Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 10

I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về

- Phép trừ trong phạm vi 3

- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

II- Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Phiếu bài tập, que tính

- Học sinh: Bảng con, phấn, bút chì.

III- Các hoạt động dạy học

1/ Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 em lên bảng làm bài

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời.
- Học sinh xung phong trả lời các câu hỏi
- Giáo viên và cả lớp nhận xét tuyên dương.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
c) Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ xinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt.
* Mục tiêu: Khắc sâu các hiểu biết về hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt.
- Tự giác thực hiện các nếp sống vệ sinh
+ Bước 1: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời.
Hỏi: Em thức dậy lúc mấy giờ?
Học sinh: Em thức dậy lúc 6 giờ
Hỏi: Buổi trưa em thường ăn gì? có đủ no không?
Học sinh: Em ăn cơm, cá, thịt, canh...vừa đủ no
Hỏi: Em có đánh răng rửa mặt trước khi đi ngủ không?
Học sinh; Em thường xuyên đánh răng rửa mặt trước khi đi ngủ.
+ Bước 2: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và bổ xung thêm
* Kết luận: Hàng ngày các em phải ăn uống đủ chất, để đảm bảo sức khỏe tốt. Thường xuyên đánh răng rửa mặt để đảm bảo vệ sinh răng miệng.
III- Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hàng ngày để học sinh nhớ lâu.
- Về nhà học bài, xem bài 11: Gia đình.
Toán (T38) Phép trừ trong phạm vi 4
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 4 hình quả cam, 4 con gà, 4 chấm tròn.
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 1.
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh làm bài, cả lớp làm bảng con.
3+1= 2-1=
3-2= 1+3=
II- Dạy bài mới
1/ Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4
a) Giới thiệu các phép tính: 4-1=3; 4-2=2; 4-3=1
+ Giới thiệu phép trừ: 4-1=3
- Gv đính lên bảng 4 quả cam
H: Có mấy quả cam?
- Gv lấy đi 1 quả và hỏi: Còn lại mấy quả?
- Có 4 quả cam, lấy đi 1 quả . Hỏi còn lại mấy quả?
H: 4 bớt (lấy) 1 còn 3 (bớt) ta thực hiện phép tính gì?
- Gọi hs nêu phép tính
- Gv ghi lên bảng
- Gọi hs đọc phép tính
- hs: có 4 quả cam
-hs: còn lại 3 quả
-hs: nhắc lại bài toán và trả lời.
Còn lại 3 quả cam.
-hs: thực hiện phép tính trừ
- hs: 4 trừ 1 bằng 3
 4-1=3
Bốn trừ một bằng ba
* Giới thiệu phép trừ: 4-2=2
- Gv cho hs quan sát tranh, tự nêu bài toán, 5 em
- Gọi hs trả lời bài toán
- Gọi 3 em nêu phép tính
+ Tương tự giới thiệu phép trừ: 
 4-3=1
- Có 4 con gà, bớt đi 2 con gà.
- Hỏi còn lại mấy con?
- Còn lại 2 con gà
 4-2=2
 4-3=1
b) Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ:
- Xóa dần kết quả cho hs đọc
- hs thi đua đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
c) Hướng dẫn nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
+ Giáo viên: đính 3 chấm tròn, đính thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
+ gv bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn mấy chấm tròn?
+ Tương tự các phép tính còn lại
- Gv cho hs đọc lại các phép tính vừa lập.
- Gv chốt lại: 3+1=4
 ngược lại: 4-1=3
Đó là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3+1=4
1+3=4
4-1=3
4-3=1 3 4 1
-hs lần lượt nêu các phép tính
2+2=4
4-2=2
 2 4 2
-hs nêu các phép tính còn lại
1+3=4 ngược lại 4-3=1
2+2=4 ngược lại 4-2=2
  Nghỉ giữa tiết hát vui
2/ Thực hành:
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv ghi bài tập lên bảng.
- Gọi từng em đứng tại chỗ đọc lại kết quả.
- Gọi hs khác nhận xét
- Gv nhận xét và ghi điểm
- Gv nhận xét cột 3 (mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ)
1.Tính:
4-2=2 3+1=4 1+2=3
3-1=2 3-2=1 4- 3=1 
2-1=1 4-1=3 
- từng hs đọc lại kết quả tìm được của từng phép
* Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Gv hướn dẫn cách làm tính cột dọc. Viết các số thẳng cột, đặt dấu trừ ngày ngắn, kẻ vạch ngang.
- Gv làm mẫu 1 phép tính
- Các phép còn lại hs làm bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
2. Tính:
4 4 3 4 2 3
2 1 2 3 1 1
2 3 1 1 1 2
* Bài 3: Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nêu bài toán và làm phép tính tương ứng.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
3. Viết phép tính thích hợp.
Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn?
 4 - 1 = 3
III- Củng cố - Dặn dò
* Trò chơi: Đoán đúng kết quả
- Giáo viên giơ: 4-1= 4-2= 4-3=
- Học sinh đoán kết quả: 3 2 1
- Giáo viên nhận xét và ghi kết quả lên bảng.
- Giáo viên cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4
- Về học bài và làm vở BTT
- Xem bài: Luyện tập.
Ngày dạy, thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006.
Thể dục (T10) Rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
- Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông
II- Địa điểm- Phương tiện
- Trên sân trường.
III- Nội dung và phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Học sinh vỗ tay và hát
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên sân trường 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại
2/ Phần cơ bản
+ Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang, 2 lần
+ Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V, 2 lần
+ Học đứng kiễng gót, 2 tay chống hông: 5 lần
- Giáo viên làm mẫu, giải thích động tác cho học sinh tập theo
- Giáo viên hồ: "Động tác đứng kiễng gót, 2 tay chống hông...bắt đầu".
- Giáo viên uốn nắn sau đó hồ (thôi) để học sinh về TTĐCB
* Trò chơi: Qua đường lội.
3/ Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc: 3 phút
- Trò chơi: Hồi tĩnh
- Giáo viên và học sinh hệ thống lại bài học
- Giáo viên nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà
- Về ôn lại các động tác đã học
- Sau đó cho học sinh đi từng hàng vào lớp.
Học vần ( T87+88) Ôn tập giữa học kì 1
A- Mục tiêu:
- Học sinh đọc, viết được các âm vần đã học
- Đọc viết được các tiếng, từ ngữ ghép bởi các âm, vần đã học.
B- Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn các âm, vần đã học
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc, viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu
- 2 em đọc câu ứng dụng SGk
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Ôn tập giữa học kì 1
- Các em đã học được tất cả các âm và một số vần ghép bởi âm đã học. Để chuẩn bị thi giữa kì tốt. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các âm, vần đã học.
2/ Ôn tập
- Giáo viên gọi học sinh nêu một số âm ghi bằng 2 con chữ mà các em hay quên. Giáo viên ghi lên bảng để học sinh ôn theo: ch, th, nh, ng, ngh, qu, gi, ph, tr, gh, kh
- Cho học sinh ôn lại các âm đã học
+ Ôn lại các tiếng, từ có vần là một nguyên âm (SGK phần âm).
+ Học sinh nêu các vần đã học từ tuần 7
- Giáo viên lên bảng các vần kết thúc bằng a
 ia, ua, ưa 
- Các vần kết thúc bằng i, y
 oi, ai, ôi, ơi, ui, ai, ưi, ưu, ươi, ay, ây
- Các vần kết thúc bằng u hoặc o
 ao, eo, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu
+ Học sinh đọc lại các âm, vần trên bảng
- Giáo viên treo lên bảng ghi trước một số từ ngữ, câu ứng dụng mang âm, vần đã học.
- Gọi học sinh đọc trơn, học sinh cơ thể đánh vần rồi đọc trơn.
+ Đọc cho học sinh viết bảng con một số từ bất kì có âm, vần đã học: chào cờ, gửi quà, lá mía, ngựa gỗ, tuổi thơ...
 Tiết 2
3/ Luyện tập.
a) Luyện đọcu
- Học sinh luyện đọc bài trên bảng
- Gọi học sinh đọc cá nhân, đọc từ kết hợp phân tích tiếng theo yêu cầu của giáo viên: chú mèo, câu cá, trái lựu
- Giáo viên giải nghĩa từ cho học sinh hiểu: nô đùa, cái kéo, vui vẻ
- Thi đọc giữa các nhóm
b) Luyện viết:
- Giáo viên đọc một số âm, vần từ vừa ôn
- Học sinh viết vào vở trắng
- Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
* Trò chơi: Thi đọc đúng, tiếng từ
- Giáo viên chỉ âm, vần, các từ trên bảng, học sinh đọc nhanh, đúng.
- Các tổ thi đọc, tổ nào đọc đúng, nhanh là thắng cuộc.
III- Củng cố - Dặn dò.
- Học sinh tìm chữ, tiếng có vần vừa học trong sách báo.
- Về đọc bài và ôn kĩ để tiết sau kiểm tra giữa kì 1
Âm nhạc: (T10) Ôn tập hai bài hát
Tìm bạn thân, Lí cây xanh
I- Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời.
- Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách
- Biết hát kêt hợp múa phụ họa.
- Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài: Lí cây xanh.
II- Chuẩn bị:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 em hát bài: Lí cây xanh
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương
2/ Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Ôn bài hát tìm bạn thân
- Cả lớp hát lại bài hát 2 lần
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Tập hát kết hợp vận động phụ họa
- Các tổ thi đua hát
- Đại diện từng tổ lên biểu diễn trước lớp
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
b) Hoạt động 2: Ôn bài hát: Lí cây xanh
- Cả lớp hát lại bài hai lần
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Các tổ thi đua hát và múa phụ họa
- Đại diện từng tổ lên biểu diễn trước lớp
* Tập nói theo thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghêng nghêng..
- Xong giáo viên cho cả lớp hát lại 2 bài hát vừa ôn hát vừa gõ đệm theo phách.
- Giáo viên hát mẫu cả hai bài và múa phụ họa
- Học sinh làm theo cô giáo các động tác phụ họa của từng bài.
IV- Củng cố , Dặn dò:
- Cả lớp hát lại 2 bài hát và gõ đệm theo phách.
- Về tập hát và múa 2 bài hát này.
- Xem bài: Đàn gà con.
Ngày dạy, thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006.
Toán (T39) Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về bảng trừ là làm tính trừ trong phạm vi 3 và phạm vi 4
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp cộng hoặc trừ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bài tập 5 chuẩn bị tranh
 Phiếu bài tập
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em làm bài
3-1= 2-1= 4-1=
4-2= 4-3= 3-2=
- Cả lớp làm bảng con theo tổ
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Luyện tập.
b) Hướng dẫn học sinh làm các bài
* Bài 1; Tính theo cột dọc
- Gọi hs nêu cách đặt tính
- Hướng dẫn hs làm bài và chữa bài
- Gọi 2 em lên chữa bài 
- Gv nhận xét và ghi điểm
1.Tính:
 4 3 4 4 2 3
 1 2 3 2 1 1
 3 1 1 2 1 2
- Cả lớp đổi vở để chữa bài
* Bài 2: Gv gọi hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tính kết quả để điền vào ô tròn
- Gv cho hs làm bài và chữa bài
- Gv nhận xét và ghi điểm
2. Số:
 4 -1 3 4 -3 1 3 -2 1
 2 +3 5 4 -2 1 3 -2 1
* Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn làm bài tập
+ Tính từ trái sang phải
Ví dụ: 4-1-1=
Lấy 4-1=3, lấy 3-1=2
Vậy 4-1-1=2
- Học sinh làm vào bảng con theo tổ
3.Tính:
- hs: Trừ từ khái sang phải
4-1-1=2
4-1-2=1
4-2-1=1
- 3 em lên bảng làm bài
 Nghỉ giữa tiết hát vui
* Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài toán
- Điền dấu >, <, = vào chỗ....
H: Muốn điền được dấu trước hết ta phải làm gì?
- Gv cho hs làm bài vào phiếu xong hs đổi vở để kiểm tra .
- Gọi 2 em lên chữa bài
4.: >, <, =
- Phải thực hiện các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
3-1=2 3-1> 3-2
4-1>2 4-3< 4-2
4-2=2 4-1< 3+1
* Bài 5: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Gv cho hs quan sát hình vẽ và nêu bài toán.
- Gv nhận xét và gọi 1 em lên bảng giải bài toán.
- Cả lớp làm vào bảng con
- Câu b hs làm vào phiếu bài tập.
- Gv nhận xét và chấm điểm 8 em.
5. Viết phép tính thích hợp
a) Trong hồ có 3 con vịt đang bơi, thêm 1 con nữa bới tới. Hỏi có tất cả mấy con vịt. 
- 3 + 1 = 4
b) Có 4 con vịt, 1 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt?
- 4 - 1 = 3 
3/ Củng cố - Dặn dò:u
- Gọi học sinh đọc bảng trừ 4
- Về học bài và làm vở BTT
- Xem bài: Phép trừ trong phạm vi 5
Học vần : Kiểm tra định kì (đọc)
Đề nhà trường ra
Học vần: Kiểm tra đình kì giữa học kì 1 (viết)
Đề nhà trường ra
Thủ công (T10) Xé, dán hình con gà (t1)
I- Mục tiêu
- Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản
- Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng
II- Chuẩn bị
- Bài xé mẫu: Giấy thủ công, hồ dán
- Học sinh: Giấy vở có kẻ ô, bút chì
III- Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vơ 5 em bài xé dán cây đơn giản
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2/ Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem bài xé mẫu
H: Con gà con có hình dáng như thế nào?
H: Con gà con khác con gà lớn ở chỗ nào?
- Gv : Khi xé, dán con gà con các em phải chọn màu thích hợp.
- hs: Có dáng hơi tròn
-hs: Gà con không có mào, cánh ngắn, đuôi ngắn.
b)Hướng dẫn mẫu
* Xé hình thân gà.
- Xé hình chữ nhật 
- Xé 4 góc sau đó chỉnh sửa lại cho giống hình thân gà.
- Gv cho hs thực hành vẽ và xé hình thân gà.
* Xé hình đầu gà:
- Xé một hình vuông, vẽ và xé 4 góc của hình vuông
- Xé chỉnh sửa cho tròn 
- Gv cho hs lấy giấy nháp thực hành vẽ và xé hình
 Nghỉ giữa tiết hát vui
* Xé hình đuôi gà:
- Xé 1 hình vuông 
- Vẽ hình tam giác và xé hình tam giác
* Vẽ hình mỏ và mắt, chân gà .
- Các em dùng bút màu để vẽ mỏ, mắt của con gà.
c) Hướng dẫn ghép hình:
- Xé đủ các bộ phận và dán hình
- Dán thân, đầu, mỏ, mắt, đuôi, chân.
- Khi dán chỉ bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối
- Học sinh quan sát sản phẩm giáo viên vừa dán
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại các bộ phận cần xé của con gà
- Về chuẩn bị đầy đủ giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành xé, dán con gà: t2
Ngày dạy, thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
Học vần (T91+92) Bài 41: iêu, yêu
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
- Đọc được câu ứng dụng: tu hú kêu báo hiệu mùa vài thiều đã về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bé tự giới thiệu
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa; diều sáo, yêu quý
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: iu, êu, líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- 1 em viết: chịu khó
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các em hai vần mới, có cách phát âm giống nhau, nhưng lại viết bằng chữ khác nhau là: iêu-yêu
- Giáo viên viết lên bảng và gọi hs đọc.
2/ Dạy vần iêu
a) Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần: iêu
- So sánh vần iêu với êu giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: iêu
- hs: iêu yêu
 diều yêu
 diều sáo yêu quý 
- hs: iê đứng trước, âm u đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng u
+ Khác nhau; iêu bứt đầu bằng iee
- hs ghép vần: iêu   
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần iêu rồi muốn có tiếng diều ta ghép thêm âm và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: diều
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng:diều
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: diều sáo và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
Iêu:iê-u-iêu/iêu
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm d và dấu huyền
- hs ghép tiếng: diều
+âm d đứng trước vần iêu đứng sau, dấu huyền trên ê
- dờ-iêu-diêu-huyền-diều/diều
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: diều sáo
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- iêu-diều-diều sáo
3 Dạy vần yêu: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần yêu
- Hãy phân tích vần yêu
- So sánh vần yêu với iêu giống và khác nhau điểm nào?
- hs: yê đứng trước, âm u đứng sau
+ Giống nhàu: Kết thúc bằng u, phát âm giống.
+ Khác nhau: yêu bắt đầu bằng yê
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv nhận xét và sửa sai
Gv: Tiếng: yêu vừa là vần vừa là tiếng nên ta cũng đọc như yêu
- Hướng dẫn đọc tổng hợp.
Gv nhận xét và sửa sai
 Nghỉ giữa tiết hát vui
Yêu: yee-u-yêu/yêu
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
 yêu
 yêu quý
yêu-yêu, yêu quý
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng có vần vừa học
- gv gọi 2 em liên tìm, ai tìm đúng nhiều là thắng cuộc
Buổi chiều yêu cầu
Hiểu bài giá yếu
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
+ Buổi chiều vài thiều
 yêu quý hiếu thảo
 miếu thờ yêu cầu
 Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Gv treo tranh vẽ
H: Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và tìm tiếng có vần mới, 
 Phân tích và đọc trơn cả câu
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1
 (10 em, tổ, cả lớp)
-hs quan sát tranh và trả lời
+ Vẽ con chim và cây vải
- tu hú kêu báo hiệu mùa vài thiều đã về
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi câu hỏi gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì? bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
- Hãy giới thiệu về mình cho cả lớp nghe
- hs quan sát tranh và trả lời
 Bé tự giới thiệu
+ Các bạn đang nghe bé giới thiệu tên, tuổi, học lớp...
- hs từng em tự giới thiệu tên, tuổi, học lớp..
- Hãy tự trả lời những câu hỏi sau;
H: Em tên là gì? năm nay bao nhiêu tuổi?
H: Em đang học lớp mấy?
H: Cô giáo của em tên gì?
H: Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh, chị em?
H: Bố mẹ em làm gì?
H: Em thích học môn gì nhất?
* Trò chơi: Thi viết tiếng có vần mới
- Gọi 3 em lên thi viết: ví dụ: tiêu, thiếu, yếu, yêu
III- Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc lại bài trong SGK
- Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 42; ưu, ươu
Đạo đức: (T10): Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.(t2)
I- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu.
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Có như vậy chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng
- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình
II- Tài liệu và phương tiện:
- Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3.
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III- Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
H: Khi nhận quà từ tay người khác em phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá
2/ Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3.
- Giáo viên giải thích và gợi ý cách làm bài tập
- Hãy nói bức tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp
- Học sinh làm bài vào vở
Tranh 1: Không nên
Tranh 2: Nên
Tranh 3: Nên
Tranh 4: Không nên
Tranh 5: Nên
- Giáo viên gọi 1 em lên chữa bài tập trước lớp
* Giáo viên kết luật
Tranh 1; nối với chữ; không nên vì anh không cho em chơi chung
Tranh 2: Nối với chữ nên vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ
Tranh 3: Nối với chữ nên vị 2 chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà
Tranh 4: nối với chữ không nên vì chị tranh với em quyển truyện là không nhường em
Tranh 5: Nối với chữ nên vì anh biết đỡ em để em làm việc
b) Hoạt động 2: Học sinh đóng vài
- Học sinh đóng vai tình huống bài tập 2.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp quan sát và nhận xét cách đóng vai của các nhóm
+ Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các em như vập đã được chưa? vì sao/
* Giáo viên kết luận:
- Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ
- Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh chị
c) Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ và kể tấm gương lễ phép với anh chị, nhường nhìn em nhỏ
- Giáo viên khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
* Kết luận chung:
 Anh chị em trong gia đình và những người ruột thịt. Vì vậy em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị em
- Biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ, có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Liên hệ thực tế: Lớp ta ai đã biết lễ phép với em nhỏ, ai đã biết nhường nhịn em nhỏ?
- Về thực hiện tốt bài học.
Toán: (T40) Phép trừ trong phạm vi 5
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 5
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các mẫu vật 5 quả cam, 5 chấm tròn, 5 que tính
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên làm bài.
- Cả lớp làm bảng con
1+4=5 2+3=5 4+1=5
4-1=3 4-2=2 4-3=1
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài : Phép trừ trong phạm vi 5
- Gv viết đề bài lên bảng
2/ Giới thiệu phép trừ : 5-1=4
- Gv đính 5 quả cam lên bảng, hd hs nêu bài toán và trả lời bài toán
Vậy 5 quả cam bớt 1 quả cam còn mấy ?
H: Bớt đi ta làm phép tình gì?
H: Ai lập được phép tính này?
- Gv viết lên bảng phép tính vừa lập
- Có 5 quả cam, bớt đi 1 quả cam hỏi
Còn lại mấy quả cam?
- Hs: 5 qủ cam bớt đi 1 quả cam 
còn 4 quả cam
-hs; Bớt đi làm phép tính trừ.
Hs: 5-1=4
-hs đọc: 5 trừ 1 bằng 4
b) Giới thiệu phép trừ: 5-2=3
- Gv đính 5 quả cam, bớt 2 quả cam và gọi hs nêu bài toán và trả lời bài toán.
- Gv cho cả lớp lập phép tính
- Gọi hs đọc lại phép tính vừa lập
- hs nêu bài toán (2em)
- hs trả lời bài toán: 1 em
- Lập phép tính: 5-2=3
-hs: 5 trừ 2 bằng 3
c) Giới thiệu phép trừ: 5-3=2
- Gv đính tiếp 5 quả cam và bớt 3 quả cam, gọi hs nêu bài toán và trả lời bài toán
- Gv cho cả lớp lập phép tính
- Gọi hs đọc lại phép tính vừa lập
- Hs nêu bài toán 2 em
- hs trả lời bài toán 2 em
- hs lập phép tính: 5-3=2
- hs: 5 trừ 3 bằng 2
d) Giới thiệu phép trừ ;5-4=1
- Gv đính tiếp 5 quả cam và bớt 4 quả cam, gọi hs nêu bài toán và trả lời bài toán
- Gv cho cả lớp lập phép tính vừa lập đọc theo trình tự xoá dần
- Hs nêu bài toán 2 em
- hs trả lời bài toán 2 em
- hs lập phép tính: 5-4=1
- hs: 5 -1=4 5-3=2
 5-2=3 5-4=1
e) Hướng dẫn hs nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Gv đính sơ đồ bài toán lên bảng
H: 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? 1 thêm 4 là mấy?
H: 5 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? 5 bớt 4 còn mấy?
- Gv hướng dẫn hs thành lập các phép tính cộng và tính trừ.
4+1=5 5-1=4
1+4=5 5-4=1 
 4 5 1
3+2=5 5-2=3
2+3=5 5-3=2 
 3 5 2 
* Gv nói: Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 Nghỉ giữa tiết hát vui
- hs nhắc lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
3/ Thực hành:
- Hướng dẫn làm các bài tập
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Gv cho hs làm bài và chữa bài
- Gọi vài em nêu kết quả của bài toán
- Gv nhận xét và ghi điểm
1. Tính;
2-1=1 3-2=1 4-3=1 5-4=1
3-1=2 4-2=2 5-3=2
4-1=3 5-2=3
5-1=4
- Gọi 3 em lên chữa bài
* Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Hướng dẫn hs làm bài và chưa bài
- Gv chỉ vào cột 2 và 3 nói:
Đây là

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan10.doc