Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 27 năm 2013

Tập đọc:

Ai dậy sớm

I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón

- Hiểu các từ ngữ: vừng đông, đất trời.

- Hiểu nội dung cảnh đẹp buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.

- Ôn các tiếng có vần: ương, ươn:

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Rèn khả năng tư duy cho HS.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng hong87 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 27 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̉ ngoài vườn.
+ Vừng đông đang chờ đón.
+ Cả đất trời đang chờ đón.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc học thuộc lòng
- 3 HS đọc thuộc lòng
- 2 HS hỏi đáp theo mẫu SGK.
- HS hỏi đáp trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm nói trước lớp
- HS đọc toàn bài
- HS nghe, nhận nhiệm vụ.
Tiết 4:
Toán
Bảng các số từ 1 đến 100
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết 100 là số liền sau của 99. 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bước đầu về số 100:
2.2. Hướng dẫn qua thực hành:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, Hướng dẫn cách đọc, viết số 100( số 100 có 3 chữ số )
2.3. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:
- GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS làm bài, 1HS làm bài trên phiếu.
- HS thi đua đọc nhanh bảng các số từ 1 đến 100.
- HS dựa vào bảng nêu số liền sau, số liền trước. 
2.4. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100:
- GV cho HS làm bài vào SGK, HS nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập.
 34 69 62 = 62 55 < 66
Bài 1(145):
Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100; 100 đọc là 100.
Bài 2(145) Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Bài 3(145) Trong bảng các số từ 1 đến 100:
a, Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 
b, Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
c, Số bé nhất có hai chữ số là: 10.
d, Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.
đ, Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
- HS nghe và nhận nhiệm vụ
Tiết 5:
Tự nhiên và Xã hội
Con mèo
I. Mục tiêu:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Nói về một số đặc điểm của con mèo.
- Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình bài 27 SGK.	
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 	(Cây Hoa)	
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà ?
+ Nêu ích ợi của việc nuôi gà ?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới: 
+ Nhà em nào nuôi mèo ?
+ Nói về con mèo nhà em: lông nó màu gì ?
- Hướng dẫn HS mở bài 27 SGK:
+ Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
+ Con mèo di chuyển như thế nào ?
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm.
* Kết luận: Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt
- Mèo có đầu mình đuôi và bốn chân Mát mèo to tròn sáng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và ngửi được khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Người ta nuôi mèo để làm gì ?
+ Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi
+ Hình nào cho biết kết quả săn mồi của mèo?
+ Em cho mèo ăn gì ?
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà quan sát kỹ con muỗi.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi trong SGK 
- HS biết đặt câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK nhận ra các bộ phận của con mèo.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, lắng nghe
+ HS thảo luận trả lời câu hỏi
- HS biết ích lợi của việc nuôi mèo; biết mô tả hoạt động bắt mồi của mèo.
- Nghe GV kết luận
- Theo dõi
Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013
Tiết 1, 2: 
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3:
Chính tả 
Nhà bà ngoại
I. Mục tiêu: 
- HS chép lại, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút.
- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu 
- Điền đúng vần: ăm hoặc ăp, chữ c hay k vào chỗ trống ?
- Rèn cho HS thường xuyên luyện viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV cho 2 HS làm bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
GV nói mục đích yêu cầu của bài học.
3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV gắn bảng phụ, y/c HS đọc đoạn cần chép.
 + Tìm tiếng dễ viết sai 
- Y/c HS phân tích tiếng khó, viết bảng con
- Cho HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, 
- GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. 
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. 
- GV chấm một số vở
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và làm bài 
- Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp
Bài tập 1: Điền vần an, hay at ?
 kéo đàn tát nước
Bài tập 2: Điền chữ g hay gh ?
 nhà ga cái ghế
- HS lắng nghe
- 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn.
- HS tìm: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn
- HS viết bảng con
- HS tập chép vào vở.
- HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2: Điền vần ăm hoặc ăp ?
 Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết từ tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Bài tập 3: Điền chữ c hoặc k ?
hát đồng ca chơi kéo co
Tiết 4:
Tập viết 
Tô chữ hoa: E, Ê, G
I. Mục tiêu:
 - HS tô được chữ hoa: E, Ê, G.
 - HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách.
 - Rèn cho các em có thói quen luyện viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết mẫu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọccho HS viết từ: gánh đỡ, sạch sẽ
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài : 
GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học.
2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- GVgắn bảng chữ hoa E, Ê, G 
- GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu quy trình viết và tô lại chữ.
- Yêu cầu viết bảng con.
- GV theo dõi nhận xét.
2.3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: 
- GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc
- GV theo dõi nhận xét
2.4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết:
- GV hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm bút viết. 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS yêu viết.
- Thu vở và chấm 6 bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết.
- Về nhà viết lại bài.
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ cao, độ rộng, các nét
- HS viết bảng con.
- HS đọc các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Theo dõi
Tiết 5:
Thủ công
Cắt dán hình vuông
 I. Mục tiêu:
- Học sinh kẻ, cắt và dán được hình vuông theo hai cách.
- Rèn luyện sự khéo lẽo cho đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu hình vuông dán trên giấy.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nxét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài 
+ Hình vuông có mấy cạnh ?
+ Độ dài các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành:
 - GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông: 
a) Cách kẻ hình vuông:
 - Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả. Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ A đếm xuống 7 ô theo dòng kẻ được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7ô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AgB, BgC, C với D, D với A ta được hình vuông ABCD.
b) Cắt và dán hình vuông :
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông.
- Bôi hồ, dán cân đối.
- Cho HS thực hành, GV quan sát.
c) Cách kẻ thứ 2 :
 - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài cho trước, như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại.
- GV cho HS thực hành theo 2 cách.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
- Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
 - Học sinh quan sát hình vuôn mẫu và trả lời câu hỏi.
+ Hình vuông có 4 cạnh.
+ Độ dài các cạnh bằng nhau. Mỗi cạnh 7 ô 
- Học sinh nghe và nhớ lại.
 - Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy thủ công và dán sản phẩm vào vở thủ công.
- HS theo dõi
Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2013
Tiết 1:
Chính tả:
Câu đố
I. Mục tiêu: 
- HS nghe đọc viết lại chính xác, trình bày đúng Câu đố về con ong. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có chữ tr/ch hoặc v/d/gi.
- Rèn cho HS thói quen luyện viết chữ thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS làm bài tập, 
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
GV nói mục đích yêu cầu của bài học.
2.2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV gắn bảng phụ, HS đọc bài 
 + Tìm tiếng dễ viết sai 
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng con.
- GV theo dõi giúp đỡ HS viết bài .
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, 
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát tranh và làm bài 
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chép lại câu đố cho đúng, sạch
Bài tập 2: Điền vần anh, hay ach ?
 hộp bánh túi xách tay
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh ?
ngà voi chú nghé
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài
- chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây,
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. 
Bài tập 2: Điền Tr hay ch ?
 thi chạy tranh bóng
Bài tập 3: Điền chữ v , d hay gi ?
 Vỏ trứng giỏ cá cặp da
- Theo dõi
Tiết 2: 
Kể chuyện
Trí khôn
I. Mục tiêu:
- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện.
- Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ. Hiểu trí khôn, sự rthoong minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài.
 - Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa truyện kể trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:( Không)
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. GV kể chuyện: Trí khôn
- GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm.
+ Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
+ Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện.
Chú ý: Lời người dẫn chuyện: vào chuyện với giọng chậm rãi; nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa hổ với bác nông dân.
2.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ? 
- Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1
- GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét.
2.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện.
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn câu chuyện.
- Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS.
2.5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết, nhận xét.
- HS nghe và theo dõi
HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
- Bác nông dân đang cày. Con trâu rạp mình kéo cày. Hổ nhìn thấy vẻ mặt ngạc nhiên.
 - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
- HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4.
- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 3 HS đóng vai: Hổ, Trâu,nông dân.
- Mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Hổ, Trâu bác nông dân, người dẫn chuyện. 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Theo dõi
Tiết 3:
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về đọc, viết số có hai chữ số, so sánh các số có hai chữ số; thứ tự các số; tìm số liền trước, số liền sau của một số. 
- Biết đọc, viết và so sánh các số có hai chữ số theo thứ tự, tìm số liền trước, liền sau của chúng.
- Giải toán có lời văn.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết bài 2.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi, 4 HS trả lời
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài:
2.2: Luyện tập
- GV đọc cho HS viết bảng con
- GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả
- GV cho HS làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 80 là 81; Số liền sau của 99 là 100
Bài 1(146) Viết số:
 30, 19, 99, 58, 17, 85, 21, 71, 68, 100
Bài 2(146) Viết số:
a,Số liền trước của 62 là 61; Số liền trước của 61 là 60
 Số liền trước của 80 là 79; Số liền trước của 79 là 78
Số liền trước của 99 là 98; Số liền trước của 100 là 99
b,Số liền sau của 20 là 21; Số liền sau của 38 là 39
Số liền sau của 75 là 76; Số liền sau của 99 là 100
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
 Bài 3(146):Viết các số: 
Từ 50 đến 60: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60
Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100
Bài 4(146) Dùng thước nối các điểm để có hai hình vuông:	
Tiết 4:
Âm nhạc
Học hát: Hòa bình cho bé ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Hát đúng và thuộc bài
 - HS biết một số động tác vận động phụ họa.
 - HS được giới thiệu về cách đánh nhịp.
 - GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Thuộc bài hát - Động tác vận động phụ họa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS hát bài Hòa bình cho bé 
- GV theo dõi nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Ôn tập bài hát
- GV hướng dẫn ôn tập
2.2. Tập vận động phụ họa:
- GV hướng dẫn mẫu
- GV theo dõi
2.3. Biểu diễn 
- GV cho HS biểu diễn
- GV cùng cả lớp nhận xét
2.4. Giới thiệu cách đánh nhịp
- GV làm mẫu đánh nhịp 2/4
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn bài hát.
- 3 HS hát 
- Cả lớp hát 3 lượt
- Các nhóm hát luân phiên
- Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát
Phối hợp hát với gõ đệm
- HS tập theo GV
- HS hát kết hợp với vận động phụ họa
- HS biểu diễn trước lớp
- HS làm theo
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo phách
- Theo dõi
Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2013
Tiết 1, 2:
Tập đọc:
Kiểm tra định kỳ lần 3
Tiết 3:
Toán:
Kiểm tra định kỳ lần 3
Tiết 4:
Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2) .
I . Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Học sinh biết tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi .
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẩu chuyện vui về Cảm ơn và xin lỗi.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cần nói cảm ơn khi nào ?
+ Cần nói xin lỗi khi nào ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
GV cho HS mở vở bài tập và nêu câu hỏi
Kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp.
Hoạt động 3: Bài tập 5:
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
Hoạt động 4: Bài tập 6:
GV giải thích yêu cầu bài tập
Kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
Biết cảm ơn , xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 
3. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Hằng ngày thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- 4 HS trả lời
- HS quan sát tranh bài 3 và thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm báo cáo.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày bài
- Lớp đọc đồng thanh 2 câu đóng khung trong vở bài tập.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ
Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013
Tiết 1, 2:
Tập đọc
Mưu chú sẻ
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, tức giận, sạch sẽ.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, ương .
- Hiểu các từ ngữ : chộp, lễ phép.
- Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn.
- Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm.
- Ôn các tiếng có vần: uôn, ương:
- Rèn khả năng tư duy cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc: Ai dậy sớm và nêu câu hỏi:
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn,trên cánh đồng, trên đồi ? 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu đầu; nhẹ nhàng, lễ độ ( lời của Sẻ.); thoải mái ( Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn.
b. Luyện đọc: 
* Luyện đọc tiếng, từ:
- GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ.
- GV đọc mẫu từ.
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
* Luyện đọc đoạn, bài: 
- GV chia đoạn: 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
Đoạn 1: 2 câu đầu
Đoạn 2: câu nói của Sẻ
Đoạn 3: Còn lại
3.3. Ôn các vần an, at
a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần .
- Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó.
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, ương
- GV cho HS quan sát tranh , gọi HS đọc mẫu từ
c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, ương 
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu.
- GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần: uôn, ương
- GV tính điểm thi đua.
- GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu
Tiết 2
- Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài
- GV theo dõi chỉnh sửa phát âm
3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc:
+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Chọn ý trả lời đúng
+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
- GV đọc mẫu 
- GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố:
- GV gọi HS đọc toàn bài
5. Dặn dò:
 - Về đọc bài, xem trước bài: Ngôi nhà 
- Hát , báo cáo sĩ số
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát , nhận xét.
- HS nghe, xác định câu (6 câu)
Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, n, ch (1, 2)
Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ach (3): oa (4) 
- HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. 
- HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu.
- HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn.
- HS tiếp nối đọc mỗi em một đoạn.
- 4 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: muộn
- HS đọc, phân tích các tiếng có vần: uôn. 
- HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu:
chuồn chuồn buồng chuối 
- HS thi nói tiếng có vần uôn, ương
- HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu
Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông.
- HS thi nói câu theo nhóm.
+ uôn: Bạn Lan ăn bánh cuốn., ... 
+ ương: Con đường thẳng tắp. , ...
- 4 HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp - Lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc đoạn 1, 2 của bài và trả lời:
+ Ý a, Sao anh không rửa mặt .
- HS đọc đoạn cuối và trả lời:
+ Sẻ vụt bay đi. 
+ Sẻ thông minh
- 3 HS thi đọc diễn cảm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 27 20122013.doc