I. Mục tiêu:
-HS đọc được: u, ư, nụ, thư.
-Đọc được từ và câu ứng dụng: thứ tư bé hà thi vẽ.
-Viết được u, ư, nụ, thư.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: phấn màu, chữ mẫu. . .
HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho 2,3 HS đọc: Bảng lớp: tổ cò, lá mạ
GV đọc cho GS viết bảng con chữ: tổ cò, lá mạ.
GV nhận xét ghi điểm cho
Tuần 5 Thứ hai Ngay soạn : Thứ ngày tháng 9 năm 2009 Ngay day. : Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt B ài 17: u ư I. Mục tiêu: -HS đọc được: u, ư, nụ, thư. -Đọc được từ và câu ứng dụng: thứ tư bé hà thi vẽ. -Viết được u, ư, nụ, thư. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô. II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu, chữ mẫu. . . HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2,3 HS đọc: Bảng lớp: tổ cò, lá mạ GV đọc cho GS viết bảng con chữ: tổ cò, lá mạ. GV nhận xét ghi điểm cho 3. Bài mới: Tiết 1 a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm * u * Nhận diện chữ GV viết bảng: u – HS nhắc lại. GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. GV giới thiệu cấu tạo chữ u gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược + u và i giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: nét xiên phải và nét móc ngược Khác nhau: u có hai nét móc ngược; i có dấu chấm ở trên). * Phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm (cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm u. + Có âm u muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì? HS nêu – GV ghi bảng: nụ HS ghép tiếng: nụ – HS nêu cách ghép tiếng: nụ HS phân tích tiếng: nụ (âm n đứng trước âm u đứng sau ,dấu nặng trên u) + Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: nờ – u – nu – nặng - nụ (cá nhân, nhóm). HS đọc: nụ (cá nhân, cả lớp). * Dạy từ khóa GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: +Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu và ghi bảng: nụ HS đọc: nụ (cá nhân, cả lớp). – HS đọc: u, u, nụ, nụ. * ư GV hướng dẫn tương tự như đối với u Lưu ý: ư viết như u nhưng có thêm một dấu râu trên nét móc thứ hai. So sánh ư với u (Giống nhau: đều có u Khác nhau: ư có thêm râu). Phát âm: Miệng mở hẹp như phát âm âm i nhưng thân lưỡi nâng lên. * Hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ u. HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai. Các chữ ư, nụ, thư hướng dẫn tương tự. c. Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: cá thu, đu đủ thứ tự, cử tạ HS đọc nhẩmH, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ (cá nhân, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: cá thu; cử tạ, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 d. Luyện tập: * Luyện đọc HS lần lượt đọc (trên bảng, SGK) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát. +Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: thứ tư bé hà thi vẽ. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. HS đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK (cá nhân, cả lớp). * Luyện viết GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. GV yêu cầu HS mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho HS. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. * Luyện nói GV nêu chủ đề luyện nói: thủ đô Cho HS quan sát tranh (SGK) trả lời các câu hỏi: +Bức tranh vẽ những gì? + Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì? + Chùa một cột có ở đâu? + Hà Nội còn được gọi là gì? + Mỗi nước có mấy thủ đô? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò: HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở SGK. GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn DS ôn lại bài. Đọc trước bài 18: x – ch ____________________ Toán Số 7 I. Mục tiêu: Giúp HS Biết 6 thêm 1 được ;viết được số 7; đọc , đếm được từ 1 đến 7 So sánh các số trong phạm vi 7;biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7 Giáo dục HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK. HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 H lên phân tích cấu tạo số 6 1, 2 HS viết số 6 , đ ếm xuôi từ 1 đến 6 và đếm ngược từ 6 đến 1 GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 7 * Lập số GV cho HS quan sát tranh. + Có mấy bạn chơi cầu trượt? (6) + Có mấy bạn đến xin chơi? (1) GV: Sáu bạn thêm một bạn tất cả có 7 bạn. HS nhắc lại: 7 bạn Tương tự như vậy GV cho HS quan sát bảy hình vuông; bảy chấm tròn; bảy con tính. GV: Có 7 bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. * Giới thiệu số 7 in, 7 viết -GV viết mẫu và phân tích cách viết -HS viết bảng con - GV sửa sai. * Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 GV chỉ - HS đếm xuôi, đếm ngược + Số 7 liền sau số mấy? (số 6) + Số liền trước của số 7 là số mấy? (số 6) c. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (tr 28) : HS viết số 7 Bài 2 (tr 29): GV nêu yêu cầu của bài HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm + Có mấy bàn là trắng? Có mấy bàn là đen? Tất cả có mấy bàn là? GV hỏi tương tự - HS nêu GV: 7 gồm 6 và 1 gồm 1 và 6; 7 gồm 5 và 2 gồm 2 và 5; 7 gồm 4 và 3 gồm 3 và 4 HS nhắc lại - HS nhận xét. Bài 3 (tr 29): GV nêu yêu cầu của bài HS điền số vào ô trống - HS chữa bài. + Cột có số 7 cho biết có mấy ô vuông? + Số 7 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6..? + Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất? Bài 4 (tr 29): Dành cho H khá giỏi -HS nêu yêu cầu của bài -HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài. 4. Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 7. ******************** Thứ ba Ngay soạn : Thứ ngày tháng 9 năm 2009 Ngay day. : Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Bài 18: x - ch I. Mục tiêu: -HS đọc được: x, ch, xe, chó. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Viết được : x, ch, xe, chó. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò , xe lu ,xe ô tô II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu, chữ mẫu HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2,3 HS đọc: Bảng lớp: u, ư, nụ, thư. GV đọc cho viết bảng con chữ: nụ, thư GV n xét ghi điểm cho . 3. Bài mới: Tiết 1 a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. b.Dạy chữ ghi âm * x * Nhận diện chữ GV viết bảng: x – HS nhắc lại. GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. GV giới thiệu cấu tạo chữ x gồm nét cong hở phải và nét cong hở trái + x và c giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?: Giống nhau: đều có nét cong hở phải Khác nhau: x có thêm nét cong hở trái). * Phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm (cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm x. + Có âm x muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? HS nêu – GV ghi bảng: xe HS ghép tiếng: xe – HS nêu cách ghép tiếng: xe +HS phân tích tiếng: xe (âm x đứng trước , âm e đứng sau) + Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: xờ – e – xe (cá nhân, nhóm). HS đọc: xe(cá nhân, cả lớp). * Dạy từ khóa GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: +Bức tranh vẽ gì? (xe ô tô) GV giới thiệu và ghi bảng: xe HS đọc: xe (cá nhân, cả lớp). – HS đọc: x, x, xe, xe. * ch GV hướng dẫn tương tự như đối với x Lưu ý: ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h. So sánh ch với th (Giống nhau: đều có h Khác nhau: ch có thêm c). Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ không có tiếng thanh. * Hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ x. HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai. Các chữ ch, xe, chó hướng dẫn tương tự. c. Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: thợ xẻ, xa xa chì đỏ, chả cá HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ (cá nhân,nhóm, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: chả cá; thợ xẻ, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 d. Luyện tập: * Luyện đọc HS lần lượt đọc (trên bảng, SGK) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát. +Bức tranh vẽ gì? (Vẽ ô tô chở cá) GV giới thiệu nội dung bức tranh. +GV ghi câu ứng dụng lên bảng: xe ô tô chở cá về thị xã. -HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. -GV tô màu âm vừa học. -HS đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. -HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). -HS đọc SGK (cá nhân, cả lớp). * Luyện viết -GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. -GV yêu cầu HS mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. -HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. -GV quan sát, uốn nắn cho HS. -GV chấm 3-5 bài, nhận xét. * Luyện nói GV nêu chủ đề luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô Cho HS quan sát tranh (SGK) trả lời các câu hỏi: +Bức tranh vẽ những gì? + Xe bò dùng để làm gì? + Xe lu dùng để làm gì? + Xe ô tô trong tranh dùng để làm gì? + Quê em thường dùng loại xe nào? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò: HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở SGK. GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn DS ôn lại bài. Đọc trước bài 19: s - r ____________________ Toán Số 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết 7 thêm 1 được ;viết được số 8; đọc , đếm được từ 1 đến 8 So sánh các số trong phạm vi 8;biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1 HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng , phấn III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS đếm xuôi từ 1 đến 7; đếm ngược 7 đến 1 GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 8 * Lập số GV cho HS quan sát tranh. + Có mấy bạn chơi cầu trượt? (7) + Có mấy bạn đến xin chơi? (1) GV: Bảy bạn thêm một bạn tất cả có 8 bạn. HS nhắc lại: 8 bạn Tương tự như vậy GV cho HS quan sát tám hình vuông; tám chấm tròn; tám con tính. GV: Có 8 bạn, 8 hình vuông, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. * Giới thiệu số 8 in, 8 viết -GV viết mẫu và phân tích cách viết - HS viết bảng con - GV sửa sai. * Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8 GV chỉ - HS đếm xuôi, đếm ngược + Số 8 liền sau số mấy? (số 7) + Số liền trước của số 8 là số mấy? (số 7) c. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (tr 30) : HS viết số 8 Bài 2 (tr 31): GV nêu yêu cầu của bài +HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm + Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? +GV hỏi tương tự - HS nêu +GV: 8 gồm 7 và 1 gồm 1 và 7; 8 gồm 6 và 2 gồm 2 và 6; 8 gồm 5 và 3 gồm 3 và 5, 8 gồm 4 và 4. HS nhắc lại - HS nhận xét. Bài 3 (tr 31): GV nêu yêu cầu của bài HS điền số vào ô trống - HS chữa bài. + Số 8 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7..? + Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất? Bài 4 (tr 31) HS nêu yêu cầu của bài HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài. 4. Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 9. ____________________ Mỹ thuật : GV BỘ MÔN DẠY ********************** Thứ năm Ngay soạn : Thứ ngày tháng 9 năm 2009 Ngay day. : Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt Bài 20: k - kh I. Mục tiêu: -HS đọc được: k, kh ,kẻ ,khế -Đọc được từ và câu ứng dụng : Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê. -Viết được : : k, kh ,kẻ ,khế -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu, chữ mẫu. . . HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở ghi. . . . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2,3 HS đọc: Bảng lớp: su su, chữ số, rổ cá, cá rô SGK GV đọc cho GS viết bảng con chữ: cá rô, chữ số. GV nhận xét ghi điểm cho . 3. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. b. Dạy chữ ghi âm * k * Nhận diện chữ: GV giới thiệu k in, k viết thường. + Chữ k gồm mấy nét? (chữ k gồm nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược) + Chữ k và chữ h giống và khác nhau như thế nào? Giống nhau: nét khuyết trên Khác nhau: k có nét thắt, nét móc ngược * Phát âm và đánh vần tiếng: GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm (cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm k. + Có âm k muốn có tiếng kẻ ta thêm âm gì? dấu gì? HS nêu – GV ghi bảng: kẻ HS ghép tiếngH: kẻ – HS nêu cách ghép tiếng: kẻ – HS phân tích tiếng: kẻ + Em nêu cách đánh vần? HS đánh vầnH: ca – e – ke – hỏi - kẻ (cá nhân, nhóm). HS đọc: kẻ (cá nhân, cả lớp). * Dạy từ khóa GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: +Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu và ghi bảng: kẻ HS đọc: kẻ (cá nhân, cả lớp). – HS đọc: k, k, kẻ, kẻ * kh GV hưGớng dẫn tương tự như đối với k Lưu ý: kh là chữ ghép từ hai con chữ k và h. So sánh kh với k (Giống nhau: đều có k Khác nhau: kh có thêm h) Phát âmP: Gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. * Hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ k HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai. Các chữ kh, kẻ, khế hướng dẫn tương tự c. Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: kẽ hở, kì cọ khe đá, cá kho HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ (cá nhân, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: kẽ hở, khe đá. HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 d. Luyện tập: * Luyện đọc HS lần lượt đọc (trên bảng, SGK) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát. +Bức tranh vẽ gì? (Vẽ chị gái) +Chị đang làm gì? (Chị đang kẻ vở) GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. HS đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK (cá nhân, cả lớp). * Luyện viết GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. GV yêu cầu HS mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho HS. GV chấm bài, nhận xét. * Luyện nói GV nêu chủ đề luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu Cho HS quan sát tranh (SGK) trả lời các câu hỏi: +Bức tranh vẽ những gì? + Các vật, con vật có tiếng kêu như thế nào? + Em còn biết tiếng kêu của các con vật nào nữa không? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở SGK. GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau ______________________ Toán Số 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết 8 thêm 1 được ;viết được số 9; đọc , đếm được từ 1 đến 9 So sánh các số trong phạm vi 9;biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9 II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1 HS: SGK, bộ thực hành toán 1. bảng III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Giờ trước chúng ta học bài gì? HS đếm xuôi 1 đến 8, đếm ngược 9 đến 1 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 9 * Lập số GV cho HS quan sát tranh. + Có mấy bạn chơi cầu trượt? (8) + Có mấy bạn đến xin chơi? (1) GV: Tám bạn thêm một bạn tất cả có 9 bạn. HS nhắc lại: 9 bạn Tương tự như vậy GV cho HS quan sát chín hình vuông; chín chấm tròn; chín con tính. GV:Có 9 bạn, 9 hình vuông, 9 chấm tròn, 9con tính đều có số lượng là 9. * Giới thiệu số 9 in, 9 viết - GV viết mẫu và phân tích cách viết - HS viết bảng con - GV sửa sai. * Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8, 9 GV chỉ - HS đếm xuôi, đếm ngược + Số 9 liền sau số mấy? (số 8) + Số liền trước của số 9 là số mấy? (số 8) c. Hoạt động 2: Thực hành Bài1 (tr 32) : HS viết số 9 Bài2 (tr 33): GV nêu yêu cầu của bài HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm + Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? GV hỏi tương tự - HS nêu GV: 9 gồm 8 và 1 gồm 1 và 8; 9 gồm 7 và 2 gồm 2 và 7; 9 gồm 6 và 3 gồm 3 và 6, 9 gồm 5 và 4 gồm 4 và 5. HS nhắc lại - HS nhận xét. Bài 3 (tr33) HS nêu yêu cầu của bài HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài. Bài 4 (tr 33): GV nêu yêu cầu của bài HS điền dấu vào ô trống - HS chữa bài. Bài 5 (tr 33) : Dành cho H khá giỏi -HS nêu yêu cầu của bài -HS điền số; HS chữa bài; GV chấm một số bài. + Số 9 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8..? + Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất? 4. Củng cố - dặn dò: Tổ chức cho H chơi trò chơi “ tìm kết quả nhanh” Nhận xét giờ học. Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 0 ____________________ Kỹ thuật : Xé dán hình tròn (GV BỘ MÔN DẠY) ******************** Thứ sáu Ngay soạn : Thứ ngày tháng 9 năm 2009 Ngay day. : Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt Bài 21: Ôn tập I. Mục tiêu: HS đọc:u, x, ch, s ,r, k, kh, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17đến bài 21âm vừa học trong tuần u, ư, x, ch, s, r, k, kh. HS viết:u, x, ch, s ,r, k, kh, các từ ngữ từ bài 17đến bài 21 Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và sư tử. II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu, chữ mẫu. . . HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2,3 HS đọc: Bảng lớp: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. SGK GV đọc cho GS viết bảng con chữ: k, kẻ, kh, khế. GV nhận xét ghi điểm cho 3. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. b. Ôn tập. GV: Trong tuần qua các em đã được học những âm gì mới? HS nêu – GV ghi bảng. Bảng 1: GV treo bảng ôn * Ôn chữ và âm GV chỉ các âm – HS đọc – 2 HS lên bảng chỉ đọc bài. GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc bài (các nhân, nhóm). * Ghép âm thành tiếng GV nêu cách ghép – HS ghép và nêu tiếng – GV ghi bảng. HS đọc, kết hợp phân tích tiếng (cá nhân, nhóm) Bảng 2: GV hướng dẫn tương tự bảng 1 Gọi HS đọc lại cả 2 bảng. * Đọc từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: xe chỉ, củ sả kẻ ô, rổ khế HS đọc nhẩm – HS đọc từ – GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: xe chỉ HS đọc lại (cá nhân; cả lớp). * Luyện viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: xe chỉ, củ sả. HS viết bảng con; HS viết từ: “ xe chỉ” vào vở tập viết. Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc HS lần lượt đọc (trên bảng, SGK) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS. * Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú HS đọc câu ứng dụng – GV đọc mẫu; hướng dẫn cách ngắt; nghỉ. HS đọc lại (cá nhân, cả lớp) * Luyện viết GV hướng dẫn, viết mẫu. HS mở vở tập viết viết từ: “ củ sả” vào vở. GV quan sát, uốn nắn cho HS. GV chấm bài, nhận xét. * Kể chuyện : Thỏ và sư tử GV nêu tên câu chuyện; GV kể chuyện – HS nghe. HS thảo luận trong nhómH, cử đại diện tham gia kể chuyện. Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình nó nhảy xuống định cho sư tử kia một trận sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. Đại diện nhóm kể chuyện. + Câu chuyện nói đến ai? + Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? (Những kẻ gian ác kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt thích đáng) GV nêu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố – dặn dò: HS đọc bài ở SGK. GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn ôn lại bài. Đọc trước bài 22: ph – nh ____________________ Toán Số 0 I. Mục tiêu: Giúp HS: Có khái niệm ban đầu về số 0. Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số đã học. Giáo dục HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS đếm xuôi từ 1 và đếm ngược từ 9 HS viết số 9. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Hình thành số 0 Cho HS lấy 4 que tính bớt đi 1 que tính + 4 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? (3 que tính) + 3 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính?. (2 que tính) + 2 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? (1 que tính) + 1 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? (0 que tính) GV cho HS quan sát tranh + Lúc đầu trong bể có mấy con cá? (2 con cá) +Lấy đi 1 con cá còn lại mấy con cá? (1 con cá) +Lấy tiếp đi 1 con cá còn lại mấy con cá? (0 còn con cá nào) GV: Để chỉ không còn con cá nào nữa hoặc không có con cá nào nữa ta dùng số 0 c. Hoạt động 2: Giới thiệu số 0 in, chữ số 0 viết thường. GV viết bảng và giới thiệu. HS dắt số 0. d. Hoạt động 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 Cho HS quan sát số chấm tròn của từng ô vuông. + Có mấy chấm tròn? HS nêu - GV ghi bảng HS dắt các số từ 0 đến 9 HS đếm xuôi, đếm ngược + Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào bé nhất? Số 0 Số nào lớn nhất? số 10 e. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1 (tr34): HS viết số 0 Bài 2 (tr 35):HS nêu yêu cầu của bài (viết số thích hợp vào ô trống) HS làm bài; HS chữa bài; gọi HS đọc bài làm. Bài 3 (tr 35): GV nêu yêu cầu của bài (viết số thích hợp vào ô trống) HS làm bài - HS đổi vở kiểm tra; HS chữa bài; HS nhận xét. Bài 4 (tr 35): GV nêu yêu cầu của bài (điền dấu vào chỗ chấm); HS làm bài; HS chữa bài; HS nhận xét; GV chấm một số bài. 4. Củng cố - dặn dò: GV tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: số 10. ____________________ Âm nhạc Ôn tập hai bài hát (GV BỘ MÔN DẠY) *****************
Tài liệu đính kèm: