Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

TIẾt 121. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ( Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm , khoảng thời gian ). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã. Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS .

- Rèn kĩ năng xem đồng hồ thành thạo cho HS

- HS vận dụng làm bài tập 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. điện tử

III. Các hoạt động dạy- học:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra:

- GV dùng mặt đồng hồ quay số giờ - HS trả lời

 3. Bài mới:

1. Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu của bài, ghi tên bài

2. Hướng dẫn làm bài tập:

+ Bài 1:

- Đọc đề nêu YC của bài

- Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi.

- HS nói lại thời gian làm việc của bạn An ?

-Thời gian học tập , làm việc của bạn An như thế nào ?

- Em học được điều gì từ bạn An ?

- GV nhận xét.

+ Bài 2:

- Quan sát đồng hồ?

- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm

- Nêu kết quả bằng cách chơi trò chơi

- Chia lớp thành 2 nhóm - mỗi nhóm 6 em

- Cách chơi: Lần lượt từng em lên nối 2 đồng hồ có cùng thời gian. Nhóm nào nối xong trước, đúng kết quả nhóm đó thắng cuộc.

- YC quay giờ trên đồng hồ và đồng hồ điện tử để đọc giờ

- Nhận xét tuyên dương

+ Bài 3:

- Đọc đề quan sát

- Quan sát 2 tranh trong phần a)

- Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?

- Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?

- Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu?

- Tương tự GV hướng dẫn HS làm các phần còn lại.

- YC quaythời gian hoạt động của trường trên đồng hồ

- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi

- HS 1: Nêu câu hỏi

- HS 2: Trả lời

a) Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.

b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút.

c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.

d)An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút

( 6 giờ kém 15 )

e) An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút .

g) An đang ngủ lúc 9 giờ 55 phút ( 10 giờ kém 5 phút )

- HS tự nói về các thời điểm thực hiện công việc hàng ngày của mình .

- Quan sát

- 1 giờ 25 phút

- 13 giờ 25 phút

- Đồng hồ A với đồng hồ I

- HS chơi nối nhanh nối đúng

- Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L.

- 1 HS dùng đồng hồ điện tử đọc số giờ - 2 HS khác dùng đồng hồ quay đúng số thời gian .

- Quan sát.

- 6 giờ

- 6 giờ 10 phút

- 10 phút

b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.

c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

- HS dùng đồng hồ quay thời gian hoạt động của trường .

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật thật vui / hội vật rất tưng bừng / hội vật thật hấp dẫn 
- Vào mùa xuân 
- Kéo co, nhảy bao bố 
 4. Củng cố:
- ở địa phương em thường có những lễ hội nào ? 
- Lễ hội đền Hùng , lễ hội chọi trâu ở Phù Ninh 
- GV nhận xét chung tiết học.
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
TIẾt 121. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm , khoảng thời gian ). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã. Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS .
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ thành thạo cho HS
- HS vận dụng làm bài tập 1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. điện tử 
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra: 
- GV dùng mặt đồng hồ quay số giờ - HS trả lời 
 3. Bài mới: 
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu của bài, ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1:
- Đọc đề nêu YC của bài
- Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi.
- HS nói lại thời gian làm việc của bạn An ?
-Thời gian học tập , làm việc của bạn An như thế nào ? 
- Em học được điều gì từ bạn An ?
- GV nhận xét.
+ Bài 2:
- Quan sát đồng hồ?
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm 
- Nêu kết quả bằng cách chơi trò chơi 
- Chia lớp thành 2 nhóm - mỗi nhóm 6 em 
- Cách chơi: Lần lượt từng em lên nối 2 đồng hồ có cùng thời gian. Nhóm nào nối xong trước, đúng kết quả nhóm đó thắng cuộc. 
- YC quay giờ trên đồng hồ và đồng hồ điện tử để đọc giờ 
- Nhận xét tuyên dương 
+ Bài 3:
- Đọc đề quan sát 
- Quan sát 2 tranh trong phần a)
- Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
- Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
- Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu?
- Tương tự GV hướng dẫn HS làm các phần còn lại.
- YC quaythời gian hoạt động của trường trên đồng hồ 
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- HS 1: Nêu câu hỏi
- HS 2: Trả lời
a) Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút.
c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d)An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút 
( 6 giờ kém 15 )
e) An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút .
g) An đang ngủ lúc 9 giờ 55 phút ( 10 giờ kém 5 phút ) 
- HS tự nói về các thời điểm thực hiện công việc hàng ngày của mình .
- Quan sát
- 1 giờ 25 phút
- 13 giờ 25 phút
- Đồng hồ A với đồng hồ I
- HS chơi nối nhanh nối đúng 
- Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L.
- 1 HS dùng đồng hồ điện tử đọc số giờ - 2 HS khác dùng đồng hồ quay đúng số thời gian . 
- Quan sát.
- 6 giờ
- 6 giờ 10 phút
- 10 phút
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.
- HS dùng đồng hồ quay thời gian hoạt động của trường .
4. Củng cố :
- GV quay giờ YC đọc 
- Nhận xét giờ 
5. Dặn dò:
- Thực hành xem đồng hồ ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Thủ công 
Tiết 25: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- GDKNS: Sáng tạo, thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu, dụng cụ thao tác. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- HS: Giấy mầu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra: 
- Sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: 
1. GT bài - Ghi bảng.
2. Nội dung
HĐ1: Quan sát mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu.
 - Nhận xét về hình dạng, mầu sắc, các bộ phận của lọ hoa?
HĐ 2: HD mẫu:
- GV treo quy trình các bước 
* Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp cách đều nhau.
- Cắt ngang tờ giấy hình chữ nhật: chiều dài 24ô, rộng 16 ô.Gấp 1 cạnh chiều dài 3ô.
- Xoay dọc tờ giấy mặt kể ô trên, gấp cách nếp cách nhau 100 như gấp cái quạt.
* Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra các nếp gấp làm lọ hoa.
- Tay trái cầm khoảng giữa các nếp gấp. Tay phải cầm vào các nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi phần mầu gấp làm thân lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi thành chữ V
* Bước 3 : Làm lọ hoa gắn tường:
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào các nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa.
- Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán.
- Nhắc lại cách làm lọ hoa gắn tường.
4. Củng cố :
- Nhắc lại thao tác làm lọ hoa gắn tường.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS chuẩn bị ở nhà
- Cán sự báo cáo
- HS QS.
- HS nêu.
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
- Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp cách đều giống như gấp quạt ở lớp1.
- Một phần tờ giấy gấp lên để làm đế.
- Lớp theo dõi giáo viên làm mẫu 
- Lớp theo dõi giáo viên làm mẫu 
- Lớp theo dõi giáo viên làm mẫu 
- Vài em nêu từng thao tác làm lọ hoa gắn tường
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành làm lọ hoa gắn tường.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
 Tiết 49: TRÒ CHƠI " NÉM TRÚNG ĐÍCH"
I. Mục tiêu: 
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đ/tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: "Ném trúng đích". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
- GD Tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn, khéo léo và phát triển thể lực cho HS
- GDKNS: thực hành luyên tập, hợp tác 
II. Địa điểm - phương tiện:
- Trên sân tập, còi, bóng, kẻ sân
III. Nội dung phương pháp lên lớp.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4-6 phút )
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút ) 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Chia tổ tập luyện
+ Ba tổ tập theo khu vực đã quy định.
+ Quan sát sửa sai cho HS.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS .
*Thi nhảy đồng loạt 1 lần 
- Quan sát biểu dương tổ thắng
+ Cán sự điều khiển cả lớp tập
2. Trò chơi vận động : “Ném 
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi 
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x
x x x
T1: x x x x
T2: x x x x
T3: x x x x
x x x 
x x x 
x x x x x x x x 
Toán
Tiết 122: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
- GD HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình tam giác. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra: 
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- 2 HS thực hiện
- Nhận xét 
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung
HĐ1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 1:
GV rán bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 can
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt
Bài giải 
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
 35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
 5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Tóm tắt
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
 3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 
 Đáp số: 20 kg
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
Số kg gạo trong 1 bao.
4. Củng cố :
- Nêu các bước làm của 1 bài toán rút về đơn vị 
- 2HS
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 49: ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích 
- GDKNS: hợp tác, chia sẻ
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra: 
- Kể tên bộ phận thường có của 1 quả?
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và đánh giá
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 
- Đại diệncác nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
HĐ2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu. 
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày. 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét, đánh giá 
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 01 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 50. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
 NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI : NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH.
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so fdây , cha dây , quay dây , động tác nhảy dây nhẹ nhàng , nhịp điệu .Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung 
- Chơi trò chơi : Ném bóng trúng đích. Yêu cầu chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, dụng cụ, dây.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: ( 5-7 phút )
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp.
2. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
- Chơi trò chơi : 
Tìm những quả ăn được
* Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- GV thực hiện trước động tác.
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV đi đến từng tổ nhắc nhở HS
+ Ôn trò chơi : Ném trúng đích
- GV làm trọng tài cho các em chơi, đảm bảo trật tự.
* GV điều khiển lớp
3. Phần kết thúc: ( 4-6 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
* Đi theo vòng tròn hít thở sâu giơ tay từ thấp lên cao ngang vai rồi dang ngang đưa tay ngược chiều trở lại sau đó đứng lại quay mặt vào tâm đường tròn, đứng cách nhau 1 cánh tay.
- HS chơi trò chơi
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trong 1 - 2 phút.
* HS dàn hàng triển khai đội hình đồng diễn thể dục, HS đeo hoa ở ngón tay giữa thực hiện bài TD phát triển chung.
- Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định
+ Lần lượt từng tổ thi đua ném trúng vào 3 vòng tròn đồng tâm
* Đứng thành vòng tròn vỗ tay hát
- Đứng tại chỗ hít thở sâu.
Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngặt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi ( Trả lời được các câu hỏi SGK ) 
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy rõ ràng. 
- Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc .
- Dạy lồng ghép GD QP-AN. Hình thức kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định tổ chức: Hát 
 2. Kiểm tra:
- Đọc truyện Hội vật.
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu YC của bài, ghi tên bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu.
- GV đọc diễn cảm bài văn, hướng dẫn đọc.
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- YC đọc theo câu
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- YC đọc theo đoạn 
- GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- YC đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm 
* Đọc đồng thanh.
- YC lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD luyện đọc
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS tìm và phát âm từ khó
- HS đọc theo đoạn trước lớp
- HS đọc chú giải 
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đại diện đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp ....
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay..
- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1, 2 HS đọc cả bài
 4. Củng cố: - GV kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên?
- GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS:
	- Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
	- Rèn kĩ năng tự nhận thức, ứng phó căng thẳng.
	- GD hs yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
-Lớp hát 1 bài
2. KT bài cũ: 
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 Bài 1 + 2 + 3: * Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
a. Bài 1
- GV gọi HS đọc bài toán 
- 2HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS
- Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên bảng làm.
Bài giải
Tóm tắt
Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây
2034 : 4 = 508 (cây)
1 lô : ..cây ?
 Đáp số: 508 cây
	(HSKG làm)
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
- 1HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1HS 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị 
- Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng.
Bài giải
Tóm tắt
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển
2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: .. quyển ?
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
- GV gọi HS nhận xét.
305 x 5 = 1525 (quyển)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 1525 quyển vở
c. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
- 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ?
- Tính số viên gạch của 3 xe 
- GV gọi HS nêu đề toán 
- HS lần lượt đọc bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là:
 4 xe : 8520 viên gạch
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
 3 xe:.viên gạch ?
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe
 d.Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật 
- GV gọi HS đọc đề 
- 2HS đọc đề toán 
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- 1HS
+ Phân tích bài toán?
- 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều rộng của mảnh đất là:
Chiều dài: 25 m
25 - 8 = 17 (m)
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m 
Chu vi của mảnh đất là:
Chu vi:..m?
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét
Đ/S: 84 m
- GV nhận xét
4. Dặn dò:
- Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV?
* Đánh giá tiết học
- 2HS nêu
5. Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
	- Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
II. Đồ dùng dạy- học:
	Hai tờ phiếu kẻ bảng giải BT1
	Bảng lớp viết sẵn BT2, 3.
III. Các HĐ dạy- học:
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: 
- GV và HS nhận xét
3. Bài mới: GTB.
HĐ1: Ôn về phép nhân hoá
Bài tập1: Đọc khổ thơ sau:
 Những chị lúa ... ngọn núi.
H: Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ?
 Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào?
 Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- Dán bảng 4 tờ phiếu.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tên các SV, con vật
 ...được gọi
Các SV, CV được tả
Cách gọi và tả.
Lúa
chị
phất phơ bím tóc
Làm cho các SV,CV gần gủi, đáng yêu hơn
Tre
cậu
bá vai nhauthì thầm đứng học
Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông
Gió
cô
chăn mây trên đồng
Mặt trời
bác
đạp xe qua ngọn núi
 HĐ2: Ôn câu hỏi Vì sao?
Bài tập2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Vì sao"?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập3: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau:
GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
* Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
* Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
* Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?
+ GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò:
Tập đặt câu hỏi Vì sao đối với các hiện tượng xung quanh.
- Hát
- 2HS làm miệng BT1 tuần 24.
+ 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm. Trao đổi nhóm đôi.
- Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
- Phất phơ bím tóc, tre - bá vai nhau thì thầm đứng học...
- Làm cho sự vật, con vật thêm sinh động, gần gủi, đáng yêu hơn.
+ Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
- HS 5 đọc lại kết quả của nhóm mình và trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay?
+ Đọc yêu cầu BT. HS làm vào vở nháp.
- 3HS lên làm.
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
- Làm bài vào vở.
+ 1HS đọc yêu cầu BT, 1HS đọc bài tập đọc: Hội vật.
- HS làm bài cá nhân, nhiều HS nêu miệng.
Thứ năm, ngày 2 tháng 3 năm 2017
Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 3 tháng 3 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh 
- GD học sinh lòng yêu quê hương 
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi.
- HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học : 
1 . Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kể lại chuyện : Ngời bán quạt may mắn
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung 
 HD HS làm BT
- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những ngời tham gia lễ hội đang làm gì ?
- GV nhận xét
*ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét
VD: 
*ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 thanh niên đang chơi đu
4. Củng cố: - GV cùng HS củng cố, khắc sâu bài.
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 125. TIỀN VIỆT NAM 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền .Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ trên các số với đơn vị là đồng .
- Rèn kỹ năng nhận biết tiền Việt Nam .
- HS vận dụng làm bài tập 1, 2 ( a,b ) , 3, 4. HSNK làm cả bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : 1 số tờ giấy bạc VN
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
* HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh
+1000 đ: màu 

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 25.doc