Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 3 (chi tiết)

I. Mục tiêu

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

-Đọc ,viết số có hai chữ số ;viết số liền trước , số liền sau.

-Kĩ năng thực hiện cộng ,trừ không nhớ tong phạm vi 100.

-Giải bài toán bằng một phép tính đã học .

-Đ0c5 ,viết số đo độ dài đoạn thẳng .

II. Chuẩn bị

- GV: Đề bài

- HS: Vở

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 3 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : ôn lại bài.
-2 em nêu.
-Bảng con.
-6 + 4 = 10
-Phép cộng có tổng bằng 10.
-Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả
6 + 4 = 10
-HS viết. 
6
4
 10
-6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
-1 em đọc đề bài.
-9 + 1 = 10
-Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục.
-Tính nhẩm.
-Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu =
-Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16.
-Làm vở BT.
-Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh ,nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1);nhắc lại lời kề của Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2).
 -Biết kể lại nối tiếp từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. 
- Học sinh khá ,giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 ( phân vai dựng lại câu chuyện)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
-Tư duy sáng tạo ..
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Làm việc nhóm -chia sẻ thông tin 
-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang
HS: SGK 
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Tiết trước em được nghe kể câu chuyện gì ?
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a/Khám phá
-Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần?
-Thế nào là người bạn tốt ?
-Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
b/Kết nối 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện. 
Trực quan : Tranh.
-Kể từng đoạn:
-Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm.
-Kể trước lớp :
-Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ?
Gợi ý : Tranh 1.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
Tranh 2 :
-Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ?
-Lúc đó hai bạn đang làm gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ?
-Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh nhẹn như thế nào ?
Tranh 3: 
-Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ?
-Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
-Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ?
-Kể lời cha Nai Nhỏ :
-Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì ?
-Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ?
-Nhận xét.
c/THực hành
Kể toàn chuyện :
-Theo dõi , sửa sai.
-Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt.
3.vận dụng : Chuyện kể gợi em hiểu được điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện.
-Phần thưởng.
-3 em kể 3 đoạn.
-Nhận xét bạn kể.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Luôn sẵn lòng giúp người, cứu người.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát.
-Chia nhóm kể tứng đoạn.
-Nhận xét lời bạn kể.
-Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em kể 1 đoạn.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Một chú Nai và một hòn đá to.
-Hòn đá to chặn lối.
-Hích vai, hòn đá lăn sang một bên.
-Quan sát.
-Gặëp Hổ rình.
-Tìm nước uống.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non.
-Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.
-Tốt bụng, khoẻ mạnh.
-Cha không cản, nhưng cha muốn biết về bạn con.
-3 em trả lời.
-HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn )
-1 em giỏi kể toàn bộ chuyện.
-Kể theo vai ( 3 em sắm vai : Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ )
-Kể lại chuyện : 1 bạn kể thật hay.
-Nên chọn bạn mà chơi.
-Tập kể lại chuyện.
Tiếng việt.
 Tiết 4 : Chính tả / Tập chép : Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU :
-Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ(SGK). 
 -Làm đúng BT2,BT3 (a/b).
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
3’
2’
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc mẫu.
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.
-Nêu cách viết các từ trên.
d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó.
-Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
 PP luyện tập :Bài 2:
-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ?
Bài 3:
-Hướng dẫn chữa : ......., dổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
3.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ?
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Chữa lỗi.
-Làm việc thật là vui.
-3 em lên bảng viết chữ em hay sai, viết bảng chữ cái. Bảng con.
Chính tả/ tập chép : Bạn của Nai Nhỏ.
-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc.
-Bạn của Nai Nhỏ.
 -Bạn của Nai Nhỏ.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
-4 câu.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ.
-Dấu chấm.
-Bảng con.
-Sửa lại ( nếu sai ).
-Nhìn bảng chép.
-Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi.
-1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ trống ng/ngh. Cả lớp làm bài.
-2 em lên bảng làm.
-e, ê, i.
-Tiến hành làm như bài 2.
-Chữa bài 3.
-1 em nêu : e, ê, i.
-Chữa lỗi/ nếu sai.
Thứ tư : 31/08/2011
Ngày soạn :22/08/2011
Ngày dạy : 31/08/2011
Tiếng việt
Tiết 8 : Tập đọc - Gọi bạn.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Biết ngắt nhịp rỏ ở từng câu thơ. Nghỉ hơi sau mỗi khổ, 
 -Hiểu nội dung :Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng , (trả lời các câu hỏi trong SGk),thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
-Xác định giá trị .
-Tự nhận thức về bản thân .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Động não .
-Trãi nghiệm ,thảo luận nhóm ,chia sẻ thông tin ,trình bày ý kiến cá nhân 
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Giáo viên : Tranh Gọi bạn.
- Học sinh : Sách tiếng việt.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng dòng thơ :
-Rèn đọc từ khó : xa xưa, thưở nào,một năm, suối cạn, lấy gì nuôi, bao giờ, lang thang, nẻo, gọi hoài(MB)
Thưở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, nuôi đôi bạn, quên đường về, thương bạn, khắp nẻo (MN).
Đọc từng khổ thơ:
-Hướng dẫn đọc ngắt giọng:
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”//
-Chia nhóm đọc:
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Giải thích thêm 
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì ?
-Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
c/Thực hành
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng.
-Nhận xét.
3.vận dụng : Bài thơ gợi lên trong lòng em tình cảm gì 
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Tập đọc bài.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em đọc và TLCH.
-Gọi bạn.
-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.
-HS nối nhau đọc từng khổ thơ.
-HS luyện đọc câu.Vài em.
-Đọc từng khổ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ, cả bài ) CN, ĐT.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm .
-Rừng xanh sâu thẳm.
-Trời hạn hán.
-Thương bạn gọi bạn khắp nơi.
-Vì tình bạn thắm thiết,chungthủy,nhớ thương bạn không quên được bạn.
-Nhóm thi đọc thuộc bài thơ.
-Tình bạn thủy chung.
-Tập đọc bài nhiều lần.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: 	TỪ CHỈ SỰ VẬT (DANH TỪ)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bản từ gợi ý (BT1 ,BT2).
 -Biết đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? (BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
-Tìm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
 III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Phân tích mẫu .
-Trình bày ý kiện cá nhân .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
GV: Tranh – bảng phụ: câu mẫu
HS: SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
27’
5’
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật
Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới
+ Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà
+ Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan.
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
a/Khám phá
Ôn lại 1 số từ ngữ về chủ đề: Bạn bè, bước đầu hiểu được 1 loại từ có tên gọi là danh từ.
b/Kết nối
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập-thực hành
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết danh từ qua tranh
Ÿ Phương pháp: Trực quan
Bài 1: 
Nêu yêu cầu của bài tập
Thầy cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
Thầy cho HS làm bài tập miệng.
Thầy nhận xét.
Thầy hướng dẫn HS làm vở.
Thầy giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, Chuẩn bị: vài HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Thi tìm nhanh các từ chỉ sự vật (danh từ)
Ÿ Phương pháp: Trực quan
Bài 2: Thầy cho mỗi nhóm tìm các danh từ 
+ Nhóm 1: 2 cột đầu SGK
+ Nhóm 2: 2 cột sau SGK 
v Hoạt động 3: Làm quen với câu
Ÿ Mục tiêu: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? Con gì? Cái gì?
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Thầy hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập
	A	 B
Ai (cái gì, con gì?)	Là gì?
Thầy lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ.
Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè.
Thầy nhận xét chung
4. vận dụng
Thầy cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.
+ Thế nào là danh từ?
Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? 
Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở
- Hát
à ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS đọc
- HS nêu tên ứng với tranh vẽ
- HS làm vở
- HS đọc ghi nhớ
- Lớp chia 2 nhóm
à ĐDDH: tranh
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ.
à ĐDDH: câu mẫu
- HS đặt câu theo mẫu
- HS đặt câu
- Lớp nhận xét 
Toán
Tiết 12 : 26 + 4 ; 36 + 24
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép cộng có tổng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 + 4 và 36 + 4
Biết giải toán bằng một phép cộng .
Bài tập cần làm BT1,2.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Giáo viên : Que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên ghi : 2 + 8 3 + 7 4 + 6
 8 + 2 + 7 5 + 5 + 6
 Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 26 + 4.
Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa
Truyền đạt : hướng dẫn thực hiện 26 + 4
-Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo. 
-Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị.
-Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính.
-Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30
-Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Hỏi đáp : Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu 36 + 24
Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ?
-Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ?
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em hãy nêu cách tính ?
Hoạt động 3 : Thực hành.
Bài 1 :
-Em thực hiện cách tính như thế nào ?
Bài 2 :
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con .
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò : Viết các phép cộng có tổng bằng 30
-2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính.
-Tính nhẩm.
-26 + 4 ; 36 + 24
-Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính.
-Thực hiện phép cộng 26 + 4
-HS làm theo giáo viên.
-Lấy 26 que tính.
-Lấy 4 que tính
-Làm theo GV sau đó nhắc lại : 
26 + 4 = 30
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục.
-Nhiều em nói lại.
-1 em nêu : có tất cả 60 que tính.
-Cả lớp thực hiện với que tính.
36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính.
-Phép cộng 36 + 24
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 = 60
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT.
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
-22 + 18.
-Tóm tắt , giải.
Số gà cả hai nhà nuôi:
22 + 18 = 40 ( con gà ).
Đáp số : 40 con gà.
-1 em đọc đề.
-HS làm bài : viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 ( 19 + 1 = 20 )
-Nhiều em đọc phép tính lên.
-Nhận xét, bổ sung.
- 
-Làm bài.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 3 : Hệ cơ.
I/ MỤC TIÊU :
 -Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính :cơ đầu ,cơ ngực ,cơ bụng ,cơ lưng, cơ tay, cơ chân.
 _Biết được sự co duỗi của cơ bắp cơ khi cơ thể hoạt động .
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
- Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : nêu vai trò của xương chân ?
Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những cơ quan nào ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Dạy bài mới.
-Mở bài.
-Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn.
Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? 
-Học bài Hệ cơ.
Hoạt động 1 : Hệ cơ.
Trực quan : Tranh.
-Mô hình hệ cơ.
-GV chỉ một số cơ không nói tên.
Kết luận : STK / tr 15.
Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ.
-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực.
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi?
-Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
 -Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
Hỏi đáp : Làm thế nào để cơ thể săn chắc ?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ?
-Giáo viên tóm ý / tr 17.
Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi.
3.Củng cố : Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ?
 -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập luyện thể dục .
-3 em đọc bài, TLCH.
-Tim, phổi.
-HS thực hiện.
-Cơ.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát và TLCH.
-Một số em lên chỉ.
-HS nói tên cơ đó.
-5-6 em thực hiện.
-Nhóm luyện tập : Làm động tác gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn.
Nhiều em luyện tập co duỗi cánh tay.
-1 em làm mẫu.
-Sau gáy co, cơ cổ phần trước duỗi.
-Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.
-Cơ bụng co, cơ ngực duỗi.
-Tập thể dục thường xuyên.
-Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng, ăn uống không hợp lí.
-Chia 2 nhóm chơi.
-Tập thể dục.
-Thực hành đúng bài học.
Mĩ thuật.
Tiết 3 : Vẽ lá cây.
I/ MỤC TIÊU :
- Học nhận biết hình dáng, màu sắc ,đặc điểm và vẽ đẹp của một vài loại lá cây.
- Biết cách vẽ lá cây, vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích.
* Học sinh khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : 
- Tranh lá cây, quy trình minh họa cách vẽ lá cây
- Bài vẽ của HS năm trước.
Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Tranh vẽ lá cây.
Gợi ý : Lá bưởi có hình dáng, đặc điểm như thế nào?
Lá bàng, lá hồng, lá trầu có hình dáng, màu sắc ra sao ?
-Nhận xét, kết luận: Lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2: Cách vẽ cái lá.
Trực quan: Hình minh họa cách vẽ chiếc lá.
Truyền đạt : Vẽ hình dáng chung của cái lá trước.
-Vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá.
-Vẽ màu tùy thích ( xanh non, xanh đậm, vàng, đỏ ).
Hoạt động 3: Thực hành.
-Cho HS xem bài vẽ của HS năm trước. 
-Gợi ý cho HS làm bài
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-GV bổ sung và xếp loại.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh về cây. Hoàn thành bài vẽ lá cây.
-Xem tranh thiếu nhi.
-Vẽ theo mẫu- vẽ lá cây.
-Quan sát nêu tên các loại lá cây.
-Nhóm thảo luận nêu vấn đề.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Quan sát.
-2-3 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở.
-Vẽ hình dáng, tô màu.
-HS nhận xét bài vẽ của mình.
-Tự xếp loại.
-Về nhà vẽ tiếp.
 -------------------------------------------------------------------
Thứ năm: 01/09/23011
Ngày soạn :23/08/2011
Ngày dạy : 01/09/2011
Thể dục.
Tiết 6 : Quay phải, quay trái. Động tác vươn thở và tay.
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi.
*Học mới quay phải, quay trái. Làm quen với 2 động tác của bài thể dục phát triển chung.
II.Địa điểm,Phương tiện:Sân bãi
III.ND và PP
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1.Phần mở đầu
_GV nhận lớp,phổ biến ND YC giờ học
_Đứng vỗ tay và hát
_Giậm chân tại chỗ,đếm to theo
2.Phần cơ bản
_Quay phải,quay trái
Nhắc lại cách thực hiện động tác đồng thời làm mẫu. Sau đó hô khẩu lệnh cho HS quay 2 lần
1/Động tác vươn thở
-nêu tên động tác,làm mẫu giải thích để HS bắt chước
N1:Bước chân trái dang ngang rộng bằng vai.Đưa hai tay dang ngang lên cao thẳng hướng,lòng bàn tay hướng vào nhau.Mắt nhìn lên cao hít vào sâu bằng mũi.
N2:Đưa hai tay sang 2 bên,xuống thấp bắt chéo trước bụng một cách nhịp nhàng.(tay phải phía trong) đầu cúi.Thở ra bằng miệng.
N3:Hai tay dnag ngang,bàn tay ngửa mặt hướng trước hít vào.
N4:Về TTCB:Thở ra
2/Động tác tay
N1:Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, 2 tay đưa theo chiều lườn lên cao ngang vai,bàn tay ngửa,mặt hướng trước.
N2:Đưa 2 tay lên cao,vỗ hai bàn tay vào nhau mặt hơi ngửa,mắt nhìn theo tay
N3:Đưa 2 tay ra trước thẳng hướng lên cao,bàn tay sấp.
N4:Về TTCB
3.Phần kết thúc
_Cúi người thả lưng(cúi người hai tya bắt chéo ngực)
_hệ thống bài
_Nhận xét giờ học
_Giao baì về nhà
1-2’
1-2’
1-2’
4-5lần
2lần
3-4lần
2x8 nhịp
4lần
2x8nhịp
6-8 lần
1-2 lần
1’
1’
GV làm mẫu.giải thích
 -------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 7 : Tập viết – chữ hoa B.
I/ MỤC TIÊU : 
-Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa va1 dòng cởø nhỏ),chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa va1 dòng cởø nhỏ ), Bạn bè sum họp (3 lần )
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ B hoa.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ?
--Sửa sai cho học sinh.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Chữ B hoa.
Hoạt động 1 : Viết chữ hoa.
Hỏi đáp : Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào ?
Truyền đạt : Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
-Viết trên không.
-Hướng dẫn viết bảng con.
Hoạt động 2: Viết cụm từ.
Mẫu : Bạn bè sum họp.
-Em hiểu câu trên như thế nào ?
Hỏi đáp : Chữ đầu câu viết thế nào ?
-So sánh độ cao của

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc