Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Dung

Tiết 3 : Toán

Số thập phân bằng nhau

A/ Mục tiêu :

- Rèn HS viết số TP bằng nhau nhanh,thành thạo .

- Giúp Hs biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số TP thì giá trị của số TP không thay đổi.

B/Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : Phấn màu .

 2 – HS : VBT.

C- Các PP & KT dạy học:

 - Làm việc theo nhóm.

 - Động não.

 - Rèn luyện theo mẫu.

 - Thực hành luyện tập.

D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh

I– Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng chữ bài 4 .

 - Nhận xét, sửa chữa .

II – Bài mới :

 1– Giới thiệu bài :

2– Hoạt động :

 *HĐ 1 : Phát hiện đặt điểm của số TP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải ở số TP đó .

- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Ví dụ để rút ra nhận xét .

- Cho HS nêu Ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .

- Cho HS nêu ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên .

*Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặt biệt .

 *HĐ 2 : Thực hành :

Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét ,sửa chữa .

Bài 2: Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra

* Bài tập 3 tổ chức thành trò chơi: Đố bạn

III– Củng cố :

- Nêu cách viết số TP bằng nhau ?

IV– Nhận xét – dặn dò :

 - Nhận xét tiết học .

-Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số TP . 4/

1/

15/

16/

3/

1/

- HS lên bảng .

- HS nghe .

- HS nghe và mở SGK

- 9dm = 90 cm .

 Mà 9dm = 0,9 m . 90cm = 0,90m .

Nên 0,9m = 0,90m .

Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 .

* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số TP thì được 1 số TP bằng nó .

- Ví dụ: 8,75 = 8,750= 8,7500= 8,75000.

* Nếu 1 số TP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số TP bằng nó .

- Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12

- Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP để các số TP viết dưới dạng gọn hơn .

a) 7,800 = 7,8 ; b) 2001,300 = 2001,3

 64,9000 = 64,9 ; 35,020 = 35,02

 3,0400 = 3,04 ; 100,0100 = 100,01

- Nhận xét bài làm của các bạn

- HS nêu yêu cầu đề bài.

+ Thực hành làm bài tập 2

-1 hs nêu yêu cầu bài tập đố các bạn trong lớp – Hs TLN tổ và dành quyền ưu tiên khi giơ tay trước.

- HS nêu

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hay.
1/
6/
6/
10/
10/
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện cặp nêu dòng cặp mình chọn.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại dùng viết chì gạch dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Lớp nhận xét
-Một số HS đọc lại các câu trên.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự của câu a, b, c, d.
-Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- Mỗi nhóm đặt câu với từ mình chọn.
- HS đặt câu với các từ mình chọn.
 III - Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biêu dương những HS những nhóm làm việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT3,4.
- Chuẩn bị tiết sau
2/
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Tiết 2 : Toán
So sánh hai số thập phân
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách so sánh hai số TP và biết sắp xếp các số TP theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
- Giúp HS so sánh 2 PS đúng, nhanh, thành thạo .
- Giáo dục HS
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :Bảng phụ .
 2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách viết STP bằng nhau ?
- Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
*HĐ 1 :HD HS tìm cách so sánh2 STP có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9 .
- HD HS đưa về dạng 2 số tự nhiên để so sánh 
- Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
Ví dụ :214,036 > 212,63, cho HS giải thích ?
*HĐ 2 : HD HS tìm cách so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7và 35,698 .
- Hai STP có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh các phần thập phân 
- Cho HS so sánh các phần thập phân .
- Muốn so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, phần TP khác nhau ta so sánh như thế nào ? 
*HĐ 3 : Qui tắc : 
- Nêu cách so sánh 2 số TP ?
- Gọi vài HS nhắc lại .
* HHĐ 4 : Thực hành : 
Bài 1 : So sánh 2 số TP .
- Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập 
- Nhận xét ,sửa chữa (Cho HS giải thích Kquả làm bài ) .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS thảo luận theo cặp .
- Vài HS lên trình bày kết quả (Giải thích cách làm ) 
- Nhận xét ,sửa chữa.
¶ Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bảng lớp.
- Thu 1 số vở chấm – nx truyên dương.
IV– Củng cố :
- Nêu cách so sánh 2 số TP ? Cho ví dụ minh hoạ .
V– Nhận xét – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
1/
4/
1/
6/
6/
4/
15/
2/
1/
HS hát TT
- HS trả lời.
- HS nghe.
 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm
Ta có 81dm > 79dm ( 81>79)
Tức là : 8,1m > 7,9m .
Vậy : 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8>7)
Trong hai STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- 214,036 > 212,63 (214 > 212 vì ở hàng đơn vị 4 > 2) 
- HS nghe .
- Phần thập phân của 35,7m là:
m =7dm = 700mm.
- Phần thập phân của 35,698m là m = 698 mm.
Mà 700mm > 698mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6),
Nên : .
Do đó : 35,7m > 35,698m.
Vậy : 35,7 > 35,698 (Phần nguyên bằng nhau, hàng P. mười có 7 > 6 ) 
- Trong 2 số TP có phần nguyên bằng nhau,số TP nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Muốn so sánh 2 số TP ta làm như sau: 
+ So sánh các phần nguyên của 2 số đó  thì 2 số đó bằng nhau .
- Vài HS nhắc lại .
- HS làm.
a) 48,97 < 51,52 (Vì 48 < 51).
b) 96,4 > 96,38 ( Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 > 3).
c) 0,7 > 0,65 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười 7 > 6) .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- HS làm bài : 
 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 
- HS tự làm vào vở bài 3 
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Buổi chiều:
Tiết 1 : Lịch sử
Xô viết Nghệ - Tĩnh
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 + Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong nhữngnăm 1930-1931
 + Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đáu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ.
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : + Hình trong SGK phóng to
 + Phiếu học tập của HS
 2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của HS
I- Ổn định lớp : 
II- Kiểm tra bài cũ : “ĐCS VN ra đời ”
- Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
- Nêu ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN.
III- Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : ‘Xô viết nghệ Tỉnh’
 2) Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
- GV kể kết hợp giảng từ khó.
- Gọi 1 HS kể lại .
* HĐ 2 : Làm việc cả lớp
- GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 -9 -1930 .
- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
* HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi: Những năm 1930-1931, trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì mới?
* HĐ4 : Làm việc cả lớp.
 - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì? 
IV- Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu”
1/
4/
1/
6/
7/
6/
7/
2/
1/
- HS trả lời
- HS nghe.
 -1 HS kể lại.
 - HS đọc SGK.
- HS nghe
- HS đọc SGK, sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập: Không hề xảy ra trộm cướp Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu mê tín dị đoan 
 - HS thảo luận và trả lời 
 +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động
 +Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
 -2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
Tiết 3: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
A. Mục đích , yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói :
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
 - Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện), biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hởi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên .
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
B/ Đồ dùng dạy học: GV và HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện Thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 
C- Các PP & KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể chuyện sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chưc:
II/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên luôn ràng bộc, gắn bó với nhau. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể những chuyện đã nghe đã đọc về thiên nhiên. Từ đó, các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người.
2/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề 
- Cho 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em đã nghe, hay được đọc đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Cho HS đọc phần gợi ý SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
3 / HS thực hành kể chuyện :
- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn trong gợi ý 2 ; với những câu chuyện dài , các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn .
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Thi kể chuyện trước lớp .
(Qua việc cho HS kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó GV giúp HS mở rộng vốn hiểu biết về mmối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên nhằm nâng cao ý thức BVMT cho các em)
IV/ Củng cố dặn dò: Về nhà đọc trước 2 đề bài của tiết kể chuyện tuần 6 để tìm được 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước (đề1) hoặc nói về 1 nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh (đề 2) .
1/
4/
1/
14/
18/
2/
- 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài .
- HS nêu yêu cầu của đề bài .
- HS theo dõi trên bảng.
- HS đọc phần gợi ý SGK.
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể .
- HS chú ý theo dõi.
- HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện .
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa chuyện .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Ngày soạn: 6/10/2017
Ngày dạy: ../10/2017
Buổi sáng:
Tiết 3 : Tập đọc
Trước cổng trời
 Nguyễn Đình Anh
A/ Mục tiêu:
1) Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
2) Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiền thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
 - Học thuộc lòng một khổ thơ.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao.
 - Bảng phụ.
C/ Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I - Kiểm tra bài cũ:
 II - Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta được đi thăm một vùng núi cao, nơi thiên nhiên có vẻ đẹp hoang sơ trong lành, có mây trời bồng bềnh trên những đỉnh núi, có cảnh sắc như thực, như mơ  qua bài tập đọc Trước cổng trời của nhà thơ Nguyễn Đình Ánh
 2) Luyện đọc:
 HĐ1: GV đọc bài thơ (cần đọc với giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động trước vẻ đẹp)
- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: cổng trời, ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn, 
 HĐ 2: Cho HS đọc khổ nối tiếp
- Cho HS luyện đọc từ khó : vách đá, khoảng trời, ngút ngát, suối, sương giá.
 HĐ 3: Cho HS đọc cả bài thơ
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 HĐ 4: GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
 3) Tìm hiểu bài:
+ Khổ 1:
H : Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ?
+ Khổ 2+3 :
H : Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (có thể tả theo trình tự các khổ thơ, cũng có thể tả theo cảm nhận của em)
H : Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? (HS chọn )
H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
4) Luyện đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
IV- Cũng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bị trước bài: Cái gì quý nhất
4/
1/
12/
11/
8/
3/
- HS phát biểu tự do.
- HS lắng nghe .
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi em đọc 4 dòng .
- 2HS đọc cả bài thơ .
- 1HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ 1.
-Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời .
1 HS đọc lthành tiếng, lớp đọc thầm khổ 2+3
- Nhìn ra xa ngút ngát. 
- Bao sắc màu cỏ hoa.
- HS trả lời tự do.
- Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người. Ai nấy tất bật với công việc. Người Tàu đi gặt lúa, trồng rau, người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên 
- HS đọc thầm khổ thơ theo đúng hướng dẫn của GV
- 1 số HS đọc diễn cảm khổ thơ.
- HS thi đọc 1 đến 2 khổ thơ.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 Tiết 4 : Toán 
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 	
- So sánh 2 số TP ; sắp xếp các số TP theo thứ tự xác định .
- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số TP .
B/Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : phấn màu .
 2 – HS : VBT
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách so sánh 2 số TP cho ví dụ .
- Nhận xét, sửa chữa .
III– Bài mới : 
1– Giới thiệu bài : 
2– Hoạt động : 
Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm vào VBT.
- Nêu cách so sánh 2 PS .
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 2 : Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 3 : Cho HS thảo luận theo cặp, đại diện 1 số cặp trình bày Kquả .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 4 : Chia lớp làm 2 nhóm hướng dẫn HS thảo luận mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm trình bày Kquả .
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV– Củng cố:
- Nêu cách so sánh 2 số TP .
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
1/
4/
1/
8/
7/
8/
8/
2/
1/
Lớp hát TT
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS làm :
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500.
6,843 89,6 .
- HS làm bài.
4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- Từng cặp thảo luận.
Kquả : 9,708 < 9,718.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày Kquả 
a) 0,9 < 1< 1,2.
b) 64,97 < 65 < 65,14.
- Nêu.
- HS nghe.
Buổi chiều:
Tiết 1 : Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu :
 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương.
- Gợi ý cho HS nhận thấy và tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo.
 2. Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh)
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước .
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	 - Thực hành luyện tập.
	 - Viết tích cực.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I - Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ : 
- 02 HS đọc đoạn văn tả cảng sông nước (đã viết ở tiết TLV trước).
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 
III - Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Trong tiết học tập làm văn trước, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, tập chuyển 1 phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. 
(Gợi ý cho HS nên chọn tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo)
2) Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :
- GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài .
- GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước .
- GV cho HS làm bài .
- GV cho HS trình bày dàn ý .
- GV nhận xét .
* Bài tập 2 :-Cho HS đọc yêu cầu đề bài .
+ GV nhắc : 
- Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn .
- Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu. Nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó .
- Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho thêm sinh động.
- Đoạn văn cần phải thể hiện đuợc cảm xúc người viết. 
- GV cho HS viết đoạn văn .
- GV cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét, chấm 1 số bài viết của HS .
IV- Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn .
1/
4/
1/
5/
25/
4/
- 02 HS lần lượt đọc bài làm của nình .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài cá nhân .
 HS đọc gợi ý, đọc lại các ý đã ghi chép ở nhà 
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở nháp.
- HS trình bày đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
Tiết 3: Địa lý
Dân số nước ta
(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Bộ phận)
A- Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
 - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân & đặc điểm tăng dân số của nước ta
 - Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh .
 - Nhớ số liệu của nước ta ở thời điểm gần nhất .
 - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh .
 - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to)
	 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . (Nếu có)
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có)
 2 - HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
D- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
 I- Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập”
 - Chỉ & nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ .
 - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống & sản xuất của nhân dân ta .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II- Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : “ Dân số nước ta “ 
2) Hoạt động :
* HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
- Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK :
+ Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? 
- Bước 2: 
+ GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước lớp .
+ GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS .
 Kết luận : 
+ Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người .
+ Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á & là một trong những nước đông dân nhất thế giới .
 Gia tăng dân số .
*HĐ2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
- Bước1: HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK . 
- Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Kết luận: 
- Số dân tăng qua các năm.
 + Năm 1979 : 52,7 triệu người.
 + Năm 1989 : 64,4 triệu người.
 + Năm 1999 : 76,3 triệu người.
 - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
 HĐ3: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS dựa vào tranh ảnh & vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả
 Kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi , 
(Dân số tăng nhanh, nhu cầu sử dụng nhiều, nên tài nguyên TN đã gần cạn kiệt. Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên – góp phần GD ý thức BVMT cho HS) 
IV – Củng cố - dặn dò:
 + Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình & tác động của nó đến đời sống nhân dân ?
 + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Các dân tộc - Sự phân bố dân cư “
4/
1/
13/
12/
4/
- HS trả lời
- Sản xuất nông nghiệp, điều hoà khí hậu, chống xói mòn
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK 
+Năm 2004, nước ta có dân số là 82,0 triệu người.
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A. 
+ 1 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK 
- HS trình bày.
- HS nhge.
-HS trình bày.
- Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.
-HS liên hệ địa phương trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017
Ngày soạn: 7/10/2017
Ngày dạy: ../10/2017
Buổi sáng:
Tiết 1: Luyện từ và câu 
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
A- Mục tiêu:	
 1) Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
 2) Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
 3) Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phấn màu
C- Các PP & KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
D- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I-Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS, làm bài tập 3 và bài tập 4
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
- HS1 làm lại BT3
- HS2 làm làm lại BT4
 II- Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ
 2) Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc : + Đọc lại 3 câu a, b, c
+ Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b , c, những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ nhiều nghĩa.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a) Chín : + từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ em có chín HS)
(Lúa ngoài đồng đã chín -> chín có nghĩa là đã đến lúc ăn được)
(Nghĩ cho chín rồi hãy nói -> chín có nghĩa là đã nghĩ kỹ)
b) Đường: +từ đường trong câu 1 là từ đồng âm.
+ Từ đường trong câu2, 3 là từ nhiều nghĩa.
c) Vạt: + từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
 + từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3
- GV giao việc cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu đúng, câu hay.
1/
18/
12/
- HS lắng nghe.
 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, 
- Một số HS phát biểu ý kiến 
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, một số HS đọc câu mình đặt
 III- Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT 3
- Chuẩn bị tiết sau: mở rông vốn từ: Thiên nhiên
5/
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu :	
 Giúp HS củng cố về : 
 - Đọc, viết, so sánh các số TP .
 - Tính nhanh bằng cách thuận tiện hất .
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ .
 2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 8.doc