I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 86 trang 8- 9
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: tốp ca, hợp tác
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được âm h, s vần ôp, ơp.
- Nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ nghữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 86, vật thật hộp sữa.
- Bộ thực hành TiếngViệt.Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại các từ gặp gỡ, ngăn nắp, cá mập, bập bênh
- Cả lớp viết từ bập bênh. Khôi, Sinh viết vần ăp.
HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Khôi, Sinh viết vào vở ô li h, s, ôp, ơp. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ôp, ơp vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài 87. Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I. MỤC TIÊU Mục tiêu riêng: Giúp HS: - Biết làm tính trừ (không nhớ)trong phạm vi 20 dạng 17 – 7 bằng cách dặt tính rồi tính, tính nhẩm. - Bước đầu biết viết phép tính phù hợp với tóm tắt. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng làm được các phép tính 2 + 1 = 3 – 1 = 3 – 2 = II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Vở bài tập toán, bảng phụ bài 2, 3, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con bài 15 – 4, 18 – 3 - Khôi, Sinh viết và đọc số 15. 2.Dạy học bài mới - GV giới thiệu trực tiếp vào bài. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7 a. GV cùng HS lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) rồi từ 7 que tính rời lấy đi 7 que tính. Hỏi còn lại bao nhêu que tính? GV yêu cầu HS đếm số que tính còn lại là 10 que tính. b. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và làm tính trừ (HS khá, giỏi tự đặt tính), GV có thể hỏi HS cách đặt tính. - Đặt tính (từ trên xuống dưới) + Viết 17 rồi viết 7 sao cho 7 thẳng cột với 7(ở cột đơn vị) + Viết dấu - (dấu trừ) + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính (từ phải sang trái) 17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0 - 7 * Hạ 1, viết 1 10 GV nói lại: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) Hoạt động 2: Thực hành Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập toán. Bài 1: Tính Ví dụ: 16 - 6 10 - HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS làm vào bảng con.gọi một số HS lên bảng làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Lớp nhận xét chữa bài. - GV củng cố nhắc nhở HS cách đặt tính và cách trừ - 2 HS KT làm vào vở ô li 2 + 1 = 3 – 1 = 3 – 2 = Bài 2: Tính nhẩm: - GV treo bảng phụ, HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nối tiếp nêu kết quả. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - 3 HS nêu yêu cầu đề bài Có: 12 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại:con chim? - GV cho HS đọc tóm tắt bài toán rồi nêu cách làm bài. - HS làm vào vở bài tập 12 – 2 = 10. Gọi một HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét chữa bài. - GV củng cố chốt lại cách viết phép tính dựa vào tóm tắt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học cách trừ các số trong phạm vi 20(không nhớ). - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 13 tháng 1 năm 2009 Học vần Vần ep -êp I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ep, êp, cá chép, đèn xếp. - Đọc được từ và câu thơ ứng dụng trong SGK: bài 87 trang 10 - 11 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được âm p, x vần ep, êp. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 87. - Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng cài, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 4 – 5 học sinh đọc các từ ở bài 86. - Cả lớp viết từ lợp nhà. 2 HS KT viết vần ơp. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ep, êp - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ep a. Nhận diện: - GV viết vần ep lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo + HS thực hành ghép vần ep GV hỗ trợ cho HS yếu, HS KT ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm( cá nhân, ĐT). - GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại e - pờ - ep/ ep + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV yêu cầu HS ghép tiếng chép từ cá chép và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - Yêu cầu HS đọc ep - chép –cá chép - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần Vần êp (Quy trình dạy tương tự vần ep) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay e bằng ê được êp - HS đọc trơn và nhận xét vần êp và phân tích cấu tạo gồm 2 âm ê và p Yêu cầu HS so sánh êp và ep giống nhau đều kết thúc bằng p và khác nhau ê ở vần êp, e ở vần ep. Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: đèn xếp - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 4 - 6 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).GV nhận xét và chỉnh sửa. - Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa(bằng lời, vật thật) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần ep, êp từ cá chép, đèn xếp vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT viết âm p, x vần ep, êp. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). Chú ý HS yếu đọc. + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 11. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét tranh rút ra câu đọc. - GV yêu cầu HS khá đọc lại. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó. - HS đọc đồng thanh. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng đẹp - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói: - Yêu cầu 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Xếp hàng vào lớp - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. Ví dụ: - Hằng ngày các bạn lớp em học có ngoan không? - Hãy tự giới thiệu xem ở lớp mình bạn nào luôn trật tự khi xếp hàng ra vào lớp?... - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. - 2HS KT quan sát nhận xét tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 87 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. HS KT. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ep, êp vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài 88 ip - up. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm (không nhớ)trong phạm vi 20. Mục tiêu riêng: - 2 HS KT có khả năng thực hiện phép cộng , trừ trong phạm vi 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con bài 16 19 - 5 - 9 2.Dạy học bài mới GV hướng dẫn HS làm các bài tập vở bài tập toán trang 13. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS làm bảng con . Gọi 1 số HS lên bảng làm.GV lưu ý cách đặt tính. - Lớp nhận xét chữa bài. - GV củng cố nhận xét HS cách đặt tính và cách tính. - 2 HS KT làm vào vở ô li 1 + 3 = 4 – 1 = 4 – 2 = 4 – 4 = Bài 2: Tính nhẩm: - GV yêu cầu HS nhẩm miệng. Gọi HS nối tiếp nêu kết quả. Bài 3: Tính - GV cho HS nêu yêu cầu rồi tìm cách tính. - HS khá giỏi tự làm bài. - GV gợi ý HS yếu làm bài rồi chữa bài. - GV củng cố cho HS về cách thực hiện phép tính cộng, trừ từ trái sang phải. Bài 4: Điền dấu > , <, = vào ô trống - HS nêu yêu cầu đề bài. - GV lưu ý HS tính kết quả rồi mới so sánh . Ví dụ: 12 – 2<.11 - HS làm bài vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét chữa bài. - GV củng cố chốt lại cách tính nhẩm. Bài 5: Viết phép tính thích hợp Có : 13 kẹo Đã ăn : 2 kẹo Còn : kẹo? - GV cho HS đọc tóm tắt rồi nêu bài toán . - HS tìm và viết phép tính phù hợp. gọi một HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở bài tập. - Lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài học cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20(không nhớ). - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư, ngày 14 tháng 1 năm 2009 Học vần Vần ip -up I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được ip, up,bắt nhịp, búp sen. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 88 trang 12- 13. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh có khả nâng đọc và viết được: âm p, nh vần ip, up. - nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn tiếng , từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 88. - Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 - 3 học sinh đọc các từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. - Cả lớp viết từ gạo nếp. 2 HS KT viết vần êp. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ip, up - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần ip a. Nhận diện: - GV viết vần ip lên bảng yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ip + HS thực hành ghép vần ip - GV giúp đỡ thêm cho HS yếu, HS KT ghép. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ip? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại i - pờ - ip/ ip + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV yêu cầu HS ghép tiếng nhịp từ bắt nhịp và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc ip - nhịp – bắt nhịp - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp cho HS phân tích âm, vần Vần up (Quy trình dạy tương tự vần ip) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay i bằng u được vần gì? up - HS đọc trơn và nhận xét vần up gồm 2 âm u và p - GV yêu cầu HS so sánh ip và up để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép từ: búp sen - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 2 - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS yếu có thể đọc đánh vần ; HS khá giỏi đọc trơn. - Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ 4: Viết: - GV viết mẫu vần ip, up từ bắt nhịp, búp sen. vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT viết vần ip, up. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng lớp và trong SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét, chỉnh sửa. - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 13. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. - 2 HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm. - GV chỉnh sửa cho HS và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 6 -8 HS đọc lại các câu thơ đó. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS tìm và phân tích tiếng nhịp - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Luyện nói: - Yêu cầu 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. - 2 HS KT quan sát nhận xét tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 88. - HS lấyvở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Khôi, Sinh viết chữ p, nh vấn ip, up vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ip, up vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài 89. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số. - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm. Mục tiêu riêng: - 2 HS KT viết và đọc được các số từ 0 đến 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con bài 13 + 4 – 5 = 17 – 4 + 3 =. 2.Dạy học bài mới HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán Bài 1: Viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống: - HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS nhận xét và nêu miệng bài tập. - GV củng cố cho HS thứ tự dãy số từ 0 đến 20, HS khá giỏi có thể trả lời số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? - 2 HS KT viết các số từ 0 đến 10 rồi đọc các số đó. Bài 2: Viết (theo mẫu) - Số liền sau của 7 là 8. - HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS tự làm bài rồi nêu miệng kết quả. - GV củng cố về cách tìm số liền sau của một số. Bài 3: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu đề bài. - GV lưu ý HS bài mẫu. - HS tự suy nghĩ và làm bài. Gọi một số HS nêu miệng kết quả. - GV củng cố chốt lại cách tìm số liền trước bằng số đó trừ đi 1. Bài 4: Tính - GV cho HS tự làm bài rồi đứng tại chỗ nêu kết quả. Ví dụ: 10 + 5 = 15 15 – 5 = 10 - GV củng cố chốt lại cách tính nhẩm và mối quan hệ của phép cộng và phép trừ lấy kết quả của phép cộng trừ đi một trong 2 số thì được số kia. Bài 5: Nối (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS khá giỏi làm bài, GV gợi ý cho HS trung bình và yếu làm một số bài. - GV củng cố cho HS muốn nối đúng phải tính đúng phép tính cộng hay phép tính trừ. 3. Củng cố, dặn dò: - GVnhắc lại nội dung bài luyện tập. - Chuẩn bị bài : Bài toán có lời văn. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm, ngày 15 tháng 1 năm 2009 Học vần Vần iêp - ươp I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 89 trang 14- 15 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: rau diếp, tiếp nối,ướp cá, nườm nượp. Mục đích riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được vần iêp, ươp. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 89. - Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng cài, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho 4-5 HS đọc bài 88, cả lớp đọc lại bài tong SGK 1 lần. - HS viết báng con từ: đuổi kịp, cụo đèn. Khôi, Sinh viết vần ip. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần iêp, ươp - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần iêp a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần iêp trên bảng. + Yêu cầu HS thực hành ghép vần iêp GV giúp HS yếu ghép được vần iêp. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại iê - pờ - iêp/ iêp + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV kết hợp chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS ghép tiếng liêp từ tấm liếp đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc iêp - liếp – tấm liếp - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng, từ Vần ươp (Quy trình dạy tương tự vần iêp) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay iê bằng ươ được ươp - HS đọc trơn và nhận xét vần ươp gồm 2 âm ươ và p Yêu cầu HS so sánh ươp và iêp giống nhau có âm p kết thúc vần và khác nhau iê ở vần iêp, ươ ở vần ươp Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu. + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + HS đọc đồng thanh. - Ghép từ: giàn mướp - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 3 - 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới diếp, tiếp, ướp, nượp. - HS đọc đánh vần,đọc trơn. - Cả lớp đọc đồng thanh.2 HS KT đọc theo. - GV gợi ý cho HS tìm hiểu nghĩa các từ: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần iêp, ươp từ tấm liếp, giàn mướp.vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - 2 HS KT viêt vần iêp, ươp. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 15. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra đoạn thơ ứng dụng SGK. - 2 HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm. - GV chỉnh sửa cách đọc cho HS và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 2 - 5 HS đọc lại các câu thơ đó. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng cướp HĐ2: Luyện nói: - Yêu cầu 3 - 4 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. Ví dụ: - Bố, mẹ em làm nghề gì, em có thích nghề nghiệp của bố mẹ mình không?.... - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. - 2 HS KT quan sát tranh nói được nghề nghiệp của bố mẹ mình. HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các vần, từ trong vở tập viết iêp, ươp, tấm liếp, cướp cờ bài 89. - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - 2 HS KT viết vần iêp, ươp vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần iêp, ươp vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài 90. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có: - Các số (gắn với các thông tin đã biết). - Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc viết được các số: 10, 11, 12, 13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng các tranh vẽ SGK. - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ - HS nêu kết quả một số phép tính: 15 – 5, 18 – 6, 19 – 7 2. Dạy học bài mới GV giới thiệu bài toán có lời văn Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 SGK. - GV gợi ý HS quan sát tranh vẽ rồi viết, nêu số thích hợp vào mỗi chỗ chấm. Ví dụ: Có 1 bạn, thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? - GV cho 3 – 4 HS đọc lại bài toán. - HS khá đọc trước, HS yếu đọc sau. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Các em hãy tìm câu trả lời cho câu hỏi của bài toán? - GV cho HS lần lượt nêu lên, sau đó GV nhận xét và chốt lại những HS có câu hỏi, câu trả lời đúng. - 2 HS KT quan sát đếm xem có tất cả mấy bạn. Bài 2: Viết số thích hợp để có bài toán - GV yêu cầu HS tiến hành tương tự như bài 1. - GV lưu ý HS điền số rồi nêu lên bài toán. - Khôi, Sinh viết các số 10, 11, 12, 13. vào vở ô li. Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài. - HS quan sát tranh và đọc bài toán: Có 1 con gà mẹ và có 7 con gà con. Hỏi ? + GV hỏi HS bài toán còn thiếu gì? (Thiếu câu hỏi) + Hãy tìm và nêu câu hỏi cho bài toán? (HS có thể nêu lên các câu hỏi khác nhau, nhưng phải đảm bảo đúng với yêu cầu). - GV cho HS đọc lại đề bài toán 4 - 5 em. Bài 4: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán: - GV hướng dẫn HS tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm - GV lưu ý HS viết đúng câu hỏi bài toán rồi đọc lên. * GV hỏi HS: Bài toán có lời văn thường có những gì? - HS khá giỏi có thể trả lời, HS yếu nêu lại ý đúng. - Bài toán có lời văn thường có các số (số liệu) và có câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về làm bài tập, chuẩn bị bài sau. Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN I. MỤC TIÊU 1. Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với các bạn khi cùng học, cùng chơi. 2. Hình thành cho HS: - Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, khi học khi chơi với bạn. - Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Vở bài tập đạo đức, một số bông hoa bằng giấy màu. một cái lẳng đựng hoa. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Tặng hoa”. - GV nêu yêu cầu cuộc chơi. - GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa. - HS bỏ bông hoa vào lẳng hoa. - GV căn cứ vào tên trong hoa chuyển tới những HS được tặng. - GV chọn ra các bạn có nhiều hoa nhất để khen ngợi. Hoạt động 2: Đàm thoại GV nêu 1 số câu hỏi để HS trả lời: - Em thấy bạn nào được tặng nhiều hoa nhất? - Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn không? - Vì sao em lại tặng hoa cho bạn ?... - HS nêu lên các ý kiến sau đó giáo viên chốt lại rút ra kết luận: * Các bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học khi chơi. - Chúng ta cần học tập các bạn. Hoạt động 3: HS quan sát tranh của bài tập 2 và đàm thoại - GV yêu cầu HS quan sát tranh vở bài tập đạo đức - HS quan sát tranh bài tập 2 thảo luận theo cặp. GV đặt câu hỏi gợi ý : + Các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì? + Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn? - Đại diện một số cặp nói trước lớp. - Lớ
Tài liệu đính kèm: