Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 10 - Trường TH Đồng Sơn

Tiết 2, 3: Học vần:

 AU - ÂU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu, từ và câu ứng dụng; Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu

2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần au, âu

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ ghép chữ tiếng Việt.

- Tranh minh họa phần luyện nói

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 10 - Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 toán 1, VBT, SGK, bảng  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : 
- Hỏi tên bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
3 – 2 	, 2 – 1 , 1 + 2	 	3 –	3 – 2
- Làm bảng con : 3 – 1 – 1 
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
- GT bài ghi đề bài học.
- GT phép trừ : 4 – 1 = 3 
+ GV vẽ hình lên bảng, hỏi:
+ Có mấy hình vuông? Gọi đếm.
+ Cô bớt mấy hình vuông?
+ Còn lại mấy hình vuông?
- Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông, còn mấy hình vuông?
- Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ.
- Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài.
- GV nhận xét phép tính cài của học sinh.
- Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để 
- GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2 (tương tự).
- Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- GV giới thiệu mô hình để học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1.
- Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
- Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép cộng và trừ trong phạm vi 4.
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
3 - 1 = 3 - 2 = 4 - 1 =
2 - 1 = 3 + 1 = 1 + 2 =
4 - 2 = 4 - 3 = 
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
GV cho học sinh quan sát tranh rồi nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm VBT.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Đọc lại bảng trừ trong PV4.
- Nhận xét, tuyên dương
- Học sinh nêu: luyện tập
- 2 học sinh làm
- Toàn lớp.
- HS nhắc đề.
- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi.
- Học sinh nêu : 4 hình vuông.
- Bớt 1 hình vuông
- Còn 3 hình vuông.
- Học sinh nhắc lại: Còn 4 hình vuông bớt 1 hình vuông còn 3 hình vuông.
- Toàn lớp: 4 – 1 = 3
- nêu: 4 – 1 = 3 
- Theo dõi.
- nhắc lại.
- Cá nhân ,đồng thanh, lớp.
.
- Quan sát
- HS làm bảng con
- Nêu yêu cầu bài tập
 4
 2
 2
- học sinh làm bảng con các bài còn lại.
- Viết phép tính thích hợp
còn 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy tới. Hỏi còn lại mấy bạn đang chơi nhảy dây?
- Hs làm vở bài tập và nêu kết quả
4 - 1 = 3 (bạn)
- Hs nêu tên bài
 ****************************** 
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. 
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hàng ngày
 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ , biết bảo vệ các giác quan của mình .
 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
* Ghi chú: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt; buổi trưa: ngủ trưa, chiều tắm gội; buổi tối: đánh răng
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Kể những hoạt động mà em thích? Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
- GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài và ghi đề bài.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4
+ Cơ thể người gồm có  phần. Đó là
+ Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:..
+ Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có:
- GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Vẽ tranh theo chủ đề:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và yêu cầu các em vẽ tranh về các hoạt động nên làm và không nên làm.
- GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. - Các nhóm khác xem và nhận xét.
Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
- GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại ngững việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì?
Buổi trưa em ăn những thứ gì?
Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì?
4. Củng cố: Nêu tên bài
5. Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
- Nhận xét giờ học
- HS kể.
- Học sinh nêu.
- Toàn lớp thực hiện.
- Theo dõi, nhận xét
- Học sinh làm việc theo nhóm: vẽ tranh theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. 
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gợi ý câu hỏi.
- Học sinh nêu tên bài
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tiết 1, 2: 
Đ/c Chiến dạy
****************************** 
Tiết 3, 4:
Học vần:
IU – ÊU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu, từ và câu ứng dụng; Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó?
2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần iu, êu
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh minh họa phần luyện nói 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Viết: lau sậy, sáo sậu, rau cải, 
- Đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có chứa vần au, âu .
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- Đưa ra tiếng rìu
+ Trong tiếng rìu có âm, dấu thanh nào đã học?
+ Hôm nay học các vần mới iu
- GV viết bảng iu
2.2. Vần iêu:.
a) Nhận diện vần:
- Phát âm
- Nêu cấu tạo vần iu?
- So sánh vần iu với vần au.
- Yêu cầu học sinh tìm vần iu trên bộ chữ.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm mẫu: iu
- Đánh vần: i- u - iu 
- Giới thiệu tiếng:
- Ghép thêm âm r, thanh huyền để tạo tiếng mới. vào vần iu để tạo tiếng mới.
- GV nhận xét và ghi tiếng rìu lên bảng.
- Gọi học sinh phân tích, đọc
 c)Hướng dẫn đánh vần từ khóa
- Gọi hs đánh vần: cái rìu
GV chỉnh sửa cho học sinh. 
2.3. Vần êu : ( tương tự vần iu)
- Vần êu được tạo bởi âm ê, u, 
- So sánh vần êu với vần iu?
Đánh vần: ê - u - êu
 phờ - êu - phêu - ngã - phễu 
 cái phễu 
2.4. Dạy từ ứng dụng:
- Ghi lên bảng các từ ứng dụng. 
- Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
- Phân tích một số tiếng có chứa vần iu, êu
- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Giải thích từ, đọc mẫu
- Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
d)Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Nhận xét chỉnh sửa
3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
- Đọc lại bài
- Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Lần lượt đọc âm, vần, tiếng, từ khoá
- Lần lượt đọc từ ứng dụng
- GV nhận xét.
 Luyện câu: 
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- Trong tranh có những gì? 
- Tìm tiếng có chứa vần iu, êu trong câu
- Gọi đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu.
- GV nhận xét.
Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết vần iu, êu vào vở tập viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS
- Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh .
- Trong tranh vẽ những con vật gì?
- Theo em các con vật trong tranh đang làm gì?
- Trong số những con vật đó, con vật nào chịu khó?
- Các con vật trong tranh có đáng yêu không?
- Em thích con vật nào nhất ? vì sao ?
- Trong các con vật trên nhà em có con vật nào? Em có thích con vật đó không ?
- Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4. Củng cố : Gọi đọc bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, viết bài vần iu, êu thành thạo
- Viết bảng con
- 1 HS lên bảng
- Âm r, thanh huyền .
- Lắng nghe.
- Đồng thanh
- Có âm i đứng trước, âm u đứng sau
+ Giống: Đều kết thúc bằng âm u
+ Khác: Vần iu mở đầu bằng i
- Tìm vần iu và cài trên bảng cài
- Lắng nghe.
- Ghép tiếng rìu
- hs đọc
- Giống: đều kết thúc bằng âm u
- Khác : vần êu mở đầu bằngê
- Theo dõi và lắng nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS viết bảng con
- HS thực hiện
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS trả lời
- luyện viết ở vở tập viết 
- Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
trâu, chim, gà, chó...
- Đang làm việc
- Trả lời theo suy nghĩ
- Liên hệ thực tế và nêu.
- Lắng nghe để thực hiện ở nhà
****************************** 
Tiết 5:
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình con gà con.
- Xé, dán được hình con gà con, dán cân đối, phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
- Rèn tính khéo tay, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu về xé, dán hình con gà con
- Giấy thủ công, hồ dán
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu : 
TIẾT 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới: 
a) GTB: 
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
 - Gv cho Hs xem bài mẫu và đặt câu hỏi cho Hs trả lời về đặc điểm hình dáng, màu sắc của con gà. Hỏi con gà con có khác gì so với con gà lớn
 - Khi xé con gà con, các em có thể chọn giấy màu tuỳ ý.
c) Giáo viên hướng dẫn mẫu:
 Xé thân gà:
 - Giáo viên lấy giấy màu vàng hoặc đỏ, lật mặt sau, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
 - Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu.
 - Xé 4 góc hình chữ nhật, sau đó xé chỉnh sửa thân hình để giống thân gà.
 Xé hình đầu gà:
 - Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có canh 5 ô(giấy cùng màu).
- Vẽ và xé 4 góc hình vuông.
- Xé chỉnh sửa cho tròn giống hình đầu gà.
 Xé hình đuôi gà:
 - Đếm ô, đánh dấu, vẽ, và xé hình vuông mỗi cạnh 4 ô.
 - Vẽ hình tam giác. 
 Xé hình mỏ, chân và mắt gà.
 Dán hình:
- Giáo viên dán theo thứ tự thân gà, đầu gà, mỏ gà, mắt gà và chân lên giấy nền.
Nhận xét dặn dò: 
- Học sinh chuẩn bị giấy màu, hồ, vở tiết sau thực hành.
- Hs quan sát và trả lời
- Hs quan sát và chọn giấy, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật.
- Học sinh lấy giấy nháp có kẻ ô tập vẽ, xé hình thân gà và đầu gà
- Học sinh lấy giấy nháp có kẻ ô tập vẽ, xé hình đuôi gà, chân , mỏ, mắt gà.
- HS quan sát.
Có thể xé, dán hình con gà con. Đường xé ít răng cưa, Hình dán phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. Có thể xé, dán hình con gà con có hình dạng, màu sắc, kích thước khác. Có thể vẽ, trang trí hình con gà con.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tiết 1, 2: Tiếng Việt: 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- Nói được từ 1 đến 2 câu theo chủ đề đã học.
- Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng ôn
Bộ ghép chữ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: Nêu các vần mà em đã học?
- Ghi các vần lên góc bảng
- Nhận xét bổ sung
2. Bài mới:
a) Lập bảng ôn, luyện đọc vần:
- Lập bảng ôn
a
i
y
i
ia
o
oi
u
ua
a
ai
ay
ư
ưa
â
ây
ô
ôi
ơ
ơi
u
ui
ư
ưi
uô
uôi
ươ
ươi
b) Luyện đọc từ:
- Viết các từ lên bảng: lá mía, cà chua, lưỡi cưa, ngựa gỗ, nói cười, bói cá, ngói mới, gà mái, trái bưởi, mây bay, cái nôi, suối chảy, tưới cây .
- Nhận xét chỉnh sửa
c) Luyện viết:
- Đọccác từ: muối dưa, buổi trưa, túi lưới, gửi thư, thổi xôi.
- Nhận xét chỉnh sửa
 TIẾT 2:
a) Lập bảng ôn:
Cùng HS lập bảng ôn
o
u
e
eo
a
ao
i
iu
ê
êu
- Nhận xét chỉnh sửa
b) Luyện đọc câu:
- Ghi câu lên bảng: 
- Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
Suối chảy rì rào
Gío reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
- Cùng HS nhận xét, sửa sai
c) Luyện viết:
- Viết mẫu, hướng dẫn cách viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- Thu chấm 1/3 lớp, nhận xét, sửa sai
IV. Củng cố dặn dò:
Trò chơi: thi ghép nhanh từ
Nêu các từ: ngói mới, chú mèo , quả bưởi
Tìm và ghép từ có tiếng chứa vần: uôi, ôi, ua
Cùng HS nhận xét khen em , tổ, ghép nhanh đúng
Ôn lại các âm và vần đã học 
Xem trước bài vần iêu, yêu
- HS nêu
- Nối tiếp ghép vần
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Luyện viết bảng con
- Nối tiếp ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần 
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Luyện viết bảng con
- Luyện viết vở ô li
- Đọc một số từ vừa ghép được.
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm chắc bảng trừ , cách tính và cách đặt tính các phép tính trừ trong phạm vi 3
- Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán, đặt đề toán theo hình vẽ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: Tính
 3 - 1 = ; 2 - 1 = ; 3 - 2 =
- Nhận xét sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1: Số
- GV nhận xét , sửa sai
Bài 2: Tính
1+ 2 = ... 1 + 1 = .... 1 + 2 = ... 1 + 1 + 1=....
3 - 1 = ... 2 - 1 =.... 1 + 3 =..... 3 - 1 - 1 =....
3 - 2 = ... 2 + 1 =.... 1 + 4 =... 3 - 1 + 1 =....
- Nêu cách làm cột 4? Nhận xét sửa sai
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
 -2 - 1 + 1 - 1
 3 3 2 2
- Làm mẫu 1 bài , Nhận xét sửa sai
Bài 3: + , - .
 1 ...2 = 3 3.....2 = 1
 3....1 = 2 1... .1 = 2
 2 ...1 = 3 2 ....1 = 1
 1 ...4 = 5 2 ....2 = 4
- Nêu cách làm? nhận xét , sửa sai
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , nêu bài toán thích hợp
- Hướng dẫn HS cách viết phép tính thích hợp . 
IV. Củng cố dặn dò: Làm bài tập ở nhà
- Làm bảng con
- Nêu yêu cầu
- HS làm phiếu bài tập
- Nêu kết quả
- Nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Nêu yêu cầu 
- Lớp làm vở bài tập
 - 2 
 3 1
- Theo dõi làm mẫu
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bảng con
- Làm vở bài tập, 2 em lên bảng làm.
- Nêu yêu cầu
- Bài toán: Có 3 quả trứng , 1 quả nở .Hỏi còn lại bao nhiêu quả ?
- Viết phép tính vào VBT: 
3
-
1
=
2
- Thực hiện ở nhà
Tiết 4:
Âm nhạc
Ôn Tập Hai Bài Hát:
TÌM BẠN THÂN, LÝ CÂY XANH
I. YÊU CẦU: 
- Thuộc lời ca của hai bài hát. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản, biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát Lí cây ..
- Đối với HS TB, các em hát thuộc lời ca 2 bài hát và biết gõ đệm theo tiết tấu của bài hát.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tìm bạn thân
- Cho HS nghe giai điệu bài hát Tìm bạn thân.
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, ai là tác giả sáng tác bài hát.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức.
+ Bắt giọng cho HS hát ( GV giữ nhịp bằng tay)
+ Bắt nhịp cho HS
+ Cho HS hát và vỗ tay theo phách , theo tiết tấu lời ca 
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa 
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp ( hát kết hợp vận động phụ họa
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát lí cây xanh
- GV cho HS nghe giai điệu bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết lời ca để HS đoán tên bài hát, dân ca miền nào.
- GV hướng dẫn HS ôn bài hát Lí cây xanh.
- Hướng dẫn HS ôn nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài Lí cây xanh.
*Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Kết thúc tiết học, GV nhận xét ( khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn). Nhắc HS về ôn lại 2 bài hát đã được học.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát
- Đoán tên bài hát và tác giả
+ Bài: Tìm bạn thân
+ Tác: Việt Anh
- Hát theo hướng dẫn của GV 
+ Hát không có nhạc
+ Hát theo nhạc đệm
+ Hát kết hợp vỗ tay đệm 
- Hát kết hợp với vận động phụ họa 
- HS biểu diễn trước lớp
+ Từng nhóm
+ Cá nhân
- HS lắng nghe
- HS nghe giai điệu và tiết tấu lời ca, trả lời.
+ Bài hát: lí cây xanh
+ Dân ca Nam Bộ
- HS ôn hát theo hướng dẫn:
+ cả lớp hát
+ Từng dãy, nhóm, cá nhân hát.
- HS tập kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
- HS tập biểu diễn kết hợp vận động phụ họa
- HS thực hiện đọc thơ và vỗ hoặc gõ đệm theo tiết tấu. Sử dụng thanh phách để gõ đệm
- HS lắng nghe và ghi nhớ
****************************************************************** 
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2: 
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
*********************************
Tiết 3: Đạo đức: 
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2).
I. Mục tiêu: HS biết
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình 
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
III. Chuẩn bị : 
- Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. KTBC: Khi ai cho bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
+ Mục tiêu: Nối được các bức tranh nên, k. nên.
+ Tiến hành:
Tranh 1: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2: Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
Tranh 3: Hai chị em cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Anh không nhường em.
Tranh 5: Dỗ em cho mẹ làm việc.
Hoạt động 2 :Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học.
Kết luận :
Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm......
3. Củng cố: Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Nhường nhịn em, chia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
 Nêu YC bài tập:
Nối : nên hoặc không nên vào tranh
Không nên.
Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Vâng lời anh chị.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
****************************************************************** 
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2: Học vần: 
IÊU – YÊU
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý, từ và câu ứng dụng; Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
 - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu
 2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết thành thạo tiếng, từ có chứa vần iêu, yêu
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
- Em Hoàng đọc, được vần iêu, yêu
II. Chuẩn bị:
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Viết: chịu khó, kêu gọi, cây nêu
- Đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có chứa vần iu, êu .
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- Chỉ tranh trong SGK hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Trong tiếng diều có âm, dấu thanh nào đã học?
- Hôm nay học các vần mới iêu
- GV viết bảng iêu
2.2. Vần iêu:.
a) Nhận diện vần:
- Phát âm
- Nêu cấu tạo vần iêu?
- So sánh vần iêu với âm iu.
- Yêu cầu học sinh tìm vần iêu trên bộ chữ.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm.
- Phát âm mẫu: iêu
- Đánh vần: i- ê - u - iêu 
- Giới thiệu tiếng:
- Ghép thêm âm d, thanh huyền để tạo tiếng mới. Vào vần iêu để tạo tiếng mới.
- GV nhận xét và ghi tiếng diều lên bảng.
- Gọi học sinh phân tích .
 c) Hướng dẫn đánh vần
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
 dờ - iêu - diêu - huyền -diều
- Đọc trơn: diều 
- Đưa tranh rút từ khoá: diều sáo
- GV chỉnh sửa cho học sinh. 
* Vần yêu: ( tương tự vần iêu)
- Vần yêu được tạo bởi âm y, ê, u, 
- So sánh vần yêu với vần iêu?
- Đánh vần: y-ê - u - yêu
 Yêu
 Yêu quý
d) Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Nhận xét chỉnh sửa
Dạy tiếng ứng dụng:
- Ghi lên bảng các từ ứng dụng. 
- Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
- Phân tích một số tiếng có chứa vần iêu, yêu
- GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Giải thích từ, đọc mẫu
- Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
- Đọc lại bài
- Nhận xét tiết 1
Tiết 2
1. Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Lần lượt đọc âm, vần, tiếng, từ khoá
- Lần lượt đọc từ ứng dụng
- GV nhận xét.
2. Luyện câu: 
- Nhận xét tranh trong SGK câu ứng dụng:
+ Trong tranh có những gì? 
+ Tìm tiếng có chứa vần iêu, yêu trong câu
- Gọi đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu.
- GV nhận xét.
3. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết vần iêu, yêu vào vở tập viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết.
4. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh .
- Trong tranh vẽ những gì?
- Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
- Em năm nay mấy tuổi?
- Em đang học lớp nào?
- Em thích học môn gì nhất?
- Giáo dục tư tưởng tình cảm.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, viết bài vần iêu, yêu thành thạo
- Xem bài mới ưu, ươu
- Nhận xét giờ học
- Viết bảng con
- 1 HS lên bảng
- Cái diều
- Âm d, thanh huyền .
- Lắng nghe.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Đồng thanh
- Có âm i đứng trước, âm u đứng sau
+ Giống: Đều mở đầu bằng âm i
+ Khác: Vần iêu có âm ê ở giữa
- Tìm vần iêu và cài trên bảng cài
- Lắng nghe.
- Ghép tiếng diều
- 1 em
- Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp
- 2 em.
- Giống: Đều kết thúc = vần êu
- Khác: Vần yêu mở đầu bằng y
- Theo dõi và lắng nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Toàn lớp theo dõi
- Viết định hình
- Luyện viết bảng con
- Đọc thầm, tìm tiếng có chứa vần iêu, yêu
- 1 em đọc, 1 em gạch chân
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh trả lời
- 2 em
- 6 em.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Đọc lại.
- Luyện viết ở vở tập viết 
- Bé tự giới thiệu
- Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
- Bé tự giới thiệu, các bạn
bé
- HS trả lời
Liên hệ thực tế và nêu.
2 em, Lớp đồng thanh
Vần iêu, yêu
2 em
- Lắng nghe để thực hiện ở nhà
Tiết 3: Toán: 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5.
I. Yêu cầu :
 1. Kiến thức: Thuộc bảng trừ, Biết làm tính trừ trong phạm vi 5; Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 2. Kĩ năng: Rèn cho HS làm các phép tính trừ trong phạm vi 5 thành thạo , chú ý cách viết phép tính cột dọc.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10 lop 1 20122013.doc