Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 9

I/ Mục tiêu:

-Đọc , viết được : uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi

-Đọc được câu ứng dụng : “ Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ “.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối , bưởi , vú sữa

-GDMT:Anquả cây nhớ bỏ vỏ vào sọt rác

II/ Chuẩn bị:

-GV: nải chuối , múi bưởi ( vật thật )

-HS: bộ chữ cái

III/ Các hoạt động dạy học:

1-2/ Kiểm tra:

-Đọc bảng : cái túi , vui vẻ , gửi quà , ngửi mùi

-Viết bảng: ui , đồi núi , ưi , gửi thư

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
åm bài – chuẩn bị học tiết 2.
Tiết 2:
1-2/ Kiểm tra:
- HS đọc bài trên bảng tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
-Hướng dẫn HS đọc câu: “ Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ “
-Nhẩm câu tìm tiếng mang vần vừa học?
- buổi ( phân tích , đọc)
-HS đọc trơn câu
-Luyện nói : chuối , bưởi , vú sữa
-Cho HS gọi từng quả mà em biết
+Em thích quả nào?
- Chuối , bưởi ,
+Vườn nhà em có cây gì ?
-HS tự nêu
+ Vú sữa chín có màu gì?
-GDMT:Aênquảø cây nhớ bỏ vỏ vào sọt rác
-Màu xanh vàng
-Thư giãn
-Luyện đọc SGK ( HS khá , giỏi)
-Luyện viết : uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi vào tập viết
Giáo dục HS viết cẩn thận sạch, đẹp
4-5/ Củng cố – Dặn dò :
-Gọi HS đọc toàn bài
- Về nhà học bài
-Chuẩn bị : ay , â , ây - Luyện đọc , viết trước ở nhà.
Toán ( tiết 32)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết phép cộng với số 0,thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.(bài 1;2;3)
-HSKG: bài 4
II/ Chuẩn bị:
-GV: kẽ sẵn bài 4
-HS: que tính
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra : Bài tập 3 cột 3
- Số ? 2 + 2 = 4 0 + 0 = 0
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: Luyện tập
-Bài 1: Tính ? ( nêu miệng)
 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3
 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4
 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5
 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 0 + 4 = 4
 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
-Bài 2: Tính ? ( vào vở)
=> Phép cộng có tính đổi chỗ nhưng kết quả không đổi
 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 
 2 + 1 =3 3 + 1 = 4 4 + 1 =5
 0 + 5 = 5 5 + 0 = 5 ( HS yếu làm 4 cột
-Giáo dục HS viết số rõ ràng sạch , đẹp
-Bài 3: , = ( bảng con)
 2 4 + 0
 5 5 5 4
5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 = 0 + 1
 3 3 1 1
( HS khá , giỏi làm )
-Bài 4 : viết kết quả phép cộng (SGK)
_HSKG làm
+ 
1
2
1
2
3
2
3
4
+
1
2
3
1
2
3
4
2
3
4
5
4-5/ Củng cố – Dặn dò :
-Về nhà làmø bài 4 cột 2
-Chuẩn bị : Luyện tập chung - Xem các bài tập.
Ngày đạy:	Thể dục ( Tiết 9)
Vắng:	 Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I/ Mục tiêu: 
-Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chéch chữ V(thực hiện theo GV)
II/ Chuẩn bị:
GV: Sân tập , tranh thiết bị
HS: Dọn vệ sinh nơi tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Phần cơ bản:
-HS tập hợp lớp , báo cáo sỉ số lớp
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu câu bài học.
-Diệt các con vật có hại
2/ Phần cơ bản:
-Ôn tư thế đứng cơ bản
-Ôn đứng đưa hai tay ra trước
-Học đứng 2 tay dang ngang
-Ôn phối hợp: đứng đưa 2 tay ra trước, dang ngang.
-Học đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
- Ôn phối hợp đưa hai tay ra trước, lên cao chếch chữ v.
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ.
3/ Phần kết thúc:
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại
-GV hệ thống bài, nhận xét giao bài tập về nhà.
Cả lớp thực hiện
Từng tổ tập luân phiên
Lớp trưởng hô khẩu hiệu cả lớp tập
- HS đi thường theo nhịp
Học vần ( Tiết 77- 78 )
Bài 36 : ay – â ây
I/ Mục tiêu:
-Đọc , viết được : ay , ây , máy bay , nhảy dây
-Đọc đúng câu ứng dụng : Giờ ra chơi , bé trai thi chạy , bé gái thi nhảydây.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy , bay , đi bộ , đi xe.
-GDMT:Giờø ra chơi nên chơi những trò chơi an toàn
II/ Chuẩn bị :
-GV: máy bay ( đồ chơi)
-HS: bộ chữ cái
III/ Các hoạt động dạy học :
1-2/ Kiểm tra:
-Đọc bảng: buổi tối , tuổi thơ , túi lưới , tươi cười
- Viết bảng : uôi , nải chuối , ươi , múi bưởi
- HS đọc SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: ay , ây
-GV ghi bảng : ay
- Phân tích , tìm bộ chữ , đọc
-So sánh : ai , ay
-Giống a đầu vần , khác i , y cuối vần
-Ghép : b + ay = bay , phân tích , đọc
-Ghép : máy + bay = máy bay , phân tích , đọc ( HS xem máy bay bằng đồ chơi)
-HS đọc : ay , bay , máy bay
-GV ghi bảng: ây
-Phân tích , tìm chữ cái , đọc
-Ghép : d + ây = dây , phân tích , đọc
-So sánh : ay , ây
-Ghép : nhảy + dây = nhảy dây , phân tích , đọc
-HS đọc : â , ây , dây , nhảy dây
-Thư giãn
-Hướng dẫn HS viết : ay , máy bay , ây , nhảy dây vào bảng con
-Hướng dẫn HS đọc từ:
-Nhẩm từ tìm tiếng mang vần vừa học
-Giải thích: cối xay là thứ cối có trục quay tròn dùng để xay thóc.
 + vẩy cá là bộ phận cá dùng để bơi lội
+ Cây cối : nói chung về cây thực vật
giống y cuối , khác a , â đầu vần
- HS đọc : ay ây
 bay dây
 máy bay nhảy dây
( Hỗ trợ HS yếu đánh vần)
-HS viết bảng con
 cối xay vây cá
 ngày hội cây cối
- ( phân tích, đọc)
-HSKG đọc trơn từ,HSY đánh vần
-HS đọc các từ
4-5/ Củng cố –Dặn dò :
- HS đọc bài
-Nhẩm bài – Chuẩn bị học tiết 2.
Tiết 2:
1-2/ Kiểm tra:
- HS đọc trên bảng ở tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
-Hướng dẫn HS đọc câu: “ Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây”
-Nhẩm câu tìm tiếng mang vần vừa học?
- Chạy , nhảy dây ( phân tích , đọc)
-GDMT:Giờø ra chơi nên chơi những trò chơi an toàn
-HS đọc trơn câu: giờ ra chơi , bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
-Luyện nói: chạy , bay , đi bộ , đi xe
+ Em đi học đi bộ hay đi xe?
- HS đi bộ , đi xe,
+Cha mẹ em đi làm bằng gì?
- Đi xe , 
-Thư giãn
-Luyện đọc SGK 
-Luyện viết : ay , ây , máy bay , nhảy dây vào tập viết.
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc toàn bài.
-Về nhà học bài
-Chuẩn bị : Ôn tập - Xem lại các vần đã học.
Toán ( Tiết 33)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
-Làm được phép cộng các sốtrong phạm vi đã học,cộng với số 0 (bài 1;2;4)
-HSKG :bài 3
II/ Chuẩn bị:
-GV: ghi sẵn các bài tập
-HS: que tính
III/ Các hoạt động dạy học:
+
1
2
3
4
1
2
3
4
5
2
3
4
5
3
4
5
4
5
1-2/ Kiểm tra: HS làm bài 4 Cột 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: Luyện tập chung
+Bài 1: Tính ? ( vở )
=> 1 số cộng với 0 bằng chính số đó và ngược lại
 2 4 1 3 1 0 
+3 + 0 + 2 + 2 + 4 + 5
 5 4 3 5 5 5
+Bài 2: Tính ? ( bảng con)
 2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
4
+ 0 + 2 = 4 
 2
+Bài 3: , = HSKG
=> Điền bao giờ đầu nhọn cũng quay về số bé nhất
 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2
 5 4 3
 2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 
 4 3 3 
+Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a/ 2 + 1 = 3 hoặc 1 + 2 = 3
b/ 1 + 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà làm bài 3 cột 3
-Chuẩn bị : Kiểm tra giữa kì I.
	Ngày dạy: 	Tự nhiên –Xã hội ( Tiết 9 )
	Vắng:	Hoạt động và nghỉ ngơi
I/ Mục tiêu:
-Kể được các hoạt động ,trò chơi mà em thích.
-Biết tư thế ngồi,đi đứng có lợi cho sức khoẻ
-HSKG:Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK
-GDMT:Biết chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ
II/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
- Kể những thức ăn, đồ uống em đã được ăn hằng ngày?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới : Hoạt động và nghỉ ngơi
-Hoạt động 1: Trao đổi theo cặp
-Từng cặp trao đổi
+Kể tên các hoạt động hoặc trò chơi mà các em chơi hằng ngày?
+Hoạt động nào có lợi ,hại?
- HS nêu
=> Giáo dục các em chăm rèn luyện thân thể để có sức khỏe tốt
-Hoạt động 2: Làm việc với sgk
-HS quan sát các hình ở trang 20, 21 sgk
+Chỉ và nói tên các hoạt động trong hình?
+ Nêu tác dụng của từng hoạt động?
GDMT:Biết chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ
-Khi làm việc nhiều hay quá sức cơ thể sẽ như thế nào?
- Lúc đó cần phải làm gì?
-Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm 
Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
=> Nên thực hiện đúng tư thế khi ngồi học lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày
Cơ thể rất mệt mỏi
Chúng ta phải nghỉ ngơi
HS quan sát các tư thế : đi , đứng , ngồi
HS trao đổi theo nhóm nhỏ
Đại diện nhóm trình bày
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
-Kể những hoạt động mà em thích?
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí?
-Thực hiện theo bài
- Chuẩn bị: Ôn tập : Con người và sức khỏe.
Học vần ( Tiết 79 – 80)
Bài 37: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
-HS đọc , viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y.
-Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “ Cây khế”.
-GDMT:Biết ơn cha mẹ
II/ Chuẩn bị:
-GV: Kẻ sẵn bảng ôn
-HS: Luyện đọc bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
-Đọc bảng: cối xay, ngày hội, vây cá , cây cối
-Viết bảng: máy bay , cây , nhảy dây
-HS đọc SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: Ôn tập
-GV chỉ vào người: tai , tay
-HS phân tích , đọc
 a i
 ai
a y
 ay
-HS nhắc các vần đã học có i, y cuối oi, ai, ôi , ơi, ui , ươi , ưi , uôi , ay , ây
-HS ghép bảng ôn sgk và đọc
-HS tra bảng ôn
-Thư giãn
-Hướng dẫn HS đọc từ: 
-Hướng dẫn HS viết : mây bay, tuổi thơ vào bảng con
-HS viết bảng con
-Hỗ trợ HS yếu đánh vần và cầm tay viết
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc lại bài
-Nhẩm bài – Chuẩn bị học tiết 2.
Tiết 2:
1-2/ Kiểm tra:
- HS đọc bài trên bảng ở tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
-Hướng dẫn HS đọc câu:
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
-GDMT:Biết ơn cha mẹ
- HS đọc câu ứng dụng
- Kể chuyện : “ cây khế”
+Tranh 1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cho cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.
- HS lắng nghe
+Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
+ Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ nhặt lấy 1 ít vàng bạc. Trở về nên người em giàu có
+Tranh 4:Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình. Rồi một hôm con đại bàng lại bay đến ăn khế.
+Tranh 5: nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh rơi xuống biển.
=> Ý nghĩa: Không nên tham lam.
- Thư giãn
-Luyện đọc SGK ( HS giỏi , khá)
-Luyện viết : tuổi thơ , mây bay vào vở tập viết.
- Gọi HS kể từng bức tranh
- HS viết tập viết
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc toàn bài
-Về nhà học bài
-Chuẩn bị : eo , ao - Luyện đọc , viết eo , ao.
Toán ( Tiết 34)
Kiểm tra định kì 
	Ngày dạy:	Đạo đức ( Tiết 9)
	Vắng:	Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
I/ Mục tiêu:
-Biết đối với anh chị cần lễ phép,đối với em nhỏ cần nhường nhịn .
-Yêu quý anh chị em trong gia đình.
-Biết cư xử lễ phépvới anh chị ,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
HSKG:Biết vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ;Biết phân biệt hành vi,vciệc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ
GDMT:Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu lẫn nhau
II/ Chuẩn bị:
-GV: Tranh phóng to các bài tâp sgk
-HS: xem bài trước
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
- Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Hoạt động 1:
-HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong BT1
- Từng cặp trao đổi , nhận xét
=> Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau
-Hoạt động 2: Trao đổi, phân tích tình huống BT 2
- HS quan sát tranh 
- Trong bức tranh vẽ gì?
+Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà
+Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi
- Theo em, em giải quyết như thế nào?
=> Tranh 1: Nhường cho em chọn trước
 Tranh 2: Cho em mượn và hướng dẫn cho em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi
GDMT:Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu lẫn nhau
-HS trao đổi theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Đối với anh chị em cần cư xử như thế nào với em của mình?
- Thực hiện theo bài.
-Chuẩn bị tiết sau học tiếp các bài tập còn lại.
Học vần ( Tiết 81 -82)
Bài 38: eo – ao
I/ Mục tiêu:
-HS đọc , viết được: eo , ao , chú mèo , ngôi sao
-HS đọc được câu ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió , mây , mưa , bảo , lũ.
-GDMT:Chăm sóc vật nuôi
II/ Chuẩn bị:
-GV: ngôi sao , cái kéo , trái đào ( vật thật)
-HS: bộ chữ cái.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
- Đọc , viết : tuổi thơ , mây bay
-Đọc từ , câu ứng dụng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
-GV ghi bảng: eo
-Phân tích , tìm bộ chữ, đọc
-HS ghép: m + èo = mèo , phân tích, đọc
-GDMT:Chăm sóc vật nuôi
-Ghép : chú + mèo = chú mèo , phân tích , đọc ( xem vật mẫu)
-HS đọc : eo , mèo , chú mèo
-GV ghi bảng: ao
-Phân tích , tìm bộ chữ, đọc
- HS ghép : s + ao = sao , phân tích, đọc
-HS ghép: ngôi + sao = ngôi sao , phân tích , đọc ( xem vật mẫu)
-So sánh : eo , ao
-Thư giãn
-Hướng dẫn HS viết : eo , chú mèo , ao , ngôi sao vào bảng con
- Hướng dẫn HS đọc từ :
-Nhẩm từ tìm tiếng mang vần vừa học?
-HS đọc: ao , sao , ngôi sao
-Giống : o cuối vần, khác e, a đầu vần
-HS đọc: eo ao
 mèo sao
 chú mèo ngôi sao
HS viết:
- kéo , đào , leo trèo, chào phân tích , đọc
-HSKG đọc trơn từ.
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc bài
- Nhẩm bài – Chuẩn bị học tiết 2.
Tiết 2:
1-2/ Kiểm tra: 
- HS đọc bài trên bảng tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
Hướng dẫn HS đọc câu:
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
-Nhẩm câu tìm tiếng mang vần vừa học?
- rào , reo , lao xao , sáo phân tích , đọc
-Giải thích: suối dòng nước trong suối chảy ra
-HSKG đọc trơn câu,HSY đánh vần
-Luyện nói: gió , mây , mưa , bão , lũ
-GV giải thích:
 + Gió: không khí chuyển động
 + Mây: hơi nước bốc lên trời đọng lại thành từng nhóm
 + Mưa : nước kết lại trong mây rồi rơi xuống
 + Bão : gió mạnh
 + Lũ : nước dâng cao
-Thư giãn
-Luyện đọc SGK ( HS khá , giỏi đọc)
-Luyện viết : eo , ao , chú mèo , ngôi sao vào vở tập viết
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: au , âu - Luyện đọc , viết au , âu.
Toán ( Tiết 35 )
Phép trừ trong phạm vi 3
I/ Mục tiêu:
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3;biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ (bái;2;3).
II/ Chuẩn bị:
GV: 3 hình vuông , 3 hình tam giác, mô hình 3 chấm tròn
HS: que tính , vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra: Cột 3 bài tập 3
- Điền dấu , = 1 + 4 = 4 + 1 5 + 0 = 2 + 3
 5 5 5 5
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới : Phép trừ trong phạm vi 3 
- Tay cầm 2 hình vuông, bớt 1 hình hỏi còn mấy hình vuông?
- 1 hình vuông
- bớt còn là trừ cô có phép tính
 2 – 1 = 1 ( - dấu trừ)
-Tương tự : 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1
-GV dùng mô hình giới thiệu các phép tính có mối quan hệ nhau.
 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2
 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1
- HS học thuộc bảng trừ
- Thư giãn
+ Bài 1: Tính ? ( cột 1 , 2 bảng con, cột 3, 4 nêu miệng )
= > phép cộng, trừ có mối quan hệ nhau
+ Bài 2: Tính ( vở )
- Giáo dục HS viết số rõ ràng , thẳng cột
+ Bài 3 : viết phép tính thích hợp ( bảng lớp )
 2 – 1 = 1 3 - 1 = 2 1 + 1 = 2
 3 - 1 = 2 3 – 2 = 1 2 – 1 = 1
 1 + 2 = 3 3- 1 = 2
( Hỗ trợ HS yếu đếm từng que tính)
 2 3 3
 - 1 - 2 - 1
 3 - 1 = 2 ( HS giỏi , khá làm)
4-5/ Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà xem các bài tập
- Chuẩn bị : Luyện tập - Xem bài trước.
Thủ công ( tiết 9)
Xé , dán hình cây đơn giãn ( t2 )
I/ Mục tiêu:
-Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
-Xé được hình tán cây, thân cây và đường xé có thể bị răng cưa,hình dán cân đối , phẳng
-HS khéo tay :Xé dán đượchình cây dơn giản.Đường xé ít bị răng cưa.Hình dán cân đối phẳng;hình dạng ,kích thước màu sắc khác nhau.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Các bước xé , dán
-HS: Dụng cụ thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ HS
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: Xé, dán hình cây đơn giản
-HS thực hành
- HS chọn màu làm lá cây
-GV nêu: xé 4 góc và xé chỉnh sửa cho giống tán lá cây tròn
-HS đánh dấu, vẽ và xé hình vuông
-Tiếp tục đánh dấu, vẽ và xé 1 hình chữ nhật, sau đó xé 4 góc và xé chỉnh sửa cho giống tán lá cây dài
- HS đánh dấu ,vẽ và xé hình chữ nhật
-Xé 2 hình thân cây như hướng dẫn ( màu thân cây phải màu nâu)
=> lưu ý xé hình tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc.
-Khi xé hình thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to.
+Dán hình:
-Sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối, bôi hồ đều và dán vào vở
-Nhận xét , đánh giá sản phẩm
+Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây
+Dán hình cân đối , phẳng.
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Nêu các bước xé, dán hình cây đơn giãn?
-Về xé , dán lại bài
-Chuẩn bị : Xé, dán hình ngôi nhà.
Ngày dạy : Tập viết ( Tiết 7 )
Vắng:	Xưa kia , mùa dưa , ngà voi, gà mái
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng các chữ:xưa kia,mùa dưa,ngà voi ,gà mái.kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở TV
-HSKG:viết đủ số dòng quy định trong vở TV
II/ Chuẩn bị:
-GV: Mẫu các từ trên
-HS: vở tập viết, bút chì
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
- HS viết : chú ý , cử tạ , nho khô
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
-GV giới thiệu chữ mẫu
-HS nêu độ cao, khoảng cách các chữ
- HS luyện viết ở bảng con
-xưa kia: k cao 5ô , còn lại 2 ô
-mùa dưa: d cao 4ô , còn lại 2 ô
-ngà voi: g cao 5 ô , còn lại 2ô
-gà mái: g cao 5 ô , còn lại 2 ô
- Thư giãn
-Hướng dẫn viết vào tập viết: nhắc nhở HS cách cầm viết , tư thế ngồi
- Giáo dục HS viết cẩn thận sạch , đẹp
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
-Tập viết lại ở bảng con
- Chuẩn bị : đồ chơi , tươi cười , ngày hội, vui vẽ . – Luyện viết trước ở bảng.
Tập viết ( Tiết 8)
Đồ chơi , ngày hội , tươi cười , vui vẻ
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng các chữ:đồ chơi .tươi cười,ngày hội.vui vẻ..kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở TV
-HSKG:viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
II/ Chuẩn bị: 
-GV: mẫu các chữ trên
-HS: luyện viết ở bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
-HS viết : xưa kia , mùa dưa , gà mái
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
-GV đính : đồ chơi
-Đây là từ gì?
- đồ chơi
- Aâm nào cao 5 ô li ?
- Aâm h
-Aâm nào cao 4 ô li ?
- Aâm đ
- Các âm còn lại cao mấy ô li ?
- cao 2 ô li
-Hướng dẫn HS viết bảng con
-HS viết
-Các từ còn lại tương tự
-Thư giãn
-Hướng dẫn HS viết vào vở . Nhắc nhở cách tư thế ngồi
- HS viết vào vở
-HS nộp, phân loại, nhận xét
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
- Viết lại ở bảng con
-Chuẩn bị : cái kéo , trái đào , sáo sậu,
An toàn giao thông (tiết 5)
Đi bộ và qua đường an toàn
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường. Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường. Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy.
-Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-2/ Kiểm tra:
- Người lớn và trẻ em cần phải qua đường ở chỗ nào?
-Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1: Quan sát đường phố
+ Đường phố rộng hay hẹp? Có vỉa hè không?
- rộng, có vỉa hè
+ Em thấy người đi bộ đi ở đâu?
- Đi trên vạch kẻ, sát vỉa hè
+ Các loại xe đi ở đâu?
- Các loại xe đi dưới lòng đường
+ Em có nghe thấy những tiếng động nào?
- Các động cơ máy, tiếng còi xe của ô tô, xe máy
+ Em có nhìn thấy đèn tín hiệu hay vạch đi bộ qua đường nào không?
-Có
=>Kết luận: Đi bộ và qua đường phải an toàn.
- Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường
=> Kết luận: Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.
- HS biết cách đi qua đường
4-5/ Củng cố – Dặn dò:
-Về nhà thực hiện theo bài.
-Giáo dục HS biết giữ an toàn cho bản thân.
- Chuẩn bị: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
 Hoạt động tập thể
Hoạt động làm sạch trường lớp
I/ Mục tiêu :
Biết được những dụng cụ để làm sạch đẹp trường lớp.
Có y

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyet tuan 9.doc