Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 20 năm 2010

I.Mục đích yêu cầu:

- Đọc được: ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng .

- Viết được: ach, cuốn sách.

 - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – ich – lich – nặng – lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ch
Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ich, êch.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT* 
ÔN TẬP (LUYỆN VIẾT)
I – Mục đích yêu cầu cho H viết đúng kỹ thuật, đảm bảo tốc độ viết.
3. Thái độ: Rèn cho H có ý thức cẩn thận, viết nắn nót, sạch sẽ, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II – Chuẩn bị : Bảng con + vở 5 li.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Viết bảng con.
a) Viết vần.
Hướng dẫn H viết vần ich, êch
Chú ý nét nối các con chữ trong mỗi vần
G nhận xét và chỉnh sửa. 
b) Viết từ.
Hướng dẫn H viết một số từ: vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếc
Chú ý: Cách nối các con chữ và viết vị trí dấu thanh. 
H viết bảng con 
H viết bảng con 
G nhận xét chỉnh sửa.
2. Luyện viết vở.
+ ich, êch (mỗi vần 1 dòng)
 vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếc
(mỗi từ 1 lần) 
+ Câu ứng dụng: Tôi là chim chích
 ..có ích có ích
G giúp đỡ H chép bài chậm.
H nhìn chép bài trên bảng
3. Bài tập: Điền ich hay êch 
Th../... thú con .../...
Chấm bài - nhận xét. 
H làm bài
Môn : Toán
	Tiết 77	PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Mục đích yêu cầu :
 Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Bài tập 1(cột 1.2.3) , 2(cột 2.3) , 3(phần 1)
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?
20 còn gọi là gì?
Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính)
Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải)
Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời.
Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1(c1,2,3): Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái.
Bài 2(c2,3): Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3(p1): Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
20 đơn vị bằng 2 chục.
Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
 14 viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,
sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng
 17 cột với số 4, viết dấu + ở trước.
Tính từ phải sang trái.
4 cộng 3 bằng 7, viết 7.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2 
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 4 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: 
Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bàì 83.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng..
II.Chuẩn bị: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : vở kịch ; N2 : chênh chếch.
Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ.
Quyển sách tiếng việt lớp 1.
Ac, ach.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 em.
Toàn lớp
CN 1 em
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Toán
Tiết 78	LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu :
 	-Thực hiện được phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20; cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Bài tập 1(cột 1.2.4) , 2(cột 1.2.4) , 3(cột 1.3) 
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 + 1, 13 + 5, 17 + 0
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :	
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.
Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện viết
I.Mục đích yêu cầu:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng c hoặc ch.
-Viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c hoặc ch.
-HS khá giỏi viết được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách, độ cao các tiếng từ cần luyện.
II. Chuẩn bị:
-Bảng chữ mẫu viết các từ cần luyện.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của g.v
Hoạt động của h.s
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
-Kiểm tra viết : 
 -Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
-Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học: Luyện viết các từ có c,ch đã học
-Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng.
-Yêu cầu học sinh quan sát độ cao, khoảng cách các con chữ, điểm bắt đầu, 
điểm kết thúc của các con chữ.
-Lưu ý h.s viết liền nét, cách đánh dấu thanh.
-Cho h.s luyện bảng con, vở.
-Chú ý tư thế ngồi của học sinh.
-T heo dõi luyện viết thêm cho các em viết chưa đúng.
-Hướng dẫn h.s khá, giỏi viết câu ứng dụng: 
-Thu bài chấm. Nhận xét 
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em viết đẹp.
-Hướng dẫn về nhà với các em viết chậm
-Viết bảng con: 
-H quan sát nhận xét.
-H.s luyện bảng con.
-H.s luyện viết vào vở: 
ach 
cặp sách 
ich 
tờ lịch 
H.s khá, giỏi viết vào vở.
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
H.s về nhà thực hiện.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN*
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu 
Củng cố kiến thức cộng dạng toán 14 + 3
Biết làm tính cộng trong phạm vi 20
Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : Các mẫu vật 
 Học sinh : VBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động :( 1’) Hát
2.Bài cũ : (5’) 
Nêu cách đặt tính dọc dạng toán 14 + 3
Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ôn dạng toán 14+3 (5’)
Gv nêu phép tính 15 + 4
Yêu cầu Hs thực hiện B con
Nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập ( 15’)
Bài 1: Đặt tính 
Nêu yêu cầu bài
Chia 2 đội thi đua thực hiện
 12 13 15 16
+ + + +
 5 2 3 1
 17 15 18 17
Nhận xét 
NGHỈ GIẢI LAO (3’) 
Bài 2 : Tính ( theo mẫu)
Nêu yêu cầu của bài
Muốn cộng 3 số ta làm như thế nào?
 10 + 1 + 2 =
 12 + 3 + 4 =
Nhận xét
Bài 3 : Nối kết quả tương ứng phép tính
Nêu yêu cầu đề bài – Nêu cách thực hiện
 12+3 15 11+2
 19
 13 12+2
 15+4 14 
 17 16+1
 18
 13+3 16 13+2+3
Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Thi đua thả cá vào bể : 
19 +  = 19 14 +  = 19
18 +  = 19 16 +  = 17
Gv nhận xét – tuyên dương
Hs thực hiện
HS nêu
HS làm VBT
Thi đua sửa trên Bảng
Hs nêu
Hs làm VBT
Thực hiện phép tính trước, sau đó nối với kết quả tương ứng
HS thi đua thực hiện
HS thi đua thực hiện
 5.Tổng kết – dặn dò(1’)
BTVN : bài 2 
Chuẩn bị : Phép trừ dạng 17 - 3
Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 5 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Môn : Học vần
BÀI : OP – AP 
I.Mục đích yêu cầu:	
Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
II.Chuẩn bị: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.
GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần op.
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?
Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – pờ – op. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Toán
BÀI: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I.Mục đích yêu cầu :
 	-Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17 - 3.
Bài tập 1(a), 2(cột 1.3) , 3 (phần 1)
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, SGK, 1 bó chục que tính và 7 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. ổn định:
2.KTBC: 
+ Tiết trước chúng ta học toán bài gì?
+ Giáo viên yêu cầu hs thực hiện 2 phép tính vào bảng con(2 phép tính cho 2 dãy.
 1 3 16
 3 
+Gọi 3 em lên thực hiện:
 15 + 1 = ; 14 + 2 + 1 =
 12 + 0 = ; 11 + 2 + 3 = 
GV chấm vở 5 em
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.1/Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
a/ Thực hành trên que tính :GV và hs cùng thực hiện
+Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời.
?Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
?Viết 7 ở cột nào, viết 7 ở cột nào?
+ GV viết 1 ở cột chục và 7 ở cột đơn vị
Từ 7 que tính yêu cầu hs lấy ra 3 que tính(đặt xuống phía dưới) ,số que tính còn lại bao nhiêu?
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
?Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ GV viết 1 ở cột chục và 4 ở cột đơn vị
+GV:cô vừa hướng dẫn các thao tác trên que tính, bây giờ cô sẽ hướng dẫn thực hiện tính có đặt tính 
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ :
* Khi đặt tính, ta phải đặt từ trên xuống dưới
Ta viết 17 rồi viết 3, sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu- (dấu trừ)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
* Cách tính:Tính từ phải sang trái.
 1 7 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 3 * hạ1, viết 1
?17 trừ 3 bằng mấy ?
GV viết 17- 3= 14 , gọi hs nêu
3.2/Luyện tập thực hành:
Bài1a : HS thực hiện bảng con
GV gt bài tập 1, gọi hs nêu yêu cầu , gv ghi bảng (Tính)
Giáo viên gọi hs nêu lại cách đặt tính và cách tính
Gv nêu lại cách tính : thực hiện tính trừ từ phải sang trái).
Hướng dẫn và làm mẫu phép tính thứ nhất.
GV yêu cầu hs hiện bảng con, 2 dãy 4 phép tính, 2em lên làm bảng lớp.
GV gọi hs nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV nhận xét, sửa sai
Bài 2 (c1,3):Thực hiện nêu miệng bằng cách cho chơi trò chơi “Đố bạn”
 Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV hướng dẫn cách thực hiện
GV đô phép tính đầu tiên, sau đó cho các em em đó tiếp cho đến hết bài.
GV ghi kết quả sau khi hs trả lời xong
GV cho hs nêu lại cách làm, củng cố phép trừ “Một số trừ đi 0”
Bài 3(p1): Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV hướng dẫn thực hiện
GV cho hs tham gia trò chơi tiếp sức, gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 4 em lên thực hiện 
HS nhận xét, gv nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV cho hs lên thực hiện điền đúng, sai :
14 – 3 = 12 ; 17 – 5 = 12 ;17- 0 = 16
hs hát
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
1 chục và 7 đơn vị
thực hiện tách 3 que tính
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
1 chục và 4 đơn vị
17 trừ 3 bằng 14
cá nhân, lớp đồng thanh
tính
nghe nêu cách đăt tính
thực hiện bảng con, 2 em làm bảng lớp
tính
Học sinh trã lời kết quả rồi đố bạn phép tính kế tiếp
Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu
cư 4 đại diện và lên thực hiện tiếp sức
phép trừ dạng 17-3 
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 20 chuan KTKN 2 buoi.doc