Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1-sgk.
- HTL 1 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau Giải: Lan hái được số bông hoa là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. - Học sinh nhắc tên bài - Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp - Chữa bài. Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 - Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 - 2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Theo dõi Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Tự nhiên – xã hội lớp 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? trời mưa? 2. Dạy học bài mới: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Giáo viên định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật - GV chia nhóm và tổ chức cho HS đi quan sát. - Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? Lúc này bầu trời như thế nào? Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật - GV cho HS vẽ vào giấy A4 và trưng bày SP 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS trả lời - Học sinh nhắc lại. - Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến. - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét lại để vào lớp nêu lại cho các bạn cùng nghe. - Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. - Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. * Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. - HS vẽ vào giấy A4 Trưng bày SP - Theo dõi, chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3: Chính tả NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’. - Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống. - GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét chung 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b. GV hướng dẫn HS tập chép bài: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa” - Yêu cầu HS đọc bài cần chép - GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con - GV sửa chữa, nhận xét c. GV yêu cầu HS chép bài vào vở: - Hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa - GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Điền vần ăt hay ăc - GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV chốt lại bài cần điền - GV cho HS đọc lại câu vừa điền Bài 2: điền chữ g hay gh - GV cho HS làm vào vở - GV thu vở chấm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến - HS nhắc tên bài - HS đọc khổ thơ cần viết - HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu - HS nghe GV hướng dẫn viết bài - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi chính tả: gạch chân chữ sai và sửa bài - 3 HS đọc đề bài: điền vần ăt hay ăc - 2 HS làm bài trên bảng làm, HS khác làm vào vở - HS nhận xét bài của bạn - 4 đọc câu vừa điền - HS làm bài vào vở - Theo dõi Tiết 4: Tập viết TÔ CHỮ HOA Q ; R I. Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa Q, R - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1 - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Q, R -Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết c. Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng - Viết bảng: ăt, ăc, dìu dắt, màu sắc - Quan sát các vần, từ và đọc -Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc d. Hướng dẫn tô chữ, viết chữ: -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV e. GV thu vở chấm, chữa bài - GV nhận xét vở được chấm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết vào bảng con - HS nhắc tên bài - HS nhận xét - HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt, màu sắc - HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - Theo dõi Tiết 5: Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài, ghi bảng. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). Cắt các nan giấy như đã HD ở tiết 1 Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công. Nhận xét, đánh giá SP: - Tổ chức cho HS trưng bày SP - Tuyên dương những HS có SP đẹp 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kiểm tra. - Vài HS nêu lại - Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. - Học sinh nhắc lại cách cắt và dán Kẻ đường chuẩn Cắt các nan giấy Dán 4 nan đứng. Dán 2 nan ngang. -Thực hành * Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. - HS trưng bày SP - Nhận xét SP của bạn - Theo dõi Thứ tư ngày 03 tháng 04 năm 2013 Tiết 1, 2 : Tập đọc KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2-sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho hs đọc bài: Ngưỡng cửa - Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa rồi đi những đâu? - GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu b. Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần - GV tóm tắt nội dung bài. Nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng Luyện đọc tiếng, từ : - GV gạch chân những từ có những tiếng khó - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác GV cho HS đọc dòng thơ: - GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ GV cho HS đọc đoạn thơ: - GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc - GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ươc Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt - GV nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được những tiếng có có vần ươt, ươc TIẾT 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp: - Yêu cầu HS mở SGK bài: Kể cho bé nghe - Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn thơ: 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau. - Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Hỏi đáp theo bài thơ : Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ? Cái gì mồm thở ra gió? Cái gì ăn no quay tròn ? Con gì dùng miệng nấu cơm ? Luyện đọc SGK : - Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - - GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng - GV yêu cầu học sinh đọc phân vai: 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lời - GV nhận xét HS khi đọc *Luyện hỏi nhau về những con vật mà em biết ? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét tiết học - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nhắc lại tên bài - HS nghe GV tóm tắt nội dung bài - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt, vịt bầu, quạt hòm, - HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó - Mỗi em đọc 1 dòng thơ - HS đọc nối tiếp dòng thơ - HS đọc đoạn thơ - Đọc những tiếng có vần ươc - Nêu các tiếng tìm được - Đọc thầm 2 phút - 3 dãy đọc - 6 HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ - HS đọc cả bài 4 em - Con trâu sắt là máy cày, nó là việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để tạo nên Con vịt bầu Con chó vện Cái quạt hòm Cái cối xay lúa Con cua, con cáy - HS đọc cá nhân 10 em, 1 lần đọc là 2 em - HS nghe G V nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi –đáp về con vật mà mình biết - HS đọc bài - HS theo dõi Tiết 3: Toán ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , 76 – 34 - Nhận xét KTBC. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” ... - Tranh 1: Kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngủ) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, . 3. Củng cố, dặn dò: Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ? Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc. - Nhận xét tiết học Học sinh làm bảng con. - Học sinh nhắc lại tên bài - Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. - Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngủ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học. - HS đọc tiếp số giờ trên mặt đồng hồ - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. - Theo dõi Tiết 4: Âm nhạc Học Hát: TIẾNG CHÀO THEO EM (Nhạc Và Lời: Hà Hải) I. Mục tiêu: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu bài hát. Hát đồng đều, hoà giọng Biết sử dụng nhạc cụ gõ theo phách, tiết tấu của bài hát. Qua bài hát, giáo dục HS ngoan ngoãn, biết chào hỏi mọi người khi ra đường cũng như khi về nhà. II. Đồ dùng dạy học: Máy nghe nhạc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi hát. 2. Dạy học bài mới: * Hoạt động 1: Dạy hát: Tiếng chào theo em - Giới thiệu tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát - GV hát mẫu. - Đọc lời ca theo tiết tấu - GV gõ tiết tấu từng câu hát 1-2 lần rồi yêu cầu HS đọc - Chỉ định 1-2 em HS đọc + Tập hát từng câu: - GV mở nhạc câu 1, bắt giọng 1-2 cho HS hát Hát 1-2 lần. - Chỉ định 1-2 HS hát lại câu 1 - GV hát câu 2 - HS hát theo - Chỉ định 2 em hát lại - Nhóm 2 câu hát lại. GV mở nhạc và bắt nhịp cho HS hát lại theo nhạc - Chỉ định 2 em hát 2 câu - Tập hát câu 3,4,5 tương tự. - Gọi 2 HS hát . + Nhóm cả bài: GV mở nhạc bài hát, HS hát - Chia tổ hát ôn - Hát cá nhân + Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu bài hát: - Hướng dẫn HS thực hiện 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS thực hiện theo yêu cầu 1-2 HS thực hiện - HS tập hát - 1-2 HS hát - HS hát câu 2 - 1-2 HS hát - Hát nhóm câu 1, 2 theo tiếng nhạc - 1-2 HS hát - Học hát tương tự câu 1,2 - Hát nhóm câu 3,4,5 - 2 HS hát - Trình bày cả bài - Luyện theo tổ - Hát cá nhân - HS thực hiện theo nhóm, tổ - Theo dõi Thứ năm ngày 04 tháng 04 năm 2013 Tiết 1: Chính tả KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15’. - Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài Kể cho bé nghe (8 dòng thơ đầu) và bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: b. GV HD HS nghe - viết: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe - Yêu cầu HS đọc bài cần viết - Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai - GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét c. GV đọc cho HS viết bài vào vở: Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa. - GV đọc cho HS viết bài - Hướng dẫn HS chữa bài d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: điền vần ươc hay ươt GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn đó có nghĩa GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài cần điền Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải Bài 2: điền chữ ng hay ngh 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học HS nhắc tựa bài HS quan sát đoạn thơ cần viết HS đọc cá nhân 5 em HS ghi bảng con những tiếng từ khó viết HS nghe GV hường dẫn viết bài HS viết bài HS tự chữa bài - điền vần ươc, hay ươt 2 HS làm bài trên bảng làm : HS nhận xét bài của bạn HS làm ra vở - Theo dõi Tiết 2: Kể chuyện DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi . * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. * GDKNS: Các KN cơ bản: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị, ra quyết định và tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV kể toàn bộ câu chuyện: - GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt c. Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì? Liên hệ: - Em đã biết nghe lời mẹ chưa? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc - HS nhắc tựa bài - HS nghe GV kể chuyện - Hs quan sát từng tranh - 1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1 - HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn - Các nhóm thi kể trước lớp - Các nhóm khác nhận xét * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn . - HS trả lời - Theo dõi Tiết 3: Toán THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét KTBC. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Học sinh nhắclại tên bài Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “ 3 giờ”, . - Làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Học sinh thực hành nối Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). - Theo dõi Tiết 4: Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. - Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận : Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: +Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? Giáo viên kết luận : Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: 3. Củng cố, dặn dò: Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành... . Học sinh thực hiện vào VBT. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Đại diện từng nhóm lên trình bày Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. Hát và vỗ tay theo nhịp. Thứ sáu ngày 05 tháng 04 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc HAI CHỊ EM I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: GV cho 4 hs đọc bài: Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ? Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ?... - GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc: GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . Luyện đọc tiến , từ: - GV viết bảng những từ có những tiếng khó: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán bỗng - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác - GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu - HS đọc đồng thanh GV cho HS đọc câu : - GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp câu GV cho HS đọc đoạn : GV yêu cầu hs đọc đoạn theo yêu cầu của GV GV cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet *Điền vần et hay oet vào chỗ chấm Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có nghĩa GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài - Yêu cầu HS đọc câu
Tài liệu đính kèm: