Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Quảng Trung

Tiết2: Tự học Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC

I.Mục đích – yêu cầu.

- Rèn kỹ năng đọc trơn, các bài đọc trong tuần

- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Người mẹ hiền

II. Chuẩn bị. SGK, vở THTV

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

HĐ1 : Luyện đọc

Gọi HS đọc bài : Người mẹ hiền

Cô giáo lớp em

 GV hướng dẫn , sửa sai cho HS

HĐ2 Tìm hiểu bài

- GV HDHS đọc và trả lời câu hỏi ở vở THTV

- GV hướng dẫn , sửa sai cho HS

Dặn dò : Luyện đọc bài tuần sau - Lần lượt một số em yếu đọc bài

- Lớp nhận xét bổ sung

- Cả lớp đọc nối tiếp

- Các bạn trong nhóm giúp đỡ bạn yếu

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Lớp chửa lối cho bạn

- thực hiện

Tiết 3: GĐHSY Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ

I.Mục đích – yêu cầu.

Viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Người mẹ hiền ( đoạn Vừa đau vừa xấu hổ .chúng em xin lỗi cô)

- Làm đúng bài tập điền vần ui hay uy ; tr hay ch; iên hay iêng

II. Chuẩn bị. Vở ôn luyện và vở TH Toán & Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

HĐ1 : Luyện viết

Đọc đoạn chính tả cần viết

GV đọc đoạn viết: Người thầy cũ

GV hướng dẫn , sửa sai cho HS

HD HS viết lại đúng

HĐ2 ; Chấm bài và chửa lỗi

GV chấm bài cho HS , nhận xét và sửa sai

HĐ3: HD làm bài tập

- GV Hướng dẫn HS làm vào vở THTV.

- HD chữa bài

Dặn dò : Ôn các bài tập đọc

HS đọc lại

HS viết vào vở

Dò bài

Lớp chửa lỗi cho bạn

- Làm vở bài tập

- Chữa bài

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Quảng Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện bằng lời của mình.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bàimới.
HĐ 1:Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn 15’
HĐ 2: Dựng lại câu chuyện theo vai 15’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
- gọi HS kể chuyện người thầy cũ.
-Nhận xét – ghi điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài
-HD kể chuyện.
-Yêu cầu
-HD kể tranh 1 bằng lời của mình.
-Là các em không kể theo SGK.
?-2 cậu trò chuyện những gì
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
?-Trong chuyện có mấy nhân vật?
?-Muốn kể theo vai cần có ai nữa?
-Chia lớp thành các nhóm 5 HS và tập kể.
-Gọi vài nhóm lên thể hiện.
?Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Dặn HS.
-3HS kể lại câu chuyện người thầy cũ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật để nhớ lại nội dung
-Nhận ra Minh và Nam
+Minh mặc áo hoa. Nam mặc áo sẫm màu đội mũ.
+Minh bảo ngoài phố có gánh xiếc  và rủ Nam trốn.
-2 – 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
-Kể theo nhóm.
-3- 4 HS kể trước lớp.
-Nhận xét.
Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo
-Người dẫn chuyện.
-Theo dõi.
-Hình thành nhóm.
-Kể theo nhóm.
-2 – 3nhóm kể trước lớp.
-Bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể tốt.
-Không nên trốn học.
-Về nhà tập kể lại.
Tiết 4: Thể dục: GVCB DẠY 
Buổi chiều
Tiết 1: Mĩ thuật: GVCB DẠY 
Tiết 2: Thể dục: GVCB DẠY 
Tiết 3: Âm nhạc: GVCB DẠY 
Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Buổi sáng
 Tiết 1: ÔLÂm nhạc: GVCB DẠY 
Tiết 2: ÔLMĩ thuật: GVCB DẠY 
 Tiết 3: Toán: BẢNG CỘNG
 I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20: 9+5, 8+5, 7+5, 6+5. Để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải bài toán có lời văn.
-Nhận dạng vềhình tam giác, tứ giác.
 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 2’
2,Bài mới.
HĐ 1: Lập bảng cộng và học thuộc. 10 – 15’
HĐ 2: Thực hành. Bài 1b: Tính
Bài 2: Củng cố cách đặt tính
 8’
Bài 3. Bài toán
Bài 4. Nhận diện hình 6’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
- Gọi HS lên bảng
nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài .
-Nêu yêu cầu: ghi lại
9, 8, 7, 6 cộng với một số.
- Làm miệng
- Làm bảng con.
HD học sinh
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài và yêu cầu bạn trả lời
Nhận xét tiết
-2HS làm bài tập 4.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
Hoạt động nhóm nhớ và ghi lại
9, 8, 7, 6 cộng với một số.
-Đọc trong nhóm.
-Vài HS đọc.
-Nêu nhanh kết quả.
-Vài HS đọc lại bài.
2 + 9 = 11 3+ 8 = 11 3+ 9 = 12
4 + 7=11 4 + 8 = 12 4+ 9 = 13
- Bảng con
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài và yêu cầu bạn trả lời.
+ bài toán thuộc dạng toán gì?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-Tự giải vào vở – 1 HS lên làm bảng
-Đổi vở và sửa.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tự nhậndạng hình.
-Có 3 hình tam giác (1,2,3)
-Có 3 hình tứ giác: (1, 2,3), (1,2), (2,3)
-Hệ thống lại bài học.
4HS đọc bảng cộng.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết 4: Tập viết: CHỮ HOA G
I.Mục đích – yêu cầu: -Biết viết chữ hoa G (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
-Biết viết câu ứngdụng “Góp sức chung tay” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ G, bảng phụ; Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra: 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát Hd viết chữ hoa G 
 10
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 10’
HĐ 3: Viết vở 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS viết chữ E, Ê
-Chấm vở ở nhà của HS
-nhận xét chung
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa mẫu chữ G
?Chữa G khác các con chữ khác ở chỗ nào?
?Chữ G gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ G.
-nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ: Góp sức chung tay.
Em hiểu nghĩa cụm từ như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát và nêu độ cao của các con chữ?
-HD viết chữ : Góp
-Nhắc nhở HS cách viết – theo dõi uốn nắn.
-Chấm và nhận xét.
- Củng cố cách viết chữ G
-Dặn HS.Viết bài ở nhà
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát và phân tích.
-Các chữ khác cao 5 li, chữ G cao 8 li 
2nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới , nét 2 là nét khuyết ngược.
-Theo dõi quan sát.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-2 – 3Hs đọc lại.
-Lớp đọc
-Cùng nhau đoàn kết để làm mọi việc.
-Vài HS nêu.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà
Buổi chiều
Tiết 1: Tự học TV: LUYỆN VIẾT ( Bài 11)
I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc được cách viết chữ hoa G
 - Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng : “Góp sức chung tay” 
-Rèn kĩ năng viết và trình bày 
 -Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày
II. Chuẩn bị: Vở Tập viết
 II Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ G
 ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ G
- GV nhận xét và cách viết chữ G
- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng
 Hoạt động 2: Thực hành luyện viết 
Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD.
-Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung.
Theo dõûi giúp đỡ HS 
 *Chấm chửa: chấm 8 em 
 - Nhận xét 
 * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
HS quan sát và nghe 
HS nêu 
HS vết vào vở theo nội dung
 - Viết bảng con E, Ê
- Góp sức chung tay
- HS thực hành viết vào vở luyện viết
- Viết kiểu chữ nghiêng ( Bài12)
Tiết 2: Tự học Toán: LUYỆN BẢNG CỘNG 
I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20: 9+5, 8+5, 7+5, 6+5. Để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) giải bài toán có lời văn.
-Nhận dạng vềhình tam giác, tứ giác.
 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1: Ôn bảng cộng 10 – 15’
HĐ 2: Thực hành. Bài 1b: Tính
Bài 2: Củng cố cách đặt tính
 8’
Bài 3. Bài toán
Bài 4. Nhận diện hình 6’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Gọi HS đọc bảng cộng
9, 8, 7, 6 cộng với một số.
- Làm miệng
- Làm bảng con.
HD học sinh
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài và yêu cầu bạn trả lời
Nhận xét tiết
-Đọc trong nhóm.
-Vài HS đọc.
-Nêu nhanh kết quả.
-Vài HS đọc lại bài.
2 + 9 = 11 3+ 8 = 11 3+ 9 = 12
4 + 7=11 4 + 8 = 12 4+ 9 = 13
- Bảng con
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài và yêu cầu bạn trả lời.
+ bài toán thuộc dạng toán gì?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-Tự giải vào vở – 1 HS lên làm bảng
-Đổi vở và sửa.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Tự nhậndạng hình.
-Có 3 hình tam giác (1,2,3)
-Có 3 hình tứ giác: (1, 2,3), (1,2), (2,3)
-Hệ thống lại bài học.
4HS đọc bảng cộng.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết 3: HDTH Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 1)
. Mục tiêu: - HS củng cố bảng cộng, phép cộng 26+5; 36+25.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1: HDHS Thực hành 20’
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 2: Số?
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 4: +,-
Bài 5:Khoạnh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
3.Củng cố dặn dò: 
- YC HS nhẩm và chonï đáp án Đ, S
-Yêu cầu HS đọc đề toán, tóm tắt và giải vào vở BT .
- HD chưã bài
- HDHS thực hiện tính rồi điền kết quả tính vào ô trống
- YC HS nhẩm và chonï đáp án Đ, S
-Yêu cầu HS đọc đề toán, nhẩm và điền +,- .
- HD chữa bài
- Gọi HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán 
- YCHS giải vào vở
-Nhận xét, đánh giá
-Làm VTHT
-Cả lớp làm vào vở
- Làm và chữa bài
- Đọc YC đề toán
- Làm và chữa bài
-Giải vào vở
- Làm và chữa bài
Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc: BÀN TAY DỊU DÀNG
 I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng kể chậm buồn, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học tập tốt để không phụ lòng tin của thầy.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ viết bảng tự thuật.
Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới
HĐ 1: Luyện đọc 15’
Đọc câu
Đọc đoạn
HĐ 2: HD tìm hiểu bài 
 10’
HĐ 3:Luyện đọc lại 
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêucầu Hs đọc bài: Người mẹ hiền.
?bài học khuyên em điều gì?
-Nhận xét –ghi điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu và Hd cách đọc giọng kể trầm, buồn bã.
-Theo dõi và ghi các từ ngữ HS đọc sai.
-Chia bài làm 3 đoạn và yêu cầu.
-Đoạn 1 từ đầu  vuốt ve.
-Đọan 2: nhớ bà  bài tập.
-Đoạn 3: Còn lại.
?-Em hiểu thế nào là mất?
(mất là tỏ ý kính trọng thương tiếc )
?Đám tang có nghĩa như thế nào?
-Chia nhóm và yêucầu luyện đọc.
-yêu cầu HS đọc thầm.
?Tìm từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
?-Vì sao An buồn như vậy?
?Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào?
?-Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập?
?Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập.
-Phát phiếu cho 4 nhóm thảo luận.
?Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
?Em có nhận xét gì về tình cảm của thầy đối với An?
-Yêu cầu HS đọc theo vai.
?Em có thể thể đặt tên khác cho bài đọc
-Dặn HS.
4-HS nối tiếp đọc và trả l ời câu hỏi 4, 5 SGK.
-Không nên trốn học.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ sai.
-Theo dõi –ghi vào SGK.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa của các từ: âu yếm, thì thào, trìu mến.
-Mất ý nói chết.
-Tìm từ gần nghĩa với mất: chết, từ trần, hi sinh, qua đời
-Lễ tiễn đưa người đã chết.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Các nhóm đại diện thi đọc giữa các nhóm.
-Thực hiện
-Đọc đoạn 1,2
-Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
-Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, bà mất,  âu yếm, vuốt ve.
-Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
+Thầy thông cảm với nỗi buồn của An
-An cảm động trước tấm lòng của thầy đối với em.
-Đọc đoạn 3.
-Thảo luận trong nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng trìu mến, thương yêu, khen
-Thầy thương yêu học trò, hiểu và thông cảm với tấm lòng của An đối với bà.
-Nhận xét bổ s ung
-Tự hình thành nhóm 3 HS.
-Luyện đọc theo vai.
-2- 3 nhóm HS luyện đọc.
-Chọn bạn đọc hay đọc đúng.
-Nỗi buồn của An / Tình thương của thầy 
-Luyện đọc bài ở nhà.
Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - HS củng cố cộng nhẩm trong phạm vi 20, bảng cộng có nhớ.
- Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán có lời văn.
- So sánh số có 2 chữ số.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.bài mới.
HĐ 1: Củng cố cách tính nhẩm trong bảng 12’
HĐ 2: Củng cố cách thực hiện phép tính 8’
HĐ 3: Giải bài toán 7’
HĐ 4: So sánh số có 2 chữ số
3.Củng cố dặn dò: 2’
- Gọi HS đọc bảng cộng
-Đánh giá ghi điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
HD làm bài tập.
Bài 1.
Bài 2: Làm bảng con.
Bài 3: Làm bảng
Bài 4
Bài 5: Bài toán yêu cầu so sánh số có mấy chữ số?
?-Muốn tìm số cần điền ta làm thế nào?
-Gọi HS đọcbảng cộng.
-Dặn HS.-Làm bài vào vở
4-HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện cặp đôi
-Vài cặp đọc trước lớp.
8+ 4 + 1 =13 7 + 4 + 2 =13 
8+ 5 =13 7 + 6 = 13
-Làm bảng con.
-Nêu cách tính.
2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Mẹ và chị hái được số quả là
38 + 16 = 54 (quả bưởi)
Đáp số: 54 quả bưởi
-2HS đọc đề bài.
-2Chữ số, đã biết trước một số.
-Nêu
-59> 58 89 >88 (7,6 1)
-4HS đọc.
Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu.
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng giao.
Biết dùng dấu phẩy phân cách các từ cùng làm một nhiệm vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 
 5 – 6’
2.bài mới.
HĐ 1: Từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
 5 – 8’
Bài 2: 7’
Bài 3: Dấu phẩy 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS làm bài tập điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống.
?Tìm từ chỉ hoạt động học tập của hs?
?Tìm từ chỉ hoạt động của bà con nông dân.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
?Bài tập yêu cầu gì?
?Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
-Trong 3 câu có từ nào chỉ về loài vật? Sự vật?
?Tìm từ chỉ hoạt động của trâu bò?
?-Nêu từ trạng thái của mặt trời?
?-Tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của loài vật, sự vật?
-Bài tập yêu cầu gì?
HD cách điền dấu phẩy.
+Lớp em làm gì?
+Từ chỉ hoạt động của lớp là từ gì?
-Các từ cùng giữ một chức vụ như nhau thì giữa chúng phải có dấu (,).
-Vậy em điền dấu phẩy vào đâu?
KL:Giữa các bộ phận giống nhau ta dùng dấu phẩy để ngăn cách.
?Bài học hôm nay có những nội dung gì?
-Nhận xét tiết học.-Dặn HS
-Cô Hiền  rất hay.
-Thầy Tuấn môn toán.
-Hôm nay, tổ 2.. . lớp
-Mẹ em  cỏ vườn.
(Từ hát, dạy, quét, xạc (làm))
-Đọc, học, viết, làm bài.
-Cuốc, xối, cày, cấy, gặt(hái), bẻ(bắp) 
-2HS đọc đề bài tập.
Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
-Người, đồ vật, loài vật, cây cối, 
-Con trâu, đàn bò (loài vật).
+Sự vật, mặt trời.
 Ghi bảng con-Ăn, uống.
-Toả.
-Nêu:Gặm, cắn, đi, chạy, nhảy, bò, 
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền từ: (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn.) vào chỗ trống.
-Vài HS đọc miệng từng dòng.
-Làm bài vào vở BT.
-2HS đọc yêu cầu đề.
Học tốt, lao động tốt.
-học tập, lao động.
-Học tập tốt, lao động tốt.
-Thảo luận theo bàn bài b, c.
-Nêu miệng kết quả, nhận xét
-Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: ĂN UỐNG SẠCH SẼ 
I.Mục tiêu: - Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra. 
 3 – 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’
HĐ 2: Uống sạch cần làm gì?
 8 – 10’
HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 7
3.Củng cố –dặn dò. 2’
?-Hằng ngày em ăn uống mấy bữa?
?Ăn uống những thức ăn gì?
?Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước?
-Nhận xét đánh giá.
?Trong bài hát cò ăn uống như thế nào?
Ăn uống sạch cần làm gì?
-Nêu yêu cầu.
?-Để ăn sạch phải làm gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để uống sạch?
-Treo tranh minh hoạ.
Thế nào là uống sạch?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ?
KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ.
?Qua bài em ra được điều gì?
?-Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch?
-Dặn HS.Thực hiện theo lời của bài học
-Nêu.
-Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê.
-Thảo luận theo cặp.
+Rửa tay bằng nước sạch 
+Rửa tay dưới vòi nước
+Gọt vỏ trước khi ăn.
+thức ăn được đậy kín.
+Rửa bát đũa sạch sẽ.
-Thảo luận theo cặp.
-Cho ý kiến.
-Quan sát và nêu ý kiến.
H6: chưa hợp vệ sinh
H7:Chưa hợp vệ sinh
H8:Hợp vệ sinh.
-Giải thích vì sao?
-Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch.
-Thảo luận.nhóm 4 HS.
-Đại diện các nhóm báo cáo
+Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ tốt, không bị bệnh.
+giúp học tập tốt.
+Không mắc bệnh đường ruột.
-Các nhóm nhận xét bổ xung.
-Phải ăn uống sạch sẽ.
-Thực hiện theo lời của bài học
Buổi chiều
Tiết 1:HDTH Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - HS củng cố cộng nhẩm trong phạm vi 20, bảng cộng có nhớ.
Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán có lời văn.
So sánh số có 2 chữ số.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.bài mới.
HĐ 1: Củng cố cách tính nhẩm trong bảng 12’
HĐ 2: Củng cố cách thực hiện phép tính 8’
HĐ 3: Giải bài toán 7’
HĐ 4: So sánh số có 2 chữ số
3.Củng cố dặn dò: 2’
- Gọi HS đọc bảng cộng
-Đánh giá ghi điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
HD làm bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm: HD làm miệng
Bài 2: Ghi kết quả tính: Làm bảng con.
Bài 3: Đặt tính rồi tính: Làm bảng
Bài 4: Bài toán
Bài 5: Bài toán yêu cầu so sánh số có mấy chữ số?
?-Muốn tìm chữ số cần điền ta làm thế nào?
-Gọi HS đọcbảng cộng.
-Dặn HS.-Làm bài vào vở
4-HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện cặp đôi
-Vài cặp đọc trước lớp.
8+ 4 + 1 =13 7 + 4 + 2 =13 
8+ 5 =13 7 + 6 = 13
-Làm bảng con.
-Nêu cách tính.
2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Mẹ và chị hái được số quả cam là
56+ 18 = 74 (quả)
Đáp số: 74 quả cam
-2HS đọc đề bài.
-2Chữ số, đã biết trước một số.
-Nêu
-8998 
-4HS đọc.
Tiết 2: HDTH Tiếng Việt: ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu.
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng giao.
Biết dùng dấu phẩy phân cách các từ cùng làm một nhiệm vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 
 5 – 6’
2.bài mới.
HĐ 1: Từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
 5 – 8’
Bài 2: 7’
Bài 3: Dấu phẩy 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS làm bài tập điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống.
?Tìm từ chỉ hoạt động học tập của hs?
?Tìm từ chỉ hoạt động của bà con nông dân.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
?Bài tập yêu cầu gì?
?Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
-Trong 3 câu có từ nào chỉ về loài vật? Sự vật?
?Tìm từ chỉ hoạt động của trâu bò?
?-Nêu từ trạng thái của mặt trời?
?-Tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của loài vật, sự vật?
-Bài tập yêu cầu gì?
HD cách điền dấu phẩy.
+Lớp em làm gì?
+Từ chỉ hoạt động của lớp là từ gì?
-Các từ cùng giữ một chức vụ như nhau thì giữa chúng phải có dấu (,).
-Vậy em điền dấu phẩy vào đâu?
KL:Giữa các bộ phận giống nhau ta dùng dấu phẩy để ngăn cách.
?Bài học hôm nay có những nội dung gì?
-Nhận xét tiết học.-Dặn HS
-Cô Hiền  rất hay.
-Thầy Tuấn môn toán.
-Hôm nay, tổ 2.. . lớp
-Mẹ em  cỏ vườn.
(Từ hát, dạy, quét, xạc (làm))
-Đọc, học, viết, làm bài.
-Cuốc, xối, cày, cấy, gặt(hái), bẻ(bắp) 
-2HS đọc đề bài tập.
Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật, sự vật.
-Người, đồ vật, loài vật, cây cối, 
-Con trâu, đàn bò (loài vật).
+Sự vật, mặt trời.
 Ghi bảng con-Ăn, uống.
-Toả.
-Nêu:Gặm, cắn, đi, chạy, nhảy, bò, 
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Điền từ: (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn.) vào chỗ trống.
-Vài HS đọc miệng từng dòng.
-Làm bài vào vở BT.
-2HS đọc yêu cầu đề.
Học tốt, lao động tốt.
-học tập, lao động.
-Học tập tốt, lao động tốt.
-Thảo luận theo bàn bài b, c.
-Nêu miệng kết quả, nhận xét
-Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết 3: Tự học Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 2) 
 I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng dạng 26+5; 36+25 
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn dạng ít hơn.
II.Chuẩn bị. -Bảng con, VTH Toán.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ho¹t ®éng 1 :G thiƯu -ghi bµi
Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh
G tỉ chøc,h dÉn H lµm bµi tËp råi ch÷a
Bµi 1: Số ?
- HDHS thực hiện cộng số 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc