Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 31

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Mục đích chung:

1- Học sinh đọc trơn cả bài ngưỡng cửa. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

2- Ôn các vần ăt, ăc; Tìm được tiếng trong bái có vần ăt. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc

3- Hiểu được nôi dung bài:

- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

4. HS chủ động nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?

Mục đích riêng:

- Khôi, Sinh đọc được một số chữ : ng, ư, ơ, c, a trong bài.

- Đọc theo cô và các bạn một số câu.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc theo cô và các bạn một số câu.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1* Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3- 4 HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi SGK.
2* Dạy học bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc thiết tha, trìu mến. 
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men 
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm, vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: ngưỡng cửa, đi men.
- Luyện đọc câu:
+ GV cho mỗi HS tự đọc nhẩm từng dòng thơ, rồi đọc nối tiếp từng dòng thơ. 
+ GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu nhẩm đọc rồi đọc trơn. 
- Luyện đọc đoạn, bài
+ GV cho mỗi khổ thơ 3 em đọc, 2 - 4 em đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn HS thi đọc.
+ GV gọi cá nhân đọc bài.
+ GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. GV hướng dẫn HS nhận xét và đánh giá.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- Khôi, Sinh đọc một số chữ: ng, ư, ơ, c trong bài.
HĐ2: Ôn các vần: ăt, ăc.
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ăt: (dắt). GV yêu cầu HS phân tích tiếng dắt.
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt vần ăc.
- GV gợi ý cho HS thi đua tìm và nói trước lớp một số câu. Chú ý hai HS KT. 
Vần ăt: Mẹ dắt bé đi chơi.
Vần ăc: Chị biểu diễn lắc vòng.
- GV cho HS nhận xét và đánh giá.
TIẾT 2
. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK (Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.)
- GV gọi 3 – 4 HS đọc khổ thơ 2 và 3, trả lời câu hỏi 2. (Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa.)
- GV gợi ý cho HS rút ra nội dung bài học và chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại. 
HĐ2: Luyện nói: (Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu?
- GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK và nói cho nhau nghe theo chủ đề.
- GV gợi ý cho HS yếu nói được một vài câu dựa vào thực tế sinh hoạt hằng ngày của các em để nói các câu cho phù hợp. 
- HS các nhóm trình bày trước lớp. GV và cùng HS nhận xét và đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS về tự đọc thuộc khổ thơ mà em thích và chuẩn bị bài sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
Mục đích chung:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
- Rèn kĩ năng làm tính nhẩm trong các trường hợp đơn giản
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được các số: 21,22,23.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi 73 - 41 =
 65 - 22 =
 34 + 45 =
- GV cho HS thực hành trên bảng con, 3 HS lên trình bày trên bảng lớp.
- Khôi, Sinh viết số 16.
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 52.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
- HS làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS yếu, viết kết quả cho thẳng cột và tính chính xác không cần làm tất cả các bài.
 Ví dụ: 
+
-
 52 99
 47 47
 99 52
- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Tính 
- GV hướng dẫn HS tự tính và viết kết quả vào vở.
- GV lưu ý các trường hợp số có hai chữ số cộng hay trừ với số có một chữ số 
- GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả.
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống >, <, =
- GV viết bài lên bảng, HS quan sát và nhận xét. HS tự làm bài rồi chữa bài, GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
Ví dụ: 
12 + 37 37 + 12 45 + 23 45 – 24
- GV cho HS dựa vào tính chất của phép cộng để nhận xét và điền dấu hay phải tính cụ thể ở cả 2 vế.GV củng cố chốt lại nội dung bài tập.
Bài 4: GV cho HS đọc lại đề bài toán. 
- GV cho cả lớp nhận xét và thực hành đo, GV gợi ý cho HS yếu cách đo. 
- GV củng cố chốt lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Khôi, Sinh viết các số 21, 22, 23 và đọc các số đó.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về cách làm tính cộng và trừ trong phạm vi 100.
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q, R
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS biết tô chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần ăt, ăc, ươc, ươt, các từ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt, dòng nước theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh viết được các chữ: b, l, h
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: Q, R
- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1* Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết từ ốc bươu, con hươu vào bảng
- Khôi, Sinh viết chữ n vào bảng con.
2* Dạy học bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Q hoa trên bảng lớp. Chữ Q hoa gồm những nét nào? (Chữ Q hoa gồm một nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống, phần dưới nét cong để móc nhỏ nằm ngang qua nét cong này xuống gần đường kẻ ngang dưới thì lượn cong lên hướng sang phải, điểm dừng bút cao hơn nét cong phải một chút). GV cho HS theo dõi quy trình viết nét đầu tiên giống như chữ O hoa và yêu cầu HS viết chữ hoa Q trên không trung.
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ R hoa gồm mấy nét? (Chữ R gồm một nét móc trái và nét thắt giữa).
 Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô.
- HS viết vào bảng con các chữ Q, R. GV nhận xét và chỉnh sửa.
3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần ăt, ăc, ươt, ươc và từ màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
- HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết : màu sắc, xanh mướt.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa Q, R (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại)
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV hướng dẫn HS còn yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
-Khôi, Sinh viết chữ b, l, h vào vở ô li.
- GV chấm và chữa bài cho HS. Nhận xét bài viết.
 5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Dặn dò: Về viết bài phần B và viết vào vở ô li.
Chính tả
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS chép lại đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt, hay ăc, chữ g hay gh.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh viết chữ co, cò, có, be, bé.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài viết. 
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1* Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết lại các từ: chữa lành, be toáng còn sai tiết trước.
2* Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ viết khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa.
- GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại. 
- Cả lớp đọc thầm và tìm những chữ dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai xa tắp, con đường.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép vào vở. 
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, đặt vở, cách viết đề bài. GV nhắc HS chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. 
- GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc soát lỗi. HS đổi vở cho nhau để chữa bài. GV đọc thong thả chỉ lại từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV cho HS nhận lại vở của mình xem các lỗi và chữa các lỗi ra lề.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. 
- GV thu chấm một nửa số quyển tại lớp.
-Khôi, Sinh viết vào vở ô li các chữ: co, cò, có, be, bé.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần ăt hoặc ăt?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Gọi 1 số HS thi làm bài nhanh.(HS điền: Họ bắt tay chào nhau.
Bé treo áo lên mắc.)
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV chốt lại kết quả đúng. 
b. Điền chữ g hoặc gh?
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ rồi tự làm bài. HS đọc lên kết quả, GV nhận xét và đánh giá và nhấn mạnh quy tắc chính tả.
- Lời giải: Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mặt đồng hồ tong bộ thực hành.
-Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính và thực hiện phép tính: 65 - 33 
 32 + 33
- GV cùng HS nhận xét kết quả phép tính và đánh giá.
- Khôi, Sinh viết số 21.
2. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ
GV cho HS xem đồng hồ để trước mặt và tự nhận xét trên mặt đồng hồ có những gì?
- GV giới thiệu mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12.Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- GV giới thiệu tiếp khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó, chẳng hạn là số 9 thì llúc đó là 9 giờ.
- GV cho HS xem vào mặt đồng hồ để các em rõ hơn.
- GV cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ.
- GV cho HS quan sát từng mặt đồng hồ ở trong SGK rồi đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. GV cùng HS liên hệ với thực tế đời sống .
- Ví dụ: Vào buổi tối em thường làm gì? (HS trả lời).
- GV cho HS làm bài tập trong vở bài tập toán trang 53.Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp. GV cho HS quan sát và đọc trên các mặt đồng hồ các số chỉ giờ rồi nối sao cho phù hợp. GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Thực hành. 
 Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ Kể cho bé nghe. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
 2- Ôn các vần ươc, ươt.
+ Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
3.Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Biết nói tự nhiên theo chủ đề: Hỏi – đáp về những con vật mà em biết.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh đọc được các chữ k, ch, b, ng.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn một số câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1* Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 – 4 HS đọc bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi 1 SGK.
2* Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu thông qua tranh minh hoạ.
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng khó HS dễ nhầm . GV ghi bảng các từ đó: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, trâu sắt.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần chăng, nấu, vện. HS đọc đồng thanh lại từ, GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó:chăng dây, nấu cơm, quay tròn .
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ theo cách: em đầu bàn đọc, các em khác tiếp nối nhau đọc cho đến hết 3 lượt.
+ GV lưu ý (Đối với HS yếu GV hướng dẫn HS có thể đánh vần rồi đọc)
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
+ GV cho thi đọc cả bài.
+ GV gọi một số em đọc trước lớp.
+ HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
-Khôi, Sinh đọc các chữ: k, ch, b, ng.
HĐ2: Ôn các vần: ươc, ươt
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ươc. (nước )
- Vần cần ôn là vần ươc, ươt
b. GV cho HS nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt?
- HS thi đua nhau nêu lên.GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ1: Tìm hiểu bài thơ (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK: (Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.) 
- GV cho HS rút ra nội dung.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- GV hướng dẫn đọc phân vai. Hai học sinh một em đọc các dòng lẻ một em đọc các dòng chẵn tạo nên sự đối đáp.
- Hỏi – đáp theo bài thơ. GV gọi 2 HS đọc lại theo cách hỏi – đáp 
HĐ2: Luyện nói theo nội dung bài
- GV nêu yêu cầu bài luyện nói: Hỏi – đáp về những con vật mà em biết. HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. 
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
- GV yêu cầu HS một em đặt câu hỏi nói đặc điểm con vật, một em nói tên con vật, đồ vật đó. 
- GV gợi ý cho HS một số câu hỏi. GV lưu ý HS yếu.
- VD: - Con gì hay nói ầm ĩ ?
 - Con vịt bầu.
- 2 HS thực hành hỏi và đáp trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau: Hai chị em.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS:
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ.Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nói dúng nói nhanh xem đồng hồ chỉ mấy giờ? 
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.GV theo dõi và hướng dẫn HS yếu.
- GV yêu cầu HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ và hỏi lại HS chẳng hạn: Lúc 11 giờ thì kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy?
- GV cho HS trong bàn đổi vở cho nhau kiểm tra.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu đề bài, HS suy nghĩ và làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở HS lưu ý vẽ chính xác kim chỉ, vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài. 
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh.
- GV lưu ý HS tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồmg hồ chỉ thời điểm tương ứng.
- Ví dụ:
 + Em đi học lúc 7 giờ sáng.
 + Em ăn cơm lúc 11 giờ trưa.
 + Đang ngủ lúc 10 giờ đêm.
 + Chơi đá bóng lúc 5 giờ chiều.
 +Học bài vào 8 giờ tối. 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV củng cố và chốt lại các thời điểm: sáng, trưa, chiều, tối.
Bài 4: (SGK). GV gợi ý cho HS cách làm bài này.
- Phải xem vị trí của kim ngắn.
- Phải dựa vào thực tế của từng HS để nêu các lí do cho phù hợp.
- GV nói đây là bài toán mở có nhiều đáp số.
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009
Chính tả
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- Nghe- viết 8 dòng đầu của bài thơ Kể cho bé nghe.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần ươc, ươt, điền chữ ng, ngh. 
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh viết được các chữ: l, b, h, bế bé.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chép 2 bài tập chính tả vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1*Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết lại : con đường, buổi đầu tiên
2* Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn bài viết: Kể cho bé nghe.
2. Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc thong thả 8 dòng đầu.
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đọc lại.
- GV cho HS viết chữ khó viết: hay, ầm ĩ, chăng dây, quay tròn, xayvào bảng con.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV đọc cho HS nghe và viết. GV lưu ý lại cách đọc (đọc nhắc lại 3 lần một câu). GV có thể đánh vần lại cho các em viết được các chữ khó viết. HS lưu ý cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa. 
- HS viết xong, GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc chữa bài. GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. GV thu chấm một số vở tại lớp và mang về nhà chấm số còn lại.
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li: l, b, h, bế bé.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần ươc hoặc ươt?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. Gọi 4 HS lên điền vào bảng phụ. Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- Lời giải:
+ Mái tóc rất mượt.
+ Dùng thước đo vải..
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV nhận xét và chỉnh sửa .
b. Điền chữ ng hoặc ngh?
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn trên bảng phụ. 
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm các chữ ng, ngh cho phù hợp.
- GV cho các em đọc lại đoạn văn.
Lời giải: Ngày, ngày, nghỉ, người. GV củng cố nhắc lại quy tắc chính tả. Lưu ý HS yếu có thể không làm hết các bài tập.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Mục tiêu riêng:
- Khôi , Sinh biết đọc số chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ theo hướng dẫn của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình mặt đồng hồ.
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV quay kim chỉ trên mặt đồng hồ. Yêu cầu HS xem giờ trên mặt đồng hồ đó.
- GV cùng HS nhận xét các câu trả lời. 
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 55- 56.
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- GV cho HS tự quan sát vào các tranh vẽ mặt đồng hồ trong vở bài tập để nối cho phù hợp.
Bài 2: Vẽ thêm kim dài, kim ngắn để đồng hồ chỉ:
- 6 giờ sáng, 7 giờ tối
- GV cho HS quan sát và vẽ kim dài trong các trường hợp đều là số 12.
- HS làm bài GV lưu ý vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và chỉ đúng vào số (giờ) đã cho trong bài.
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hoạp (theo mẫu)
- GV cho HS đọc lại yêu cầu đề.
- GV gợi ý cho HS tự nhẩm và nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hằng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung tiết học. 
Chuẩn bị bài tiết sau.
Đạo đức
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA Ở NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. HS biết:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng phù hợp với lứa tuổi.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 
2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng. 
3. Giáo dục HS luôn có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây và hoa, yêu quý thiên nhiên cây và hoa nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức. 
- Chuẩn bị bài hát “ Ra chơi vườn hoa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. 
1. GV nêu nhiệm vụ cho HS và giải thích yêu cầu bài tập 3. 
2. GV cho học sinh làm bài tập.
3. GV gọi một số HS trình bày.
4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
5. Giáo viên kết luận:
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là: 1, 2,3, 4.
Hoạt động 2: HS thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4 
- GV chia nhóm (4HS) và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS thảo luận và đóng vai, các nhóm lên đóng vai. Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV giao nhiệm vụ cho các tổ nhận chăm sóc và bảo vệ cây và hoa ngay bồn hoa trước lớp mình.
- GV cho các tổ sắp xếp và bố trí sẽ làm những công việc gì để chăm sóc và bảo vệ cho bồn hoa đó luôn luôn tốt tươi? 
- GV cho HS từng tổ trưởng phụ trách.
- GV kết luận: 
 + Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
3. Củng cố, dặn dò: HS cả lớp đọc các câu thơ trong vở bài tập.Chuẩn bị bài tiết sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI
I. MỤC TIÊU
 Sau giờ học, giúp HS biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày . 
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng, trời mưa? 
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
- Mục đích: HS quan sát, nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
- Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV định hướng cho HS quan sát.
- Quan sát bầu trời:
 + Nhìn lên bầu trời em có thấy mặt trời và các khoảng mây xanh không?
 + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? 
- Quan sát cảnh vật xung quanh:
 + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật mọi vật lúc này như thế nào?
 + Ánh nắng, giọt mưa?
 + Bước 2: GV cho HS đi quan sát. GV lưu ý cho HS đứng dưới bóng mát, nếu trời nắng, đứng ở trong hè

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 31 cac Tuan 2326 o trang tieu hoc.doc