I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
-Củng cố cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa phép cộng vàphép trừ.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
2 em Giống nhau : u cuối vần Khác nhau : a và â đầu vần 3 em Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. rau, lau, châu chấu, sậu. 4 em, đồng thanh nhóm. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. CN 2 em. Đại diện 3 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS luyện nói theo gợi ý của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 3 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. TUẦN 10 Ngày soan 1-11-2008 Ngày giảng : Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Môn Đạo đức: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2). I.Mục tiêu : -Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng. -Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em GV nêu câu hỏi : Khi ai cho bánh em phải làm gì? Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập: GV nêu YC bài tập: Tranh 1: Anh không cho em chơi chung. Tranh 2: Anh hướng dẫn dẫn em học bài. Tranh 3: Hai chị em cùng làm việc nhà. Tranh 4: Anh không nhường em. Tranh 5: Dỗ em cho mẹ làm việc. Hoạt động 2 : Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học. Kết luận : Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị. Hoạt động 3:Liên hệ thực tế: Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì? Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài học. Nhường nhịn em, chia em phần hơn. Nhường cho em chơi. Vài HS nhắc lại. Nối : nên hoặc không nên vào tranh. Không nên. Nên. Nên. Không nên. Nên. Đóng vai thể hiện tình huống 2. Đóng vai thể hiện tình huống 5. Học sinh nhắc lại. Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em Vâng lời anh chị. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu. Thực hiện ở nhà. Ngày soan 1-11-2008 Ngày giảng : Thứ tu ngày 5tháng 11 năm 2008 Môn Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Tiếp tục được cũng cố và khắc sâu khái niệm ban đầu về phép trừ về mối quan hệ hệ giữa phép trừ và phép cộng. -Biết làm tính trừ trong Phạm vi 4. -Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 3 – 2 , 3 – 1 2 – 1 , 2 + 1 1 + 2 , 3 – 2 Làm bảng con : 3 – 1 – 1 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ : 4 – 1 = 3 (có mô hình). GV đính và hỏi : Có mấy hình vuông? Gọi đếm. Cô bớt mấy hình vuông? Còn lại mấy hình vuông? Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông, còn mấy hình vuông? Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ. Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài. GV nhận xét phép tính cài của học sinh. Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2 (tương tự). Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4. GV giới thiệu mô hình để học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1. Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4. Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép cộng và trừ trong phạm vi 4. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh thực hiện ở phiếu học tập. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài. Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. GV cho học sinh quan sát tranh rồi nêu nội dung bài toán. Hướng dẫn học sinh làm VBT. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc lại bảng trừ trong PV4. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: luyện tập 2 học sinh làm. Toàn lớp. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. Học sinh nêu : 4 hình vuông. Bớt 1 hình vuông. Còn 3 hình vuông. Học sinh nhắc lại : Có 4 hình vuông bớt 1 hình vuông còn 3 hình vuông. Toàn lớp : 4 – 1 = 3 Đọc: 4 – 1 = 3 Cá nhân 4m. Theo dõi. Nhắc lại. Cá nhân, đồng thanh lớp. Cả lớp QS SGK và đọc nội dung bài. Toàn lớp. Quan sát. 4 2 2 Học sinh làm bảng con các bài còn lại. Viết phép tính thích hợp vào ô vuông. Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chay đi. Hỏi còn lại mấy bạn đang chơi nhảy dây? Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4 - 1 = 3 (bạn) Học sinh nêu tên bài 4 em đọc. Thực hiện ở nhà. Môn Học vần IU - ÊU I.Mục tiêu : -Học sinh hiểu được cấu tạo vần iu, êu. -Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu. -Đọc được câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chịu khó. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. -Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iu Lớp cài vần iu. .HD đánh vần vần iu. Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào? Cài tiếng rìu. GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu. Gọi phân tích tiếng rìu. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con : iu, lưỡi rìu Vần 2 : vần êu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : êu, cái phểu. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Ai chịu khó”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học trong văn bản GV đã sưu tầm. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS 2 -> 4 em. N1 : rau cải. N2,3 : sáo sậu. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm r đứng trước vần iu và thanh huyền trên đầu vần iu. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng rìu. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : u cuối vần. Khác nhau : I và ê đầu vần. 3 em. 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. líu, chịu, nêu, kêu. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh 1 em. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng đều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh luyện nói. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung.. TNXH ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan. -Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày, các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy học: -GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai. -Hồ dán, giấy to, kéo III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Kể những hoạt động mà em thích? Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý? GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập: MĐ: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận cơ thể người và các giác quan. Các bước tiến hành Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau: Cơ thể người gồm có phần. Đó là Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:.. Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có: Bước 2: GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề: MĐ: Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ. Các bước tiến hành: Bước 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to cầu các em vẽ về các hoạt động nên làm và không nên làm. Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét. Học sinh lên trình bày và giới thiệuvề các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe. Hoạt động 3: Kể về một ngày của em. MĐ : Củng cố và khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh, ăn uống, hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt. Các bước tiến hành Bước 1: GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại ngững việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe. GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau : Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì? Buổi trưa em ăn những thứ gì? Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì? 4.Củng cố : Hỏi tên bài : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ. Học sinh nêu tên bài. HS kể. Học sinh nêu. Nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 4 em, trả lời. Học sinh nêu lại nội dung t Nhóm khác nhận xét. Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV. Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét. Lắng nghe. Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gơi ý câu hỏi. Học sinh nêu tên bài Thi đua 3 nhóm. Môn Học vần ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I.Mục tiêu : -Giúp HS hiểu được một cách chắc chắn vần vừa học . -Đọc được các từ ứng dụng: -Đọc được câu. đoạn thơ ứng dụng: -Viết được các từ ứng dụng . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói ( SGK). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập. 1. Oân bảng chữ cái GV đưabảng chữ cái . 2. Vần . Cho học sinh mở sách giáo khoa trang : 100.112 , 127,149 ôn lại các vần đã học . Đọc các từ ứng dụng . Học sinh viết bảng con một số từ ứng dụng . 3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn. Đọc bài vừa ôn. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc : Học sinh lần lượt đọc lại các bài Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Học sinh câu ứng dụng : Cho học sinh đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn. Kể chuyện Giáo viên cho học sinh kể lạiï câu chuyện mà em thích nhất . Luyện viết : Học sinh viết vào vở một số từ . Bơi lội , máy bay , mùa dưa . GV nhận xét . 4.Củng cố : Gọi đọc bài vừa ôn. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu : iu , êu HS 6 -> 8 em N1 : lưỡi rìu. N2,3 : cái phễu . 3 em. HS đọc CN , nhóm , tổ . Học sinh vừa chỉ vừa đọc. Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc từ ứng dụng. Toàn lớp . Cá nhân , nhóm , lớp . Học sinh đọc cá nhân . Học sinh kể nhóm đôi cho nhau nghe . Đại diện nhóm trình bày trước lớp . Học sinh thực hiện Thi đua giữa các nhóm Thực hiện ở nhà. Ngày soan : 3-11-2008 Ngày giảng : Thứ nam ngày 6tháng 11 năm 2008 Môn Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh được củng cố về : -Bảng trừ và phép tính trong phạm vi 3 và 4. -So sánh số trong phạm vi đã học. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi 2 học sinh làm các bài tập: a) 3 + 1 = 4 – 3 = 4 – 2 = 3 – 1 = b) 3 – 2 = 4 + 1 = 4 – 1 = 3 + 1 = Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn Học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu thực hiện trên bảng con. Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột, dấu – viết ngay ngắn. Lần lượt gọi nêu kết . Giáo viên nhận xét. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài. 4 3 - 1 (Điền số thích hợp vào hình tròn) Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên hỏi : Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần? Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Hỏi : Trước khi điền dấu ta phải làm gì? GV hướng dẫn mẫu 1 bài 3 – 1 2 2 = 2 Giáo viên phát phiếu bài tập 4 cho học sinh làm bài tập. Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài: Giáo viên đính mô hình như SGK cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng. 1 + 2 = ? , 3 – 1 = ? 3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ? 1 + 1 = ? , 2 – 1 = ? Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 1 em nêu Tổ 2 nộp vở. 2 em lên làm. Lớp làm bảng con 2 dãy. Học sinh thực hiện . Viết số thích hợp vào hình tròn. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 2 lần. Thực hiện bảng con. Nhận xét bài bạn làm. Thực hiện các phép tính trước, điền dấu để so sánh. Học sinh theo dõi. Học sinh làm ở phiếu học tập và nêu kết quả. a) 3 + 1 = 4 (con vịt) b) 4 – 1 = 3 (con vịt) Học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và sửa sai. Thực hiện ở nhà. Môn Học vần BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Đã có đề kiểm tra của nhà trường ) Ngày soan 4-11-2008 Ngày giảng : Thứ 6 ngày 7tháng 11 năm 2008 Môn Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5. I.Mục tiêu : Sau bài học Học sinh : -Tiếp tục được cũng cố và khắc sâu khái niệm ban đầu về phép trừ về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. -Biết làm tính trừ trong Phạm vi 5. II Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. 4 – 2 – 1 = ;3 + 1 – 2 = ; 3 – 1 + 2 = Làm bảng con : Lop 4 – 1 – 1 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ 5 – 1 = 4 (có mô hình). Cho học sinh quan sát tranh phóng to trong SGK. Gợi ý cho học sinh nêu bài toán: Giáo viên đính 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam và hỏi: Ai có thể nêu được bài toán. GVghi bảng phép tính 5 – 1 = 4 Các phép tính khác hình thành tương tự. Cuối cùng: Giáo viên giữ lại trên bảng: Bảng trừ trong phạm vi 5 vừa thành lập được và cho học sinh đọc. 5 – 1 = 4 , 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 , 5 – 4 = 1 Giáo viên tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các phép tính. 5 – 1 = 4 , 5 – 4 = 1 , 1 + 4 = 5 Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Các phép trừ khác tương tự như trên. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 5. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính ở bài tập 1. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 5. Gọi học sinh làm bảng con Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. Củng cố học sinh cách thực hiện phép tính dọc. Cho học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 4: Học sinh nêu YC bài tập. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dựa vào mô hình bài tập phóng lớn của Giáo viên. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc lại bảng trừ trong PV5. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập, học bài, xem bài mới. 3 em làm trên bảng lớp. Toàn lớp. HS nhắc tựa. Học sinh quan sát, nêu miệng bài toán : Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam? Học sinh đọc : 5 – 1 = 4 Học sinh đọc. Học sinh luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của Giáo viên . Học sinh thi đua nhóm. Học sinh nêu lại. Đọc bảng trừ cá nhân, nhóm. Học sinh nêu kết quả các phép tính . Học sinh làm bảng con. Học sinh thực hiện ở bảng con theo 2 dãy. Viết phép tính thích hợp vào trống: Học sinh quan sát mô hình và làm bài tập. a) 5 – 2 = 3 b) 5 – 1 = 4 Học sinh nêu tên bài Thực hiện ở nhà. Môn Thủ công XÉ - DÁN HÌNH CON GÀ CON I.Mục tiêu : -Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản . -Dán cân đối, phẳng. -HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của HS 3.Bài mới: Treo mẫu xé, dán con gà. Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì? HD làm mẫu : Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà. Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà. Xé hình đuôi gà: Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà. Xé mỏ, chân và mắt: Dán hình: GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự Thân, đầu, mỏ, mắt, chân. Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát 4.Củng cố : Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôicon gà con. 5.Nhận xét, dặn dò: Hát Giấy màu, bút, keo, Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân. Lớp dùng giấy nháp làm theo cô. Lớp xé hình đầu gà Lớp xé hình đuôi gà Lớp xé mỏ, chân, mắt Xé dán con gà. HS nêu lại. Thực hiện ở nhà. Môn Học vần IÊU- YÊU I.Mục tiêu : -HS hiểu được cấu tạo iêu, yêu. -Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé tự giới thiệu. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêu. Lớp cài vần iêu. HD đánh vần vần iêu. Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào? Cài tiếng diều. GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều. Gọi phân tích tiếng diều. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào
Tài liệu đính kèm: