyện viết bảng - GV hướng dẫn viết mẫu lên bảng ăng âng măng tre nhà tầng GV nhận xét, sửa sai cho HS . TIẾT 3 4. LUYỆN TẬP: Hoạt động 1: Luyện đọc(20’) * Đọc bảng: - Đọc lại bài của tiết 1, 2 - Gv nhận xét chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - GV cho hs xem tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì? Gv giới thiệu tranh vẽ rút ra câu ứng dụng và ghi bảng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Gv đọc mẫu, Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS luyện đọc Gv nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương HS * Đọc SGK: Gv đọc mẫu lần 1 ở SGK. Hướng dẫn cách đọc Gọi HS luyện đọc. Gv nhận xét , tuyên dương HS Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) GV hướng dẫn quy trình viết Quan sát nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế. Thu một số vở chấm- nhận xét, tuyên dương * giải lao: Hoạt động 3: Luyện nĩi (6’) + Giáo viên treo tranh và gợi ý : Hỏi: Trong tranh vẽ những ai ? + Em bé trong tranh đang làm gì ? + Em có vâng lời bố mẹ không ? + Hãy kể lại cho các bạn nghe những việc làm tốt của em đối với bố mẹ . Giáo viên nhận xét: 5. Củng cố, dặn dị: (5’) - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Dặn hs về nhà học bài, tự tìm tiếng cĩ vần ăng, âng. CB bài 54: ung , ưng - Nhận xét tiết học. - Hát - 3- 4 em đọc CN, lớp đọc ĐT - Viết bảng con, bảng lớp - Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT - Có 2 âm: ă đứng trước, âm ng đứng sau. - Ta được tiếng măng - Hs ghép tiếng măng. Đọc CN- ĐT Nêu cấu tạo tiếng măng - Hs ghép từ. Đọc CN - ĐT - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, tổ, nhóm + Giống nhau: Đều có âm ng đứng sau. + Khác nhau: âm ă, â đứng trước. Hs hát, chơi trò chơi - Hs nhẩm, tìm tiếng có vần ăng, âng - Hs đọc kết hợp phân tích tiếng vừa tìm - Đọc CN - ĐT - Hs viết bảng con, - Hs đọc bài cá nhân, đồng thanh - Hs đọc nhẩm, tìm tiếng cĩ vần mới, tiếng được viết hoa. Đọc CN- ĐT - Theo dõi - Đọc CN- ĐT - Theo dõi - Đọc CN- ĐT Chú ý nét nối giữa các con chữ HS viết vào vở - Hs đọc chủ đề: Học sinh quan sát tranh Học sinh nói tự nhiên Học sinh kể cho các bạn nghe. - Lớp đọc đồng thanh 1 lần. ------------------------------------------- Tiết 4: THỦ CÔNG (TIẾT 13) Bài: CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY. I. Mục tiêu : - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy - Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.. - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Các hình vẽ và ký hiệu quy ước . - Học sinh : Giấy thủ công nhiều màu, bút chì , vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - KT sự CB của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) Gv giới thiệu, ghi đầu bài. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: (5’) Ký hiệu đường giữa hình Giáo viên treo mẫu: Đường này gọi là đường gì ? (---------------------) Gv: Đường này gọi là đường dấu giữa Giáo viên vẽ mẫu: Giáo viên nhận xét - Hát - Bút chì , vở thủ công - Học sinh nhắc lại - Học sinh lấy giấy nháp - Đường có nét gạch chấm . Hoạt động 2: (5’) Ký hiệu dâùu gấp – gấp vào Giáo viên treo mẫu : - - - - -- - - - - - - - - - - - ð Đây là đường có nét đứt. Giáo viên vẽ mẫu trên bảng lớp. ð Đây là đường dấu gấp vào. ð Giáo viên treo mẫu . è Nhận xét : Tuyên dương *Hoạt động 3: (20’)Thực hành Hướng dẫn học sinh thực hành Theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò(2’) Dặn: VN chuẩn bị bài mới Nhận xét giờ học Học sinh lấy giấy nháp gấp. - Đây là đường có nét đứt. - Đây là đường dấu gấp vào. - Học sinh quan sát và thực hiện vẽ vào giấy nháp. ------------------------------------------- Tiết 5 TOÁN:( Tiết 51) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận , yêu thích môn Toán học. - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Vở bài tập , SGK, bảng con , bộ thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - KTHS làm tính: - KTHS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7 - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) Gv giới thiệu, ghi đầu bài. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: (35’) Luyện tập Bài 1: Tính : - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: Tính : - GV ghi kết quả, nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: Điền số vào chỗ trống . - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm cột 1, 2 vào vở - GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Củng cố- dặn dị:(2’) Đọc lại cơng thức cộng, trừ trong phạm vi 7 Bài tập về nhà: Làm các bài còn lại Chuẩn bị: Xem trước bài tiếp theo Nhận xét tiết học - Hát - 3 Học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. 7 – 7 = 0; 7 – 0 = 7; 7 – 2 = 5; 7 – 6 =1 - HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7 - Học sinh nhắc lại Học sinh làm bài 1 7 2 4 7 7 7 - + + _ _ _ 3 5 3 1 0 5 4 7 7 6 7 2 Học sinh làm miệng cột 1, 2 6 + 1= 7 5 + 2= 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 7 – 6 = 1 7 – 5 = 2 7 - 1 = 6 7 – 2 = 5 Học sinh làm cột 1, 3 vào vở phiếu BT. 2 +..5 =7 7 - 6 =1 7 -..3 =4 7 -4 = 3 .4. + 3= 7 7 ..- 0 =7 Học sinh làm cột 1, 2 vào vở 3 + 4= 7 5 + 2> 6 7 – 4< 4 7 – 2= 5 - Lớp đọc ĐT 1 lần ------------------------------------------- Tiết 6: CHÀO CỜ ( Tiết 13) Nội dung chào cờ theo cụm làng Yon ------------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015 Tiết 1+ 2+ 3 HỌC VẦN ( Tiết 172- 173- 174) BÀI 54 : UNG-ƯNG I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu - Học sinh đọc được từ ngữ và câu ứng dụng bài 54 - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo GDMT: Giáo dục tình yêu quý thiên nhiên, có ý thức gữi gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước . - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK- Bộ chữ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - KTHS đọc: ăng, âng, măng tre, nhà tầng rặng dừa, vầng trăng, phẳng lặng, nâng niu - KTHS viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) Gv giới thiệu, ghi đầu bài. b) Các hoạt động: Hoạt động1: (15’) Dạy vần: ung GV ghi bảng: ung Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần. - Có vần ung muốn có tiếng súng ta thêm âm và dấu gì ? Gv ghi bảng: súng Yêu cầu hs nêu cấu tạo. Giới thiệu tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? GDBVMT:Muốn có bông hoa đẹp ta phải làm gì? (giữ gìn môi trường trong sạch. giữ gìn vẻ đẹp cuả thiên nhiên đất nước ) Nêu và ghi bảng: bông súng - Luyện đọc tổng hợp: ung, súng, bơng súng Hoạt động 2: (15’) Dạy vần: ưng (Các bước tiến hành tương tự vần ung) - Luyện đọc tổng hợp: ưng, sừng, sừng hươu So sánh hai vần: * Giải lao: TIẾT 2 Hoạt động1: Đọc từ ứng dụng (20’) Gv ghi bảng: cây sung củ gừng trung thu vui mừng - Giảng từ: + Trung thu: Ngày tết của thiếu nhi vào dịp rằm tháng Tám + Củ gừng: (cho HS xem tranh và giải thích) - Gv đọc mẫu, gọi HS luyện đọc - Chú ý sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: (10’) Luyện viết bảng Vừa viết vừa nêu quy trình viết: ung ưng bơng súng sừng hươu GV nhận xét, sửa sai cho HS . TIẾT 3 4. LUYỆN TẬP: Hoạt động 1: Luyện đọc(20’) * Đọc bảng: - Đọc lại bài của tiết 1, 2 - Gv nhận xét chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - GV cho hs xem tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì? Gv giới thiệu tranh vẽ rút ra câu ứng dụng và ghi bảng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. - Gv đọc mẫu, Hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS luyện đọc Gv nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương HS * Đọc SGK: Gv đọc mẫu lần 1 ở SGK. Hướng dẫn cách đọc Gọi HS luyện đọc. Gv nhận xét , tuyên dương HS Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) GV hướng dẫn quy trình viết Quan sát nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế. Thu một số vở chấm- nhận xét, tuyên dương * giải lao: Hoạt động 3: Luyện nĩi (6’) Gv cho hs xem tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Trong rừng có những gì ? + Em hãy chỉ vào tranh và nêu đâu là rừng, đâu là thung lũng, suối, đèo? 5. Củng cố, dặn dị: (5’) - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Dặn hs về nhà học bài, tự tìm tiếng cĩ vần ung, ưng . CB bài 55. eng, iêng - Nhận xét tiết học. - Hát - 3- 4 em đọc CN, lớp đọc ĐT - Viết bảng con, bảng lớp - Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT - Có u đứng trước ng đứng sau. - Thêm âm s và dấu sắc - Hs ghép tiếng. Đọc CN- ĐT Có s đứng trước vần ung đứng sau Quan sát và nêu: bông súng - Hs ghép từ. Đọc CN- ĐT - Đọc CN- ĐT - Hs đọc cá nhân, tổ, đt. + Giống: kết thúc bằng ng + Khác: u với ư - Hs nhẩm, tìm tiếng có vần ung, ưng - Hs đọc kết hợp phân tích tiếng vừa tìm - Đọc CN- ĐT - HS viết bảng con - Hs đọc bài cá nhân, đồng thanh - Hs đọc nhẩm, tìm tiếng cĩ vần mới, tiếng được viết hoa. Đọc CN- ĐT - Theo dõi - Đọc CN- ĐT - Theo dõi - Đọc CN- ĐT Chú ý nét nối giữa các con chữ HS viết vào vở - Hs đọc chủ đề: Hs quan sát tranh và trả lời: ....Vẽ rừng, thung lũng, suối, đèo - Trong rừng có cây cối, thú dữ - Lên chỉ vào tranh - Lớp đọc đồng thanh 1 lần. ------------------------------------------- Tiết 4 Âm nhạc: (Tiết 13) Học hát bài : Sắp đến tết rồi I.Mục tiêu : - Học sinh thuộc lời ca, hát đúng giai điệu “ bài : Sắp đến tết rồi” vỗ tay theo phách - Học sinh biểu diễn và thực hiện các động tác múa phụ hoạ . - Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc qua các hoạt động học . - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II.Chuẩn bị: - Thanh phách III.Các hoạt động daỵ học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - KTHS: Hát bài “Đàn gà con” và vỗ tay đệm theo phách. Hát và gõ đệm theo tiết tấu bài hát - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) *Giới thiệu bài: Một năm cũ sắp trôi qua . Một mùa xuân mới lại về , xuân về thì tết đến. Tết đi ở đâu cũng vui đặc biệt trẻ em còn được mặc áo mới , được đi thăm ông bà . Với niềm vui đó mà nhạc sĩ Hoàng Vân đã sáng tác bài hát “ Sắp đến tết rồi” để tặng cho các em thiếu nhi. Tiết học hôm nay, cô và các em sẽ học bài hát này. Giáo viên ghi tựa: “Sắp đến tết rồi” b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Dạy lời bài hát (20’) Gv hát mẫu “Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui Sắp đến tết rồi, về nhà rất vui Mẹ mua cho áo mới nhé. Ai cũng vui mừng ghê. Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà“ Dạy HS đọc lời bài hát Giáo viên đọc mẫu từng câu. Dạy HS hát từng câu theo lối mĩc xích. Chú ý: Ngắt nghỉ và lấy hơi giọng. Khi hát tiếng cuối mỗi câu không ngân mà nghỉ bằng dấu lặng đen (1 Phách) Cho HS hát theo tổ - GV nhận xét, tuyên dương HS Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh phụ hoạ(8’) Giáo viên làm mẫu các động tác. Giáo viên hướng dẫn học sinh. Nhận xét- Chỉnh sửa cho học sinh 4/. Củng cố, dặn dò: (3’) Cho HS hát lại bài hát 1 lần. Về nhà hát và múa cho cho thành thạo Chuẩn bị tiết 2. Ơn lại bài hát “Sắp đến tết rồi” Nhận xét tiết học Hoạt động của học sinh - Hát 3 HS hát và vỗ tay theo phách. 3 HS hát và múa phụ hoạ. Học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh lắng nghe - HS đọc tiếp khẩu lời bài hát - HS hát theo sự hướng dẫn của GV. - 4 tổ hát thi đua, lớp ĐT - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện - Vỗ tay theo tiết tấu - Học sinh hát và thực hiện Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( Tiết 13) BÀI 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Kể được công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình - Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia - đình vui vẻ, đầm ấm. GDMT: HS biết các công việc cần làm để nhà ở luôn gọn gàng;Sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. II. CHUẨN BỊ : -Vở bài tập tự nhiên, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Kể tên những đồ dùng cĩ trong nhà em. + Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ của bạn vẽ về ngôi nhà đang ở ? - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:(1’) Gv giới thiệu, ghi đầu bài. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: (15’) TÌM HIỂU CÔNG VIỆC Ở NHÀ HS quan sát từng tranh và thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhĩm: N1: Thảo luận hình 1 N2: Thảo luận hình 2 N3: Thảo luận hình 3 N4: Thảo luận hình 4 Yêu cầu từng tổ cử đại diện lên trình bày * GV nhận xét, chốt lại: Mọi người trong gia đình giúp nhau làm việc nhà cho nhà thêm sạch đẹp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau. HOẠT ĐỘNG 2: (8’)KỂ TÊN MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG GIA ĐÌNH Yêu cầu: Học sinh thảo luận đôi bạn . Hs kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình cho bạn nghe. - Giáo viên gợi ý: + Trong nhà em ai đi chợ ? + Ai trông em ? + Ai giúp đỡ em học tập? +Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình . + Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ? GDMT: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình . Việc cần làm để nhà ở luôn gọn gàng, sạch sẽ là phaỉ sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập cho gọn gàng HOẠT ĐỘNG 3 : (5’) QUAN SÁT HÌNH /29 - Giáo viên hướng dẫn và quan sát trả lời câu hỏi: + Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29 ? + Em thích căn phòng nào ? Tại sao? + Để cho nhà cửa gọn gàng, sạch sẽõ em làm gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà . è Nhận xét- Tuyên dương Kết luận: Mọi thành viên trong gia đình đều quan tâm đến công việc dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp. Ngoài giờ học các em có thể giúp đỡ ba, mẹ làm việc nhà. Nếu có thời gian em có thể trang trí cho nhà của mình thêm khang trang, sạch đẹp hơn. 3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:(2’) Về nhà: Thu gọn đồ dùng học tập và đồ chơi cho gọn gàng và ngăn nắp Chuẩn bị: Xem trước bài 14. Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu những đồ dùng trong nhà. - Học sinh
Tài liệu đính kèm: