Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

A. Mụctiêu:

 - Đọc được: n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng

 - Viết được: n, m, nơ, me

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề; bố , mẹ , ba , má.

B. Đồ dùng dạy học:

C. Các hoạt động dạy học:

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

 - 1 cái nơ và 1 quả me

 1. Ổn định tổ chức:

 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - 3 HS đọc : i a bi cá

 - 1 HS đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li

 - GV nhận xét cho điểm

 - Cả lớp viết vào bảng con: i a bi cá

 - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ê đứng sau
 dờ – ê – dê đọc dê
- Cá nhân - nhóm –đồng thanh
+ Chữ đ gồm một nét cong hở phải, và một nét móc ngược dài, nét ngang
 - Giống nhau: đều có nét cong hở phải và nét móc ngược dài
 - Khác nhau: đ có thêm nét ngang
+ HS lấy chữ đ ghép vào thanh cài 
- HS phát âm đ
- Cả lớp ghép tiếng đò vào thanh cài và đọc
đò: đ đứng trước o đứng sau dấu huyền trên o 
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 đờ – o – đo – huyền – đò
- Đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
d dê 
đ đò 
 - 2 HS đọc ứng dụng
 da, de, do
 đa, đe, đo
 da dê, đi bộ
 Đọc cá nhân - cả lớp
 TIẾT 2
 3.Luyện tập: 
 a. Luyện đọc:
- GV nhận xét phát âm cho HS 
* Luyện đọc câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa.
 - Tranh vẽ gì? 
- GV đọc mẫu hướng dẫn HS cách đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Trong câu ứng dụng có tiếng nào chứa âm mới học ?
b. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS cách viết: các chữ cách nhau 1 ô li, các tiếng cách nhau một con chữ o. 
-GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói
- GV mời HS khá giỏi đọc tên bài luyện nói:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em thích chơi bi không ?
+ Dế sống thường sống ở đâu?
+ Em có thích chơi dế không ?
+ Tại sao hình cái lá đa trong tranh lại bị cắt ra? Em có biết đó là trò chơi gì không ?
 GV và HS bổ xung thêm các ý kiến cho hoàn thiện các câu hỏi 
- HS luyện đọc các âm ở tiết 1 đọc theo thứ tự và không thứ tự.
d, dê, dê
 đ, đò, đò
 da dê, đi bộ
- HS đọc cá nhân – cả lớp 
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ một người đang dắt em bé đi trên bờ sông.
 Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ
- HS đọc cá nhân - nhóm - cả lớp 
- HS tiếng dì, đi, đò
- 3 đến 5 HS đọc lại câu ứng dụng 
- HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS luyện viết vào vở tập viết
- 1 HS đọc tên bài luyện nói 
 Dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- Tranh vẽ con dế, cá cờ, bi ve, lá đa
+ Có , không
+ Ở trong bãi cỏ
+ Có , không
 + Trâu lá đa
 4. Củng cố – dặn dò:	
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài t th 
 - GV nhận xét giờ học
 Tiết 3
 Môn : Toán
TCT: 14
 Bài-
1 Bằng nhau , dấu = 
 A. Mục tiêu:
 - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó ( 3 = 3 , 4 = 4 )
 - Biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Các mô hình phù hợp với tranh vẽ của bài học
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:	 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập môn toán
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào bảng con 
 4 > 3 3 < 4
 5 > 3 3 < 5
 - GV và HS nhận xét chữa bài 
3. Bài mới: 
a. Nhận biết quan hệ bằng nhau
 * Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ của bài học .
+ Hỏi: Có mấy con hươu ? Mấy khóm cây ?
- Ba con hươu , ba khóm cây , mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại ) nên số hươu (3) khóm cây (3) ta có 3 = 3
- GV ghi lên bảng: 3 = 3
- Tiếp tục với các chấm tròn tương tự
 * Nhận biết 4 = 4 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ly và muỗng, hình vuông xanh hình vuông trắng.
 - Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
 - Chẳng hạn: 3 = 3 từ trái sang phải củng như từ phải sang trái.
 b. Luyện tập:
Bài 1: Viết dấu =
- GV hướng dẫn HS viết dấu = khi viết dấu bằng phải viết cân đối giữa hai số, không viết cao quá không viết thấp quá.
- GV theo dõi hướng dẫn HS viết đúng.
Bài 2: Viết ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS nêu nhận xét rồi viết kết quả bằng kí hiệu vào ô trống.
Chẳng hạn: Hình vẽ đầu tiên có 5 hình tròn trắng, 5 hình tròn xanh ta viết 5 = 5 
- GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài toán
- GV mời 1 HS so sánh
- GV nhận xét 
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 4: Viết (theo mẫu) nếu còn thời gian GV cho HS khá giỏi làm bài trên bảng lớp.
- GV so sánh số hình vuông, hình tròn rồi so sánh kết quả . 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
- HS quan sát tranh và trả lời
+ HS: 3 con hươu	 3 khóm cây	
- 3 chấm tròn xanh 3 chấm tròn trắng
 HS đọc	3 = 3 (ba bằng ba)
- HS: Có 4 cái ly, 4 cái muỗng , 4 hình vuông xanh 4 hình vuông trắng và ngược lại.
 Ta có: 4 = 4 (bốn bằng bốn)
- Cả lớp thực hành viết dấu bằng trên bảng con, vở bài tập.
= = = = = 
- 2 HS thực hiện các bài tập trên bảng lớp cả lớp làm vào bảng con.
5
=
5
2
= 
2
3
=
3
1
=
1
- Viết dấu thích hợp vào ô trống
- 1 HS nêu 5 so với 4 , 5 lớn hơn 4 ta viết dấu lớn > đọc là 5 lớn hơn 4.
- 3 HS thực hiện trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở bài tập.
<
=
<
=
<
>
5 4	 1 3 2	1 1 1	
>
<
=
 ? 3	 3	 2 1 1 3 4
>
=
<
 2	5	 2 2 3 2
5
<
4
- 1 HS có 4 ô vuông, có 5 chấm tròn ta viết như sau:
- 4
=
4
1 HS 4 ô vuông 4 chấm tròn viết 
- 1 HS có 4 ô vuông 3 chấm tròn viết 
3
>
4
- Cả lớp làm bài vào bảng con
4. Củng cố- dặn dò:	
 - GV củng cố lại bài
 - HS nhắc lại cách so sánh hai số
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 4
Bài 
Vẽ hình tam giác
TCT:4
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được hình tam giác
 - HS biết cách vẽ hình tam giác
 - HS vẽ được một số đồ vật có hình tam giác
II. Chuẩn bị:
 1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
 - Một số hình vẽ có dạng hình tam giác
 - Một số đồ vật có dạng hình tam giác như: Êke, khăn quàng,.
 - Một số bài vẽ của HS năm trước.
 2. Sự chuẩn bị của học sinh:
 - Vở tập vẽ lớp 1
 - Bút chì, màu vẽ, gôm,
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1. Ổn định lớp:
 - Kiểm tra sĩ số lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
 3. Giới thiệu - dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài:
 + Hôm nay, có câu đố gởi đến lớp mình như sau:
 “ Hình gì mà có ba góc, khi vẽ tạo nên mái nhà cho em ?” 
- GV nhận xét và dẫn vào bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng và mời HS mở vở tập vẽ ra.
Hoạt động 1
* Giới thiệu hình tam giác:
- GV treo một số tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Trong tranh có những đồ vật gì?
 + Từng đồ vật có hình gì?
- GV vẽ lên bảng một số đồ vật có dạng hình tam giác và yêu cầu HS gọi tên các đồ vật đó.
- GV nhận xét và nhấn mạnh:
 + Ta có thể vẽ được nhiều hình khác nhau như đồ vật, con vật, phong cảnh,từ những hình tam giác có kích thước khác nhau.
Hoạt động 2
* Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV đặt câu hỏi:
 + Vẽ hình tam giác thì như thế nào?
- GV nhận xét và vừa giảng vừa vẽ chậm lên bảng cho HS quan sát.
 + Vẽ từng nét, vẽ một nét nghiêng phải, một nét nghiêng trái, ở đỉnh chạm nhau từ trên xuống.
 + Tiếp đến ta phải vẽ nét thẳng gì để có hình tam giác?
- GV nhận xét, nhấn mạnh là vẽ nét thẳng ngang ta vẽ từ trái sang phải và vẽ cho HS xem
- GV vẽ mẫu một số hình tam giác khác nhau cho HS tham khảo.
- Từ những hình tam giác này GV tạo thành một bức tranh cho HS tham khảo
- GV mời 2 HS lên bảng vẽ một số hình tam giác.
Hoạt động 3
* Hướng dẫn học sinh thực hành
- GV yêu cầu HS mở vở tập vẽ ra để làm bài tập thực hành.
- GV gợi ý cho HS:
 + Vẽ cánh buồm, mặt trời, dãy núi, nước, cá,ta có thể vẽ hai ba chiếc thuyền buồm lớn nhỏ khác nhau.
 + Khi vẽ xong ta vẽ màu cho tranh thêm đẹp hơn.
- GV quan sát lớp và nhắc nhở HS không sử dụng thước.
- GV động viên và giúp đỡ HS vẽ còn lúng túng.
Hoạt động 4
* Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài đẹp và chưa đẹp treo lên bảng
- GV mời HS nhận xét đánh giá theo cảm nhận và chọn ra bài mình thích.
- GV nhận xét và nhận xét từng bài
- GV nhận xét chung tiết học, động viên và khích lệ HS.
- HS cả lớp cùng hát
- HS chú ý quan sát và lắng nghe – trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe 
- HS quan sát và mở vở tập vẽ ra.
- HS quan sát- lắng nghe và trả lời:
 + Cái nón lá, cây thước,.
 + Có hình tam giác
- HS chú ý quan sát và gọi tên theo hiểu biết
- HS chú ý lắng nghe
-HS lắng nghe và trả lời theo suy nghĩ
- HS tập trung quan sát-lắng nghe.
- HS lắng nghe và chú ý quan sát.
 +Vẽ nét thẳng ngang
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát-ghi nhớ.
- HS quan sát tham khảo
- HS trả lời theo quan sát.
- HS chú ý quan sát tham khảo
- HS lên bảng vẽ
- HS mở vở tập vẽ ra chuẩn bị thực hành
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe và tập trung thực hành.
- HS tập trung quan sát.
- HS nhận xét theo cảm nhận và chọn bài theo ý thích.
- HS quan sát-lắng nghe và rút kinh nghiệm cho mình.
- HS lắng nghe
4. Cũng cố:
 - GV cho HS chơi trò chơi. Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm cử 2 đại diện lên bảng, sắp xếp các hình tam giác khác nhau thành tranh , với thời gian 5 phút nhóm nào xong trước sẽ chiến thắng. 
- HS chia nhóm và tham gia trò chơi
- Khi thời gian kết thúc GV mời HS nhận xét và chọn bài mình thích.
- GV nhận xét và tóm lại bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát hoa, lá, quả,có dạng tròn
- Chuẩn bị cho bài sau:
 + Xem và tìm hiểu Bài 5: Vẽ nét cong
 + Vở tập vẽ, màu vẽ,.
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tiết 1+2
Môn:Học vần
TCT: 33 + 34
Bài 15: t - th
A. Mục tiêu:
 - Đọc được t, th, tổ, thỏ ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được t, th, tổ, thỏ.
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : ổ, tổ
B. Đồ dùng học tập:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS 
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:	
 - Kiểm tra bộ đồ dùng học vần của HS
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 -> 3 em lên bảng đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
-GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa 
 d – dê – da dê
 đ – đò – đi bộ 
 dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK rút ra chữ mới t – th
 - Hôm nay học chữ và âm mới 
 - GV viết lên bảng t - th và gọi HS đọc
 b. Dạy chữ ghi âm t
* Nhận diện chữ:
- Chữ t gồm một nét xiên phải, một nét móc ngược dài và 1 nét ngang.
* Phát âm
- GV phát âm mẫu t ,đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra có tiếng thanh.
* Đánh vần 
* Dạy chữ ghi âm th
 Quy trình tương tự chữ t
- Chữ th là chữ được ghép từ 2 con chữ t và h.
 * So sánh th với t
* Phát âm
- GV th: đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh ra không có tiếng thanh.
- GV phát âm mẫu thờ
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đánh vần
- GV yêu cầu HS nêu vị trí của chữ trong tiếng khóa thỏ.
- GV nhận xét sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con 
 t – th – tổ - thỏ
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS quy trình viết. Chữ t nét xiên phải nét móc ngược, nét ngang.
- Tiếng tổ chữ t viết giống như cô vừa hướng dẫn chữ ô chạm vào điểm dừng bút của chữ t
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- Tiếp tục với chữ th, thỏ
* Đọc tiếng và từ ứng dụng
- GV nhận xét sửa chữa phát âm cho HS.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài vừa học.
 * So sánh t với d
 + Giống nhau: đều có nét móc ngược dài và nét ngang
 + Khác nhau: đ có nét cong hở phải tờ có nét xiên phải.
- HS nhìn bảng phát âm t
- HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS nêu vị trí của chữ trong tiếng khóa tổ.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
tổ: t đứng trước ô đứng sau, dấu hỏi trên ô
 tờ – ô – tô – hỏi – tổ
- HS đọc cá - nhân nhóm – đồng thanh
- HS nhắc lại: th gồm hai chữ ghép t và h 
+ Giống nhau: đều có t
+ Khác nhau: th có thêm h
- HS phát âm thờ - cá nhân
- HS thỏ: th đứng trước o đứng sau dấu hỏi trên o. thờ – o –tho – hỏi – thỏ
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- Đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu viết vào bảng con
 t tổ 
 th thỏ 
- HS đọc ứng dụng
 to, tơ, ta, tho, thơ, tha
 ti vi, thợ mỏ
- 1 HS đứng tại chỗ đọc lại bài
 Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc 
 - GV theo dõi nhận xét
* Đọc câu ứng dụng 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong 
 SGK. 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GVchỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
 b. Luyện viết:
- GV mời 1 HS đọc lại nội dung bài viết 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS viết đúng mẫu.
 c. Luyện nói
 - GV mời 1 em đọc lại chủ đề luyện nói: 
 + Con gì có ổ?
 + Con gì có tổ ?
 + Các con vật có ổ , có tổ còn con người chúng ta có gì để ở ?
 + Em có nên phá ổ , tổ của các con vật không ? tại sao ?
 - GV tổ là do các con vật tự làm lấy, cái tổ của các con vật là nơi chúng sinh sống nghỉ ngơi như mái nhà của các em. Vậy các em không được phá đi .
- HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1
 t tổ th thỏ
 to tơ ta
 tho thơ tha
 ti vi thợ mỏ
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát tranh trong SGK và nói tranh vẽ bố và bé đang thả cá. 
 bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp
- HS đọc lại nội dung bài viết t th tổ thỏ
- HS viết bài vào vở tập viết 
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói: ổ tổ
+ Gà, vịt, ngan, ngỗng
+ Con chim 
+ Có nhà để ở 
+ HS tự trả lời 
.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 16 ôn tập
 - GV nhận xét giờ học
 _________________________________
Tiết 3
Môn : Toán
TCT:14
Bài: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn, lớn hơn và các dấu = , để so sánh các số trong phạm vi 5.
B.Đồ dùng dạy học;
 - Các mô hình phù hợp với tranh vẽ của bài học
C. các hoạt động chủ yếu:
 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ
 2. kiểm tra bài cũ:	
 - GV gọi 3 em lên bảng so sánh và viết dấu vào chỗ chấm
 - Cả lớp làm bài vào bảng con .
 + Điền số hoặc dấu thích hợp 	
>
<
=
2
>
1
1
>
2
<
1
2
 ? 
2
<
1
3
>
4
4
>
5
 - GV nhận xét chữa bài cho HS
 3. Dạy bài mới:
 Bài 1:
 - GV nêu yêu cầu của bài viết dấu thích hợp vào ô trống . Các em hãy so sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 - GV yêu cầu HS so sánh kết quả bài làm ở cột thứ 3 rồi giúp HS nêu nhận xét. 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4. Vậy: 2 bé hơn 4.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2:Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu để các em biết cách làm bài. 
- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em so sánh.
Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu)
 - GV hướng dẫn cách làm bài
 - GV làm mẫu VD: Hàng trên 4 ô vuông, hàng dưới 3 ô vuông, nối hàng dưới với 1 ô vuông để cho hàng trên, hàng dưới bằng nhau.
- Chẳng hạn: ở cụm hình thứ hai đã có 3 ô xanh và 1 ô đỏ, ta phải thêm vào đó mấy ô đỏ ?
- GV mời 1 HS đọc lại kết quả vừa nối.
- GV và HS nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài HS còn lại làm vào bảng con >
<
>
=
 3 > 2	 4 < 3 4 < 5
 ? 1 < 2	 2 < 3 4 = 4 
 2 = 2	 3 < 4 2 < 4
- HS nêu cách làm bài xem tranh so sánh bút máy với bút chì rồi viết kết quả so sánh.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 3 bút máy , 2 bút chì viết 3 > 2 2 < 3
5
=
5
5
=
5
3
=
3
3
=
3
4
<
5
5
>
4
2
<
3
3
>
2
 5 bút chì , 4 quyển vở viết 5 > 4 4 < 5
 3 cái áo , 3 cái quần viết 3 = 3
 5cái nón , 5 cái đầu viết 5 = 5
- HS quan sát mẫu
- HS ta phải thêm vào 2 ô đỏ
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở bài tập toán. 
+ 4 ô xanh bằng 4 ô đỏ, viết 4 = 4
+ 5 ô xanh bằng 5 ô đỏ, viết 5 = 5
 4. Củng cố –dặn dò:
 - GV củng cố lại bài Số 5 lớn hơn những số nào ? 1 ,2 ,3 ,4
 - Hãy nêu các số bằng nhau 3 = 3 4 = 4 5 = 5
 - GV nhận xét giờ học
 ________________________________
 Tiết4
Môn : Tự nhiên - xã hội
TCT: 4
Bài	 Bảo vệ mắt và tai
 A. Mục tiêu:
 - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai 
 * Kĩ năng tự bảo vệ chăm sóc mắt và tai.
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong bài 4 SGK - vở bài tập 
 C. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức:	
 - Văn nghệ 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn nhận ra màu sắc của vật em phải dùng gì để nhận ra ? ( Đôi mắt )
 - Muốn nhận biết mùi vị em phải dùng gì ? ( Mũi ngửi )
 3. Bài mới:
 Khởi động: cả lớp hát bài “rửa mặt như mèo
 * Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm việc gì không nên làm để bảo vệ mắt.
+ Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn trong hình đã lấy tay che mắt việc làm đó là đúng hay sai ? chúng ta có nên học theo bạn đó không?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 GV giúp HS nhận ra việc gì nên làm việc gì không nên làm để bảo vệ tai.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì? việc làm nào đúng, việc làm nào sai? tại sao?
+ Hai bạn đang làm gì ?
+ Theo em việc làm đó đúng hay sai? 
+ Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau ? 
+ Bạn gái trong tranh đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Nếu em đang học, em sẽ làm gì với người mở nhạc quá lớn.
- GV mời đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung và nhận xét.
* Kết luận
 Tai và mắt rất quan trọng đối với chúng ta cần phải giữ vệ sinh và bảo vệ mắt và tai.
 *Hoạt động 3.
 Đóng vai: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đóng vai các tình huống sau 
 + Nếu là Hùng thì em xử lý thế nào ?
- GV cùng cả lớp theo dõi góp ý và bổ xung.
- Nếu là Lan em sẽ sử lí thế nào?
 - HS vỗ tay và hát
- HS quan sát theo nhóm đôi
- HS quan sát hình trong sách giáo khoa và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình
- Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn lấy tay che mắt việc làm đó là đúng. Em nên học tập bạn. 
- Mẹ dẫn bé đến bác sĩ để khám mắt , khám mắt là việc nên làm .
- Thường xuyên rửa mặt là việc nên làm.
- Xem phim ngồi quá gần màn hình là việc không nên làm.
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái trang sách và trả lời 
- Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau 
- Theo em việc làm đó là sai
- HS tự trả lời
- Bạn đang nghiêng người cho nước trong tai chảy ra , việc làm đó giúp cho nước trong tai không còn.
- Nếu là em , em sẽ nhắc nhở mở nhạc vừa đủ nghe
- Đại diện nhóm trả lời
Nhóm 1
 + HS đóng vai
 Hùng đi học về thấy Tuấn em trai của Hùng và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng hai chiếc que 
 - HS tự nêu ý kiến của mình
Nhóm 2
 Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và mang đến một băng nhạc, hai anh mở nhạc rất to.
- HS tự nêu ý kiến. VD: em sẽ nói hai anh mở nhạc vừa đủ nghe để em còn học bài
 4. Củng cố dặn dò: 
 - GV củng cố lại bài 
 - Dặn các em về phải vệ sinh cá nhân để đảm bảo sức khoẻ, bảo vệ các cơ quan giác quan.
 - GV nhận xét giờ học 
 _______________________________________
 Tiết 5
 Môn : Thể dục
 TCT:4
 Bài Đội hình-đội ngũ-trò chơi
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ
 - Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỷ luật hơn giờ trước
 - học quay phải, quay trái, yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh
 - Ôn trò chơi “diệt các con vật có hại”
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập 
 - GV chuẩn bị một còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TT
 Nội dung bài
Thời gian
Phương pháp
Số lần
Phần
Mở
đầu
 * GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học
 * Cán sự lớp cho lớp tập hợp 2 hàng dọc sau đó biến đổi thành 4 hàng dọc ->4 hàng ngang -> 2 hàng ngang
 * Đứng vỗ tay hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 2, 1 2, 1 2,.
5 - > 6
Phút
4 hàng dọc
4 hàng ngang
1 - > 2
Lần
Phần
Cơ
bản
 * ÔN tập hàng dọc dóng hàng, đúng nghiêm, đứng nghỉ
 Sau mỗi lần HS thực hiện xong GV nhận xét và sửa chữa cho HS
 * GV cho HS giải tán rồi lại hô tập hợp
 Lần 3 để cán sự lớp điều khiển 
 GV giúp đỡ em yếu kém
 * Quay trái – quay phải
 Trước khi cho HS quay GV hỏi HS xem đâu là bên trái, đâu là bên phải để HS nhận biết hướng quay
 * Ôn tổng hợp
 Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái
 * Ôn trò chơi
 “Diệt các con vật có hại”
 GV tổ chức cho HS chơi
20 - > 25
phút
4 hàng dọc
4 hàng ngang
 Vòng
Tròn
 3 - > 4
Lần
3 - > 4
Lần
2 - > 3
Lần
Phần
Kết
thúc
 * Đứng vỗ tay và hát
 * GV cùng HS hệ thống lại bài 
 GV cho 2 - >3 em khá làm lại bài 
 GV nhận xét giờ học
 Dặn các em về nhà tập lại bài 
5 - > 6
Phút
4 hàng ngang
1 - > 2
lần
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Tiết 1+2
Môn: Học vần
TCT:35 + 36
Ôn tập
 A. Mục tiêu:
 - Đọc được: i , a , n , m , d , đ , t , th ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Viết được: i , a , n , m , d , đ , t , th ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn trangh 34 SGK
 - Tranh minh họa câu ứng dụng
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 -> 3 em đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -< 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 t – tổ – ti vi 
 th – thợ – thợ mỏ
 Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
 3. Bài mới: 
- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại tất cả những âm dã học trong tuần qua
 - GV ghi bảng: ôn tập
a. các chữ và âm vừa học
- GV cho các em nêu các chữ mới học trong tuần qua, GV ghi vào góc bảng .
- GV gắn bảng ôn và nói đây là các chữ ghi âm mà các em đã học trong tuần qua.
- GV mời HS lên bảng chỉ chữ và đọc.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV đọc âm, HS lên chỉ chữ.
- GV nhận xét
b. Ghép chữ thành tiếng
- GV cô lấy chữ m ở cột dọc ghép với ô ở dòng ngang thì được tiếng gì?
- GV ghi bảng mô
- Em nào có thể ghép m với các âm ở dòng ngang.
- Cô ghép dấu thanh ở cột dọc với dấu huyền ở dòng ngang thì được tiếng gì?
- Tiếp tục với các tiếng còn lại.
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV ghi từ ứng dụng lên bảng và gọi HS đọc.
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết
- GV chỉnh sửa chữ viết cho học sinh
* Lưu ý: vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết .
đ
a
đa
2 HS chỉ bảng và đọc
- HS mô
- HS đọc mờ - ô – mô – mô.
- HS lên bảng ghép vào các cột ở dòng ngang
rồi đọc lại.
ô
ơ
i
a
m
mô
mơ
mi
ma
n
nô
nơ
ni
na
d
dô
dơ
di
da
đ
đô
đơ
đi
đa
t
tô
tơ
ti
ta
th
thô
thơ
thi
tha 
- HS ghép tiếng ở cột dọc và dấu thanh để tạo được từ.
- HS đọc mờ
\
/
?
~
.
mơ
mờ
mớ
mở
mỡ
mợ
ta
tà
tá
tả
tã
tạ 
- HS đọc các từ ở bảng ôn 2
 Cá nhân – cả lớp
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 tổ cò	da thỏ
 lá mạ	 thợ nề
- HS quan sát chữ mẫu viết vào bảng con 
 tổ cò lá mạ
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. luyện đọc
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: Tranh vẽ gì?
 - Các em hãy đọc câu ứng dụng dưới 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 42011.doc