Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 16

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm

Tuần 16

Tiết 31

Môn :CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

Tên bài dạy: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

(chuẩn KTKN:23:SGK: 131)

A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

- Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT2;(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

 

doc 35 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị bệnh ?( chia sẻ.)
+ Bé và Cún chơi với nhau thế nào ?
+ Nhờ ai Bé khỏi bệnh mau ?
 Nhận xét
- H.dẫn kể toàn bộ câu chuyện
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS: kể nối tiếp câu chuyện.
-1HS kể toàn bộ câu chuyện: Hai anh em.
 Nhắc lại
Học sinh nghe.
-3HS nêu lên được nội dung :
+ Bé và Cún chạy nhảy tung tăng.
+ Bé vấp ngã bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
+ Bạn bè đến thăm Bé. 
+ Cún Bông đã làm cho Bé vui trong những ngày bó bột.
+ Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông.
- Quan sát và luyện kể theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét.
+ Cún Bông và Bé.
+ Cún và Bé đang đi chơi trong vườn
+ Bé bị vấp ngã vào khúc gỗ rất đau.
+ Cún chạy đi tìm người giúp.
+ Bạn bè đến thăm và cho quà
+ Bé mong được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ.
 + Cún mang cho Bé báo, bút chì, búp bê và chơi với Bé
+ Bé và Cún chơi với nhau rất thân
+ Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé mau khỏi bệnh.
 THƯ GIÃN
-HS khá-giỏi luyện kể toàn bộ câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
ĐT
Y
G
Y
Y
Y
 Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV cho HS kể lại câu chuyện và nêu lên được tình bạn thân thiết của bạn nhỏ và chú chó con.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Tìm ngọc “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 16
Tiết 16
	Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( KT - KN: 25 – SGK: )
Tên bài dạy: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT – CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Bước đầu biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho HS đọc lại một số câu văn nói về người thân.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ chỉ tính chất – Câu kiểu ai thế nào ?“
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn, gợi ý thực hiện theo nhóm .
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh và nêu tên con vật. Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS nêu :
+ Mái tóc của ông em hoa râm.
+ Mẹ em rất nhân hậu.
+ Tính tình của bố em rất vui vẻ.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu 
- 1HS yếu đọc câu mẫu.
- Thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó, đại diện nhóm trình bày :
+ Tốt – xấu
Ngoan – hư
Nhanh – chậm
Trắng – đen
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài.
-1HS yếu đọc câu mẫu.
-Thảo luận theo nhóm 4, dựa vào gợi ý để đặt câu. Trình bày, nhận xét
+Chú mèo ấy rất ngoan.
+ Chú mèo ấy rất hư.
+ Cái ghế này cao.
+ Cái ghế kia thấp.
 THƯ GIÃN
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Quan sát tranh và nêu tên con vật.2HS trình bày tên con vật. Nhận xét.
ĐT
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu lại một số câu dùng từ trái nghĩa.
- Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về vật nuôi – Câu kiểu: Ai thế nào ? “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 16
Tiết 46 -47
	Môn :	TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
(chuẩn KTKN:24,SGK:128..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng,rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được các BT trong SGK)
-GD:tình cảm yêu vật nuôi.
*KNS: Kiểm soát cảm xúc.
	- Thể hiện sự cảm thông.
	- Trình bày suy nghĩ.
	- Tư duy sáng tạo.
	- Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Bé Hoa” và trả lời các câu hỏi:
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Con chó nhà hàng xóm ”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Bạn của Bé là ai ?
+ Chuyện gì xảy ra với Bé, khi Bé chạy theo Cún con ?
+ Cún Bông giúp Bé làm gì ?
(- Thể hiện sự cảm thông.)
+ Những ai đến thăm Bé. Vì sao Bé buồn ?
+ Cún đã làm gì cho Bé vui ? Hình ảnh nào cho thấy điều đó ?
(Kiểm soát cảm xúc)
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
-GD: Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đọc bài: “ Bé Hoa ” và trả lời các câu hỏi:
 Nhắc lại
- Theo dõi, 2 HS:yếu,TB đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Nhảy nhót, vẫy đuôi, rối rít, giường, khúc gỗ.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
 -2HS:TB,khá-giỏi luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào .
-1HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp các đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+HS yếu nêu: Bạn của Bé là Cún Bông. Con chó của bác hàng xóm.
+HS yếu nêu: Bé vấp ngã không đứng dậy được.
 THƯ GIÃN
+HS TB: Cún chạy đi tìm người giúp Bé.
+HS yếu nêu: Bạn bè đến thăm. Bé buồn vì Bé nhớ Cún con.
+HS TB: Cún mang báo, bút chì, búp bêCún chơi với Bé, Bé cười, chó vẫy đuôi.
+HS khá-giỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ Cún con.
Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
-HS chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
Y
G
Y
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Thời gian biểu “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 16
Tiết 48
Môn :TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: THỜI GIAN BIỂU
(chuẩn KTKN:24,SGK:132..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Rèn kĩ năng đọc đúng,rõ ràng toàn bài. Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
-Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2)
-HS khá-giỏi trả lời được CH 3.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm” và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn của Bé là ai ?
+ Những ai đến thăm Bé. Tại sao Bé vẫn buồn ?
+ Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé chóng khỏi ?
-Nhận xét 
2/ GTB: “ Thời gian biểu ”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Đây là lịch làm việc của ai ?
+ Ghi các việc cần làm vào thời gian để làm gì ?
+ Thời gian biểu có cần thiết không ? Vì sao ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS:yếu,Tb,khá-giỏi đọc bài: “ Con chó nhà hàng xóm ” và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn của Bé là Cún con. Con chó nhà hàng xóm.
+ Bạn bè đến thăm, nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún Bông.
+ Cún mang cho Bé báo, búp bê, bút chì. Bé chóng khỏi là nhờ Cún con.
 Nhắc lại
- Theo dõi, 2 HS:yếu,TB đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: rửa mặt, vệ sinh cá nhân, nhà cửa..
- Đọc nối tiếp từng dòng trong bài.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 -1HS yếu đọc chú giải
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
 THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trả lời
+HS yếu: Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A.
+HS TB nêu:Ghi các việc cần làm vào thời gian biều để khỏi quên các việc làm trong ngày.
+HS nêu: Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp ta làm việc tuần tự.
Theo dõi
-1HS đọc lại bài.
ĐT
Y
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Tìm ngọc “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 16
Tiết 16
	 Môn :	TẬP LÀM VĂN
Tên bài dạy: KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT –
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
 ( KT - KN: 25 – SGK: 137 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1)
- Kể được 1 vài câu về 1 con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) 1 buổi tối trong ngày (BT3).
*GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
* KNS: Kiểm soát cảm xúc
	 Quản lý thời gian.
	 Lắng nghe tích cực.
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại đoạn văn kể về anh chị em.
 Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Khen ngợi – kể ngắn về con vật – lập thời gian biểu.“
- Ghi tựa
- GV H dẫn thực hiện
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
(Kiểm soát cảm xúc)
- Cho HS thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- H.dẫn, gợi ý luyện kể theo nhóm(nhóm 2)
+ Nhà em có nuôi con gì ? được mấy tháng ? 
+Nó ngoan thế nào ? tình cảm của em đối với nó ra 
sao ?
 Nhận xét
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu
(Quản lý thời gian.)
- Cho đọc lại bài
- Thực hành theo nhóm cặp lập thời gian biểu.
 Nhận xét
HỌC SINH
- 2HS: đọc đoạn văn kể về anh chi em của mình.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
-1HS yếu đọc các câu mẫu.
- Thực hiện theo nhóm cặp, hai bạn ngồi chung thực hiện nói lời khen ngợi. Sau đó, trình bày :
+ Chú Cường khoẻ quá !
 Chú Cường thật là khoẻ.
+ Lớp mình hôm nay sạch sẽ quá !
 Lớp mình hôm nay thật sạch sẽ.
+ Bạn Nam học giỏi quá !
 Bạn Nam học thật là giỏi.
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét
+ Nhà em có một chú mèo, nó tên là Mi Mi, chú ở nhà em được 3 tháng. 
Chú rất ngoan và bắt chuột rất tài. Em rất quý chú và hay đùa giởn cùng chú ấy.
Hs nhận xét(hs khá giỏi)
 THƯ GIÃN
-1HS yếu nêu yêu cầu của bài
-1HS yếu đọc thời gian biểu.
- Từng cặp viết thời gian biểu của mình. Sau đó, trình bày.
 Nhận xét.
ĐT
Y
Y
Y
Y
G
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -Nhắc lại nội dung bài.
- GV cho HS nêu lại thời gian biểu.
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu” 
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 16
Tiết 16
	 Môn :TẬP VIẾT
 Tên bài dạy: O – ONG BAY BƯỚM LƯỢN
( KT - KN: 25 – SGK: 35 )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ong bướm bay lượn (3 lần).
GDMT: yêu quí thiên nhiên.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ O hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ N và từ Nghĩ.
 Nhận xét
2/GTB: “O – Ong bay bướm lượn”
- Ghi tựa bài
- H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu O và hỏi:
+ Chữ O hoa gồm mấy nét ? Kể ra ?
+ Cho biết chiều cao và độ rộng của con chữ O hoa ?
- H dẫn viết chữ O: vừa viết vừa nêu cấu tạo
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Miêu tả cảnh rất đẹp, có ong bướm bay lượn.
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
- GV H dẫn viết vào vở
GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS:yếu,Tb ghi lại con chữ N và từ “ Nghĩ”
 Nhắc lại tựa bài
- Quan sát và nêu:
+HS TB nêu: Chữ O hoa gồm 1 nét: Nét cong kín kết hợp với nét cong trái.
+HS yếu nêu: Chữ N hoa cao 5 ô li, rộng 4 ô li.
- Quan sát và viết vào bảng con.
-2HS:yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
- Quan sát, nhận xét về độ cao
+ Cụm từ có 4 tiếng.
+ Chữ O, g, b, y, l cao 2.5 ô li
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con chữ Ong.
 THƯ GIÃN
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ O cỡ vừa
+ 1 dòng chữ O cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Ong cỡ vừa
+ 1 dòng từ Ong cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn.
ĐT
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ O hoa, từ Ong.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 16
Tiết 16
	Môn :	THỦ CÔNG
Tên bài dạy: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
 CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU(tiết 2)
( Chuẩn KTKN:107;SGK)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể map mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
-Với HS khéo tay:Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối.
*TKNLHQ:Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật lệ giao thông,góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các mẫu hình, qui trình
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm đi ngược chiều.”
- Ghi tựa bài.
- Quan sát lại mẫu biển báo.
- Nêu lại qui trình gấp, cắt biển báo giao thông.
+ Gấp, cắt hình tròn.
+ Gấp, cắt mũi tên, hình chữ nhật.
+ Gấp, cắt chân biển báo.
+ Dán biển báo
- Cho thực hành gấp, cắt biển báo.
- Trình bày sản phẩm.
 Nhận xét
HỌC SINH
- Trình bày dụng cụ, giấy, kéo
 Nhắc lại
- Quan sát biển báo. Nêu hình dáng, màu sắc của biển báo :
+ Biển báo có hai phần : mặt biển báo và chân biển báo.
+ Mặt biển báo là hình tròn màu xanh, màu đỏ. Ở giữa hình tròn là hình mũi tên, hình chữ nhật nhỏ màu trắng.
+ Chân biển báo là hình chữ nhật dài, màu tối.
-3HS: nêu cách gấp, cắt dán biển báo.
+ Gấp, cắt 2 hình vuông 6 ô.
+ Gấp, cắt 2 hình tròn từ hình vuông 6 ô.
+ Gấp, cắt mũi tên dài 4ô, rộng 1 ô.
+ Gấp, cắt 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
+ gấp, cắt chân biển báo dài 10 ô, rộng 1 ô.
+ Dán biển báo. 
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
- Thực hành theo nhóm gấp, cắt dán biển báo giao thông.
+ Biển báo cấm xe đi ngược chiều : Hình tròn màu đỏ, hình chữ nhật màu trắng , nằm ngang, chân biển báo màu nâu, tím.
-Đại diện trình bày sản phẩm theo nhóm. 
 Nhận xét
ĐT
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cách gấp, cắt dán biển báo.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Gấp cắt dán biển báo giao thông.
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 16
Tiết 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn : TN&XH
Tên bài dạy: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
(chuẩn KTKN:87;SGK: 35)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
 -GD:tình cảm: Biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
* KNS : - kĩ năng tự nhận thức:tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.
- kĩ năng làm chủ bản thân:
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : Cho HS hát bài “ em yêu trường em”
 Nhận xét
2/ GTB: “Các thành viên trong nhà trường”
 Ghi tựa bài
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
(- kĩ năng tự nhận thức:tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.)
- Cho thực hiện theo nhóm. 
- Kết luận: Trong trường học có hiệu trưởng, hiệu phó, các thầy cô, các nhân viên và HS.
+ Hiệu trưởng, hiệu phó là người lãnh đạo.
+ GV là người dạy, HS là người học.
+ Ngoài ra còn có cô thư viện, cô kế toán, thầy tổng phụ trách, nhân viên bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận. 
- Thực hiện theo nhóm cặp : Hỏi – đáp.
- Kết luận: Phải biết kính trọng yêu quý, biết ơn các thành viên.
Hoạt động 3 : Trò chơi : Đó là 
ai ? (- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập)
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
HỌC SINH
- Hát bài : Em yêu trường em.
 Nhắc lại
- Nhóm quan sát. Sau đó trình bày :
+ Tên các thành viên
+ Công việc của các thành viên, từng thành viên trong nhà trường.
+ Vai trò của từng thành viên.
 Nhận xét
- 3 HS:yếu,TB nhắc lại
 THƯ GIÃN
- Thực hiện theo nhóm cặp : hỏi - đáp
 Nhận xét
3 HS:yếu,TB nhắc lại
- Thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm thi đua. Một nhóm hỏi – một nhóm đáp.
+ Nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ gì ?
Nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ chăm sóc cây xanh, dọn vệ sinh.
+ Nhân viên văn thư có nhiệm vụ gì ?
Nhân viên văn thư có nhiệm vụ đưa thông tin.
 Nhận xét
ĐT
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS hỏi đáp về các công việc của các thành viên.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Phòng tránh ngã khi ở trường “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 16
Tiết 76
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
	 Môn :TOÁN
Tên bài dạy: NGÀY - GIỜ
(Chuẩn KTKN: 63.; SGK:76.)
A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các tuổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mô hình đồng hồ.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho nhắc lại các qui tắc .
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Ngày - giờ”
 a/ Giới thiệu ngày – giờ:
- Nêu câu hỏi:
+ Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Một ngày bao giờ cũng có ban ngày và ban đêm. Ban ngày nhìn thấy mặt trời, ban đêm nhìn thấy các vì sao, mặt trăng.
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ. Sau đó, quay đồng hồ và hỏi:
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm 
gì ? 11 giờ trưa em làm gì ? 2 giờ chiều em làm gì ? Lúc 8 giờ tối em làm gì ?12 giờ đêm em làm gì ?
- Giới thiệu các buổi trong ngày.
- H.dẫn quay kim đồng hồ để tính một ngày từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Nêu 24 giờ trong ngày
 b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý thực hiện
- Cho thực hiện nhóm cặp
 Nhận xét, sửa chữa
- Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Giới thiệu đồng hồ điện tử
 Nhận xét
-3HS nêu:
+ Số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Số trừ lấy số bị trừ trừ hiệu.
+ Số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 Nhắc lại
- Nghe, quan sát và trả lời:
+HS yếu nêu: Ban ngày.
- Theo dõi, lắng nghe
- Quan sát và trả lời:
+5HS lần lượt nêu: Em đang ngủ. Em ăn cơm. Em học bài. Xem ti vi chương trình phim hoạt hình. Em đang ngủ.
-1HS yếu nhắc lại: Sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Đếm trên mặt đồng hồ hai vòng quay kim đồng hồ và trả lời: Một ngày có 24 giờ.
- Thực hiện theo: 1 giờ sáng- 10 giờ sáng; 11 giờ trưa – 12 giờ trưa; 1 giờ chiều – 6 giờ chiều; 7 giờ tối – 9 giờ tối; 10 giờ đêm – 12 giờ đêm.
- 2 HS nhắc lại
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp, hai bạn cùng bàn thực hiện. Đại diện trình bày: tập TD: 6 giờ, đá bóng: 17 giờ, xem ti vi: 19 giờ, ngủ: 22 giờ.
 Nhận xét
-2HS thực hiện, trình bày: 7 giờ sáng – đồng hồ C ; 17 giờ còn gọi 5 giờ – đồng hồ D ; 10 giờ đêm – đồng hồ B ; 8 giờ tối – đồng hồ A.
 Nhận xét
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu
- Theo dõi
- Thực hiện cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn. Trình bày, nhận xét.
Y
Y
Y
Y
Y
Y
G
G
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
_Nhắc lại nội dung bài.
- GV cho HS nhắc lại một ngày có bao nhiêu giờ ? Chia làm mấy buổi ?
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ.
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm.
	HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 16
Tiết 77
Thứ ngày tháng năm 
Môn :TOÁN
Tên bài dạy: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
(Chuẩn KTKN: 63.; SGK:78.)
A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ 
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mô hình đồng hồ.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho nhắc lại:
+ Một ngày có mấy giờ ?
+ Nêu giờ của các buổi ?
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Thực hành xem đồng hồ”
a/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh SGK, gợi ý cho nêu.
- Gợi ý cho HS nêu giờ theo cách khác.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm sao ?
- Cho thực hiện theo nhóm 4.
 Nhận xét
-3HS nêu:
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Buổi sáng: 1 giờ – 12 giờ
 Buổi trưa: 11 giờ – 12 giờ
 Buổi chiều: 1 giờ – 6 giờ ( 13 giờ – 18 giờ )
 Buổi tối: 7 giờ – 9 giờ ( 19 giờ – 21 giờ )
 Đêm: 10 giờ – 12 giờ ( 22 giờ – 24 giờ )
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và thực hiện theo nhóm cặp. Hai bạn cùng bàn thực hiện hỏi – đáp. Đại diện trình bày:
+ An thức dậy lúc 6 giờ – đồng hồ A
+ An đi học lúc 7 giờ – đồng hồ B
+ An đá bóng lúc 17 giờ – đồng hồ C
+ An xem phim lúc 20 giờ – đồng hồ D.
- Nêu: 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối
 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu.
-HS nêu: Quan sát tranh, xem đồng hồ rồi so sánh.
- Thực hiện theo nhóm 4. Đại diện trình bày:
 Tranh A : Đ Tranh D : Đ
 Tranh B : S Tranh E : Đ
 Tranh C : S Tranh G : S
 Nhận xét
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
_Nhắc lại nội dung bài.
- GV cho HS nhắc lại các giờ trong ngày.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Ngày - tháng.
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 16
Tiết 78
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn :TOÁN
Tên bài dạy: NGÀY – THÁNG
(Chuẩn KTKN: 63.; SGK:79.)
A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày ,tháng( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày; ngày, tuần lễ.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Lịch tờ.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho nhắc lại:
+ Các giờ trong ngày ?
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Ngày - tháng” 
a/ H.dẫn về ngày, tháng: 
- Cho quan sát và trả lời:
+ Treo tờ lịch tháng 11 và hỏi đây là gì ?
+ Lịch tháng nào ? Vì sao ?
+ Lịch tháng cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc các cột, nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.hc. l2.doc