Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 7 (chuẩn)

I) Mục đích, yêu cầu

Kiểm tra kết quả học tập của HS về:

-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 . Nhận biết thứ tự của mỗi số trong phạm vi 10

-Nhận biết hình vuông, hình tròn , hình tam giác

-Rèn cho học sinh tính cộng nhanh, chính xac , yêu thích học toán

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Đề kiểm tra

2. Học sinh : SGK, bảng con, bút chì, thước kẻ

III) Các hoạt động dạy và học:

 

doc 16 trang Người đăng hong87 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 7 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn cho HS thực hiện phép tính trước rồi nối với số thích hợp
Củng cố: -Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
-Nối các phép tính với kết quả bằng nhau
2 + 1	 3
1 + 1	 	 2
1 + 2	 3
5 .Dặn dò: Học bảng cộng 3 
 Xem trước bài luyện tập
-Hát
-HS quan sát tranh và trả lời 
Bên trái có 1 con gà, bên phải có 1 con gà, tất cả có 2 con gà
-HS đọc lại
HS học thuộc 
-Học sinh nêu miệng
Lớp NX
-HS lắng nghe
-Học sinh làm bảng con
-HS đọc 
-HS làm vào SGK
-3 HS làm bảng lớp
-Cả lớp sửa bài
-Mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh tuyên dương
Tự nhiên và xã hội
Tiết 7 Thưcï hành đánh răng và rửa mặt
Mục đích, yêu cầu
-HS biết đánh răng và rửa mặt đúng cách
-GD:Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, bàn chải, mô hình răng
 Học sinh: SGK, bàn chải
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ăn uống hàng ngày
-Kể những việc đã làm hàng ngày để chăm sóc vàbảo vệ răng 
GV nhận xét
Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Họat động 1: Thực hành đánh răng
*Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
+GV đưa mô hình răng cho HS quan sát, yêu cầu HS trả lời:
Mặt trong của răng?
Mặt ngoài của răng?
Mặt nhai của răng?
Trước khi đánh răng em phải làm gì?
 +GV cho HS thực hành đánh răng
 + GV nhận xét rồi làm mẫu với mô hình răng, các bước đánh răng đúng cách cho HS quan sát
 + GV theo dõi sữa sai cho HS
c/ Hoạt động 2:Thực hành rửa mặt 
* Mục tiêu: Biết cách rửa mặt đúng cách
+ GV nêu câu hỏi:
-Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất?
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
+ GV cho HS lên làm động tác rửa mặt
+ GV nhận xét rồi làm mẫu rửa mặt đúng cách theo thứ tự.
 + GV theo dõi sửa sai cho HS 
4/ Củng cố
GD: Áp dụng đúng cách đánh răng , rửa mặt và làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
5/ Nhận xét, dặn dò
Nhận xét tiết học
Xem trước bài :Ăn uống hàng ngày
-Hát
-2 HS trả lời
-HS TB lên chỉ vào mô hình răng
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS K-G thực hành .HS khác bổ sung
- Cả lớp quan sát
-HS thực hành
-HS thảo luận , trả lời câu hỏi của GV
-Vài HS lên làm động tác rửa mặt
-HS thự c hành theo hướng dẫn
Thứ hai, ngày 4, tháng 10 năm 2010
Học vần
Tiết 57-58 ÔN TẬP
Mục đích, yêu cầu
Đọc được các vần có kết thúc bằng : p, ph,nh,g,gh,q,qu,gi,ng,ngh,y,tr ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.( K-G đọc trôi chảy)
Viết được các vần có kết thúc bằng : p, ph,nh,g,gh,q,qu,gi,ng,ngh,y,tr ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.( K-G viết đúng đẹp)
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Tre ngà(K-G :2,3 đoạn)
 - Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa 
Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, vở, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: vần y,tr
- Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
- Cho học sinh viết bảng con 
y tá	 cá trê 
chú ý	 tre ngà 
- Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
- Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc 
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
- Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV đưa vật, gợi ý để rút ra các từ ứng dụng, và viết bảng con
 nhà ga tre già
 quả nho ý nghĩ 
 e) Hoạt động 4: Tập viết
- Nêu tư thế ngồi viết
- Giáo viên hướng dẫn viết
+tre già: Viết chữ tre cách 1 con chữ o viết chữ già
+quả nho :Viết chữ quả cách 1 con chữ o viết chữ nho
- Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp 
- Hát
- Học sinh đọc bài cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nêu 
- Học sinh đọc theo 
- Học sinh chỉ và đọc
- Học sinh ghép và nêu
- Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
- Học sinh nêu 
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc 
Tiết 2 ÔN TẬP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn trang trái
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 57
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi lên bảng
- Giáo viên đọc mẫu 
- Cho học sinh thảo luận đoạn thơ nói lên điều gì?( mỗi địa phương đều có một nghề )
-GV cho HS đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
- Nêu lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên hướng dẫn viết và viết mẫu: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
- Giáo viên thu vở chấm
- Nhận xét 
Hoạt động 3: Kể chuyện 
- Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi mà vẫn không biết cười
Tranh 2: Bpỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc
Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi 
Tranh4: Chú và ngựa đi đến đâu giặc chết như rạ 
Tranh 5: Gậy sắt gãy, chú nhổ luôn cụm tre đánh giặc
Tranh 6: Đất nước yên bình.chú bé bay thẳng về trời
- Giáo viên hướng dẫn cho HS kể
- Ýnghĩa:Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam 
àGDHS:Phải cố gắng học tập để lớn lên giúp nước 
4/ Củng cố:
- Cho học sinh đọc cả bài
- Trò chơi thi đua ghép câu
- Nhận xét
5/Dặn dò:
- Đọc lại bài đã học
- Ôn lại các bài đã học
- Học sinh đọc cá nhân
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nêu 
- Học sinh thảo luận
-HS đọc(k-G đọc trơn,trôi chảy)
- Học sinh nêu 
- Học sinh viết vở
(K-G viết đẹp , đủ số dòng quy định)
- Học sinh quan sát 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu nội dung từng tranh
K-G kể lại 3,4 đoạn
- Học sinh đọc 
- Học sinh lên thi đua
Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010
 Toán
Tiết 27 LUYỆN TẬP
I / Mục đích, yêu cầu
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính
-Bài tập cần làm:bài 1,2,3( cột 1),5(a) . K-G :bài 3, 5
-GDù tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK
HS: SGK, bảng con, bộ học toán
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt độïng của GV
Họat động của HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3
-Nhận xét
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Họat động 1: Ôn kiến thức cũ
-Cho HS lấy 3 que tính tách làm 2 phần nêu các phép tính có được
c) Họat động 2:Thực hành
-Bài 1: HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn HS nhìn tranh để điền phép tính
àChú ý: Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi
-Bài 2:GV gọi HS nêu yêu cầu 
GV nhắc HS ghi thẳng cột
-Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn cách làm: dựa vào bảng cộng để điền số
GV theo dõi giúp đỡû HS yếu
-Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ để ghi phép tính
-Bài 5:HS nêu bài toán
GV hướng dẫn : bay đi thực hiện phép tính trừ
Củng cố:HS đọc lại phép cộng trong phạm vi 3
Dặn dò: Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 4
-HS đọc
-Học sinh nêu : 1+2=3; 2+1=3
-HS K-G nêu
- HS làm bài
-HS làm bài
-HS làm bài
- HS K-G làm cảbài 3
-HS K-G làm
-Có 3 bong bóng, bay đi 1 bong bóng, còn mấy bong bóng?
- HS làm bài
-K-G làm cả bài a ,b
-HS đọc
Đạo Đức
Tiết 7 GIA ĐÌNH EM 
Mục đích, yêu cầu
-Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
-Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ.
-HSKG : Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ .Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
GDMT : Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
-Biết yêu quí gia đình, yêu thương lễ phép với ông bà, cha mẹ 
Chuẩn bị :Giáo viên: Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật BV-CS –GD trẻ em VN
 Học sinh: Vở bài tập đạo đức
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: GV nêu câu hỏi
-Hãy nêu các đồ dùng học tập của em , cách giữ gìn? 
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu : Gia đình em 
Hoạt động 1: Kể về gia đình em
-GV yêu cầu HS kể theo nhóm, nêu gợi ý:
+ Gia đình em gồm có những ai?
+ Thường ngày họ làm gì ?
-GV nhận xét, kết luận:Gia đình các em không giống nhau, có gia đình có đầy đủ ông bà,cha mẹ, anh chị, cũng có gia đình không có đủ như vậy
+ Khi ông bà, cha mẹ dạy bảo mình cần phải làm gì?
àGD: Phải biết vâng lời ông bà, cha mẹ
c) Hoạt động 2: Kể lại nội dung tanh
+GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu gợi ý:
- Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? Ở đâu?
+ GV nhận xét, kết luận: Các bức tranh 1,2,3 các bạn nhỏ được sống trong sự yêu thương, chăm sóc của gia đình.Nhưng cũng có các bạn vì nguyên nhân khác nhau mà phải sống xa gia đình.
àGD:Phải biết thông cảm và giúp đỡ những bạn không sống cùng gia đình
4) Củng cố:
+GV nêu câu hỏi
- Trong gia đình , hàng ngày ông bà, cha mẹ thường căn dặn chúng ta điều gì?
-Các em thực hiện điều đó như thế nào?
+ GV nhận xét, khen ngợi 
à GD: Phải biết vâng lời ông bà, cha mẹ
5/ Dặn dò : Nhận xét tiết học
-Hát
-2 HS trả lời
-Học sinh kể nhóm đôi
-HS K-G kể trước lớp
-Phải biết vâng lời
-Học sinh thảo luận theo cặp
-Học sinh trình bày
-Lớp trao đổi bổ sung
-HS trả lời câu hỏi
Học vần
Tiết 63-64 Vần ia
Mục đích, yêu cầu
Đọc được: ia,lá tía tô; từ và đoạn thơ ứng dụng.(K-G đọc trôi chảy)
Viết được : ia,lá tía tô.( K-G viết đúng đẹp)
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chia quà(K-G 4,5 câu)
Thấy được sự phong phú của tiếng việt ,tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 78
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: Ôn tập
-Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
-Cho học sinh viết : nghỉ hè, đi chợ
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :ia
Hoạt động1: Dạy vần eo 
Nhận diện vần:
-Giáo viên viết ia và đọc
-Vần eo được tạo nên từ âm nào?
-So sánh iavà i
-Lấy ia ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: i-a-ia 
-Giáo viên đọc trơn ia 
-Phân tích tiếng tía
-Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
-Giáo viên viết và nêu cách viết
+Viết chữ ia: viết chữ i lia bút viết chữ a
+tía: viết chữ t liền qua i lia bút viết chữ a , nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ i
c) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
-Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc 
	Tờ bìa, vỉa hè, lá mía, tỉa lá
-Giáo viên sửa sai cho học sinh và đọc mẫu
-Học sinh đọc lại toàn bài 	
-Hát
-HS đọc bài 
-Học sinh viết bảng con 
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát và đọc
- Được tạo nên từ âm i và âm a
-Giống nhau là đều có âm i, khác nhau là ia có thêm âm a
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh đánh vần
-Học sinh đọc trơn
- t đứng trước, ia đứng sau, thanh sắc trên ia
-Học sinh đọc cá nhân 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh quan sát và nêu:bìa, mía, vỉa, tỉa 
-Học sinh luyện đọc cá nhân
-Học sinh đọc (K-G đọc trôi chảy)
Tiết 2 Vần ia 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
-Cho học sinh luyện đọc cá nhân bài ở sách giáo khoa 
-Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa 
-Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
-Gọi HS tìm tiếng mới
-GV đọc
-Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh 
b)Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
+ Viết vần ia: viết chữ i lia bút viết chữ a
 + Viết từ lá tía tô 
c)Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
Ai chia quà cho các em nhỏ ?
Bà chia những gì?
Khi được chia quà các bạn nhỏ như thế nào? 
Ở nhà em , ai thường chia quà cho em? 
4/ Củng cố:
-Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
-Cho học sinh lên thi đua viết tiếng có vần vừa học .
-Nhận xét
5/ Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ua,ưa
-Học sinh đọc bài ở T1(K-G đọc trôi chảy
-Học sinh quan sát
-Hai chị em đang chăm sóc cây trồng
-Học sinh tìm tiếng mới: tỉa 
-HS đọc câu( K-G đọc trôi chảy)
-Học sinh nêu
-HS quan sát
-Học sinh viết theo hướng dẫn 
(K-G viết đẹp đủ số dòng quy định)
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu theo sự suy nghĩ của mình
-Học sinh cử đại diện lên thi đua
-Lớp hát
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh tuyên dương
Thứ năm , ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 36 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I) Mục đích, yêu cầu
 -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. Biết làm tính cộng trong phạm vi 4
Bài tập cần làm 1, 2, 3(cột 1),4. K-G bài 3
 - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
Chuẩn bị:
Giáo viên: sách giáo khoa, que tính
Học sinh : sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, bảng con
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : GV viết bảng
-Tính: 1+1= , 1 + 2= , 2 + 1= , 3= 2+
-GV nhận xét
3) Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 4
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4
* Học phép cộng 3+1=4 .HS xem tranh trả lời theo câu hỏi của GV
à Có 3 con chim, thêm 1 con chim, được 4 con chim, ta nói “ ba thêm một bằng bốn” 
+ GV ghi bảng: 3+1=4
* Học phép cộng :2+2=4, 3+1=4( hướng dẫn tương tự)
+ GV giữ lại : 3+1=4 , 1+3=4 , 2+2=4
+ GV đặt câu hỏi giúp HS ghi nhớ
+ GV đính tranh , hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận ra 3+1=1+3
c) Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Tính kết quả rồi ghi sau dấu bằng
GV hướng dẫn HS cách làm dựa vào các phép cộng đã học ghi KQ
-Bài 2 : Tính dọc: GV hướng dẫn viết kết quả phép cộng sao cho thẳng cột với nhau
-Bài 3 :Điền dấu >,<,=
GV hướng dẫn HS làm phép tính trước rồi mới so sánh và điền dấu
 -Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
Quan sát tranh nêu bài toán, ghi phép tính
Em làm tính gì?
Ghi phép tính vào ô
4) Củng cố: Đọc lại phép cộng trong phạm vi 4
Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập
-Hát
-HS làm bảng con
-HS nhắc lại
- có 3 con chim cánh cụt 
- có 1 con chim cánh cụt
- có 4 con chim cánh cụt 
-HS cài bảngvà đọc 3+1=4
-HS học thuộc bảng cộng 
-HS biết 3+1=4, 1+3=4 tức là 3+1 bằng 1+3
-Học sinh làm bài
-Học sinh sửa bài miệng
-Học sinh làm bài
-Học sinh sửa bài trên bảng lớp
-HS làm vào SGK, 3HS làm bảng lớp . Lớp NX , sửa bài
-HS nêu (K-G)
-Trên cây có 3 con chim , 1 con bay tới.Hỏi có tất cả mấy con?
-Phép cộng
-HS làm bài, HS sửa bài miệng
Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tập viết
Tiết 7-8 cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô, phá cỗ
 nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía 
Mục đích,yêu cầu
 - Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô, phá cỗ (T1), nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía (T2) kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 - HSKG viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
 -Cẩn thận khi viết bài
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: Vở viết in, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết: mo, to, thợ 
Bài mới:
Giới thiệu : cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô, phá cỗ 
Hoạt động 1: Viết bảng con
-GV cho HS đọc các từ cần viết
-HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ, các từ
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
 +cử ta : viết c liền qua ư , nhấc bút bỏ dấu ư,bỏ dấu hỏi trên ư cách 1 con chữ o viết tạ
 +thợ xẻ: viết t liền qua h lia bút qua ơ nhấc bút bỏ dấu ơ, đặt dấu nặng dưới ơ ,cách 1 con chữ o viết xẻ
 +Tương tự hướng dẫn viết :chữ số, cá rô, phá cỗ
-Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
 _ Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ HS 
* Tương tự hướng dẫn các từ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía (ở T2)
4/ Củng cố:
Giáo viên thu bài chấm 
Nhận xét
Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp từ : chú thỏ
Nhận xét
5/ Dặn dò:
Về nhà tập viết lại 
-Hát
-Lớp viết bảng con
-HS đọc
-Học sinh quan sát 
-Học sinh lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS K-G nhắc
-Học sinh viết ở vở viết in(1/2 số dòng)
-Học sinh nộp vở
-Học sinh thi đua viết
Học vần 
Tiết 59-60 ÔN TẬPÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
Mục đích, yêu cầu
Đọc được các âm, từ , câu ứng dụng đã học ( K-G đọc trôi chảy) 
Viết được được các âm, chữ , từ đã học (K-G viết đúng đẹp)
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn 
 Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con ,vở
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ: 
 Gọi HS đọc lại câu : Quê bé Hàgiã giò
 Cho HS viết : nhà ga, tre già , ý nghĩ, quả nho
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập âm và chữ ghi âm
Chúng ta đã học những âm nào?
GV đưa vào bảng ôn 
Hoạt động 1: Ôn tập
*Ôn các chữ và âm đã học: -GV treo bảng ôn
-Đọc phân biệt các âm khó đọc: b-p, c-k, n-l, s-x, g-r,
-Giáo viên sửa sai cho học sinh .
-GV đọc lại
-GV yêu cầu HS ghép một số âm
-GV ghi một số tiếng ,từ trên bảng gọi HS đọc và ghép
c)Hoạt động 2: Tập viết
GV đọc một số âm, chữ dễ nhằm cho HS viết
GV nhận xét
-Hát
-HS đọc
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu 
-Học sinh lên đọc (K-G đọc trôi chảy)
-HS ghép bảng cài
-HS đọc và và ghép các tiếng .
-HS viết bảng con : x, s, ch, tr, r, g, ghchú, thú(K-G viết đúng, đẹp)
Tiết 2 ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho HS đọc bảng ôn ở T 1
GV theo dõi, sửa sai
Giáo viên cho HS tìm các tiếng có âm đã học
Gọi HS đọc lại các tiếng đã tìm
GV sửa sai, GV đọc lại
Hoạt động 2: Luyện viết
GV ghi một số chữ, tiếng trên bảng .Gọi HS đọc
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Hoạt động 3: Luyện nói
-GV đưa đề tài cho HS luyện nói
-GV gợi ý câu hỏi
3. Củng cố,dặn dò
-GV nhận xét
-Xem trước bài: chữ thường, chữ hoa
-Hát
-Học sinh đọc (K-G đọc to ,rõ)
-HS nêu tự do : chị, thỏ,.
-HS đọc
-HS quan sát . HS đọc
-HS quan sát
-Học sinh viết bảng con, vở
-Học sinh quan sát và lắng nghe
-Học sinh luyện nói theo sự hiểu biết của mình
Học vần
Tiết 61-62 CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA
I) Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu nhận diện được chữ hoa
-Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng( K-G đọc trôi chảy)
-Luyện nói từ 2,3 câu theo chủ đề :Ba Vì ( K-G :4,5 câu)
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt . Tự tin trong giao tiếp
II) Chuẩn bị:
-GV: Bảng chữ thường, chữ hoa, SGK
- HS : SGK, bảng con , vở
III) Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Họat động của HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:GV cho HS viết một số âm , tiếng vào bảng con
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: Chữ thường, chữ hoa
b) Hoạt động 1: Nhận diện chữ hoa
_ GV đính bảng chữ thường ,chữ hoa, nêu câu hỏi:
+ Chữ hoa nào giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn?
+ Các chữ in hoa khác chữ in thường?
_ Gv ghi bảng
_ GV nhận xét, bổ sung
_ GV chỉ vào chữ in hoa cho HS đọc
_ GV che phần chữ in thường , chỉ vào phần chữ in hoa cho HS đọc.
c) Hoạt động 2: Đọc 
GV cho HS đọc lại chữ thường, chữ hoa
-Hát
-HS viết
-HS đọc 
-HS thảo luận cặp , đưa ra ý kiến
-Các nhóm bổ sung
-HS đọc dựa vào chữ in thường
-HS nhớvà nhận diện để đọc(k-g)
-Cả lớp đọc
Tiết 2 CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA
a/ Hoạt động 1:Luyện đọc
-GV cho HS đọc lại chữ thường, chữ hoa ở T1.
-GV nhận xét, sửa sai
-GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu
-GV yêu cầu HS quan sát tranh câu ứng dụng, cho biết tranh vẽ gì?
Những tiếng 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 lop 1(2).doc