Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6 năm 2010

Tiết 2.3 : TẬP ĐỌC BÀI: MẨU GIẤY VỤN

I/ Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể truyện với lời các nhân vật (cô giáo, bạn trai, bạn gái).

2. Rèn kĩ năng đoc - hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:

-Giáo dục h/s Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp luôn luôn sạch đẹp.

II/ Đồ dùng

Tranh minh hoạ bài đ--ọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ...
-GV kết luận (SGV).
*-GV nêu câu hỏi 
GV kết luận chung: Sống gọn gàng. Nhăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Ngưòi sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
IV/ Củng cố
Nhắc lại ND bài.
* ï liên hệ thực tếä.
*-GV nêu câu hỏi 
V/ Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chăm làm việc nhà.
2 HS nhắc lại.
Nhắc lại đđầu bài.
-Một nhóm HS trình bày hoạt cảnh.
HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh:
 -HS làm việc theo nhĩm.
3 nhóm đđại diện cho 3 tình huống lên đóng vai.
Các nhóm khác nhận xét.
3,4HS nhắc lại.
-3,4 HS nhắc lại
-HS tự liên hệ việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Tập chép )
 Bài: MẨU GIẤY VỤN I/ Mục tiêu 	 - Chép lại chính xác đoạn trích của truyện Mẩu giấy vụn. – Làm bài tập trong sgk
 II/ Đồ dùng : - Bảng phụ viết nội dung đđoạn văn cần chép
- Vở chính tả
III/ Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết bài.
GV nhận xét- ghi điểm.
2: Giới thiệu bài
Ghi lên bảng: Mẩu giấy vụn. 
3: HD tập chép 
GV đọc bài chép trên bảng. 
Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn chép.
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? --Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả. 
-GV HD HS viết những từ khĩ.
- GV HD HS chép bài vào vở.
-GV đọc lại bài viết.
-GV chấm 5, 7 bài, nêu nhận xét từng bài. 
4: HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp và GV nhận xét. 
a) mái nhà máy cày
b) thính tai giơ tay
c) chải tóc nước chảy
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
GV nhận xét. 
IV/ Củng cố :
Nhắc lại nội dung bài
Liên hệ thực tế 
V/Dặn dị: CB bài: Ngôi trường mới. 
2HS lên bảng viết bài, lớp viết bảng con: tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh.
nhắc lại đầu bài
2 dấu phẩy. 
Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
HS viết vào bảng con: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác,... 
 - HS chép bài vào vở. 
-HS soát lỗi chính tả.
2HS làm trên bảng lớp, các HS khác làm bài vào vở BT.
HS làm bài trên bảng đọc kết quả.
-HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài..
....................................................................................................................................
Tiết 2 : TỐN BÀI: 47 + 5
	I/ Mục tiêu
	Giúp HS:
	- Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5, (cộng qua 10 nhớ sang hàng chục).
	- Củng cố giải bài toán về “Nhiều hơn” và làm quen loại toán “Trắc nghiệm”.
	II/ Đồ dùng
	12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính.
	III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm lại bài 3(trang 26).
GV nhận xét - ghi điểm.
2: Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng: 47 + 5.
3: Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- GV nêu bài toán dẫn ra phép cộng 47 + 5 = ? GV HD HS đặt tính rồi tính.
4: Thực hành làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS yêu cầu của bài. GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2: ( Giảm tải )
Bài 3: HD HS làm bài.
Bài 4: ( Giảm tải )
 GV thu bài chấm điểm. 
IV/ Củng cố Nhắc lại nội dung bài.
V/ Dặn dò
Chuẩn bị bài: 47 + 25.
2 HS lên bảng làm bài.
Nhắc lại đầu bài.
HS thao tác trên que tính, tìm ra kết quả. 
 47 . 7 cộng 5 bằng 2, viết 2, nhớ 1 
+ 5 . 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
 52
- 3,4 HS nhắc lại cách cộng.
1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào bảng con, kết quả lần lượt là: 21,32,43,54,65,76, 20,32,49, 35.
HS làm vào vở:
 Bài giải:
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25(cm)
Đáp số: 25 cm.
.
..................................................................................................................................
 Tiết 3: Tập viết:
 Chữ hoa Đ
I/ Mục tiêu
*Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp.
-Giáo dục h/s có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp .
II/ Đồ dùng
- Mẫu chữ cái hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn trên dòng kẻ li: Đẹp (dòng1), Đẹp trường đẹp lớp (dòng2)
III/ Các hoạt đọng dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1: Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét - ghi điểm.
2: Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng: Bài 6: Đ.
3: Hướng dẫn viết chữ hoa.
HD HS quan sát và nhận xét chữ Đ.
GV viết chữ Đ lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
HD HS viết chữ Đ trên bảng con.
4: HD viết cụm từ ứng dụng.
Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng.
GV viết mẫu cụm từ ứng dụng lên bảng.
HD HS quan sát và nhận xét.
HD viết chữ Đẹp vào bảng con.
5: HD HS viết vào vở tập viết.
GV theo dõi, giúp đỡ những em viết còn yếu.
6: Chấm, chữa bài.
GV thu 5 - 7 bài chấm và nêu nhận xét từng bài.
IV/ Củng cố
Gọi HS nêu lại quy trình viết chữ Đ.
V/ Dặn dò
Nhắc HS về nhà hoàn thành nốt bài tập viết.
HS cả lớp viết bảng con chữ: D.
1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
2 HS lên bảng viết chữ: Dân.
HS quan sát và nhận xét về độ cao và cấu tạo của chữ Đ.
HS viết bảng con 2,3 lần.
HS đọc cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. 
 HS nêu cách hiểu câu trên.
HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng và nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ.
HS viết chữ Đẹp vào bảng con 2,3 lần.
HS viết vào vở tập viết.
.................................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục:
( GV dạy thể dục soạn )
..................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
 Tiết 1 : Hát nhạc :
 ( GV dạy nhạc soạn )
..................................................................................................................................
 Tiết 2 : TẬP ĐỌC
BÀI: NGÔI TRƯỜNG MỚI
 I/ Mục tiêu 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương...
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của em học sinh.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa các từ mới : lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương.
- Nắm được ý nghĩa của bài : bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.
II / Đồ dùng
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng đọc bài Mẩu giấy vụn.
GV nhận xét- ghi điểm.
2: Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng: ngôi trường mới. 
GV đọc mẫu. 
*HD HS luyện đọc, kết hợp tìm từ khó
*HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
*: HD tìm hiểu bài .
Câu1: Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung sau:
 a)Tả ngôi trường từ xa 
 b) Tả lớp học. 
 c) Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. 
 Cââu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp 
cuả ngôi trường. 
Câu3: Dưới mái trường mới bạn HS
 cảm thấy có những gì mới ? 
*Luyện đọc lại. 
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc bài hay nhất. 
IV/ Củng cố
- Ngôi trường em đang học cũ haymới? Em có yêu mái trường của em không?
V/ Dặn dò 
Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài: Người thầy cũ. 
2HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
- H/s lắng nghe 
Luyện đọc từng câu. Tìm từ khó, đọc từ khó cn+đt
Luyện đọc từng đoạn trước lớp. 
-HS đọc các từ được chú giải sau bài.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, cả bài; ĐT, CN).
Cả lớp đọc ĐT.
Tả ngôi trường từ xa( đoạn 1-2câu đầu 
Tả lớp học ( đoạn 2- 3 câu tiếp ).
Đoạn 3- còn lại. 
Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào, tất cả. 
Tiếng trống rung động kéo dài... sao cũng đáng yêu đến thế!
-Học sinh trả lời 
-HS thi đọc lại bài. 
-Học sinh trả lời 
..................................................................................................................................
 Tiết3 : TOÁN
BÀI: 47 + 25
 I/ Mục tiêu 
	Giúp HS:
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
	- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5; 47 + 5. 
 II/ Đồ dùng 
	6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
 III/ Các hoạt động dạy - học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
1: Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3 ( trang 27).
GV nhận xét ghi điểm. 
2: Giới thiệu bài mới 
Ghi lên bảng: 47 + 25
3: Giới thiệu phép cộng 47 + 25 
GV nêu bài toán dẫn tới phép tính 
47 + 25 = ? 
GV HD HS đặt tính và tính.
4: HD HS làm bài tập 
Bài 1: ( Bài này chủ yếu rèn kỹ năng tính cộng, có nhớ 1 chục sang hàng chục ).Lưu ý HS viết các chữ số ở từng hàng thẳng cột.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài 
Bài 4: ( Giảm tải )
GV thu bài chấm điểm. 
IV/ Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
V/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. 
1HS lên bảng làm bài. 
HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
HS đặt tính và tính.
 47 . 7 cộng 5 bằng 12, viết
+25 2, nhớ 1.
 72 . 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1
 bằng 7, viết 7. 
HS làm vào bảng con :
 17 37 47 57 67
+ 24 +36 +27 +18 + 29 
 77 28 39 47 29
+ 3 + 17 + 7 + 9 + 7 
1HS nêu yêu cầu của bài ( đúng ghi Đ, sai ghi S ) ( làm vào vở)
HS tự kiểm tra kết quả phép tính để ghi Đ, S thích hợp vào mỗi bài. 
a) 35 b) 37 c)29 d) 47
 + 7 + 5 +16 +14
 42Ć 87 35 61
1HS đọc đề bài .
1HS lên bảng tóm tắt bài toán rồi giải, cả lớp làm bài vào vở. 
Tóm tắt
Nữ : 27 người
Nam : 18 người
Đội đó có :... người ?
Bài giải
Số người trong đội là:
27 + 18 = 45( người )
Đáp số: 45 người
..................................................................................................................................
 Tiết 4 : tự nhiên - xã hội
BÀI : TIÊU HOÁ THỨC ĂN.
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể :
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già ;
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng;
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá ;
- HS có ý thức : ăn chậm, nhai kĩ ; không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no ; không nhịn đi đại tiện,đi đại tiện đúng nơi quy định,để giấy lau vào đúng chỗđể giữ vệ sinh môi trường.
II/ Đồ dùng
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.
- Một vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì.
III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
GV nhận xét - ghi điểm.
HĐ 2: Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng : Tiêu hoá thức ăn.
Khởi động : Chơi trò chơi “ Chế biến thức ăn” đã học ở bài trước.
HĐ3 : Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
GV kết kuận : Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
HĐ 4 : Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
* Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
GV kết luận : Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
HĐ5 : Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
* Mục tiêu : 
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
IV/ Củng cố
GV nhắc HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
V/ Dặn dò
Chuẩn bị bài : Ăn uống đầy đủ.
1 HS trả lời.
HS thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
-Một số em lên trình bày,h/s nhận xét
-HS nhắc lại.
H/S làm việc cả lớp tìm hiểu sách và nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
HS nhắc lại.
HS thảo luận và nêu được nếu chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho đường tiêu hoá.
 Tiết 5 : MỸ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ:MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN.
I . MỤC TIÊU:
- Học sinh sử dụng được ba màu cơ bản.
- Học sinh biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau tạo thành: Da cam, tím, xanh lá.
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:- Bảng, màu cơ bản và các cặp màu tạo thành phóng to.
- Một số tranh đông hồ.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
Học sinh: - Giấy vẽ.
 - Đồ dùng học tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1- Giới thiệu bài
2- Quan sát nhận xét.( phút)
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh nhận ra các màu : - Đỏ, vàng, cam. lá, da cam, tím, xanh	 	 	
- Yêu cầu học sinh
K, Giỏi quan sát nhận xét và tìm màu trên hộp màu. GV bổ sung HS yếu nhắc lại 
- Cho học sinh quan sát: +Da cam = Đỏ + vàng.
+Tím = Đỏ + lam.
+Xanh lá = Lam + vàng	
3 -Cách vẽ ( 5 phút)
- Cho học sinh quan sát tranh. và nêu cách vẽ cách vẽ .GV nhận xét bổ sung , HS TB, yếu nhắc lại cách vẽ	 
- Gợi ý cách vẽ màu: + Em bé, con gà, hoa cúc và nền tranh.
 + Chọn màu khác nhau, vui tươi, rực rỡ, có đậm có nhạt	
 + HS quan sát 
- Cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh năm trước 
4- Thực hành ( 18 phút)
.- Gợi ý cho học sinh tiến hành làm bài.	 - 
5- Nhận xét đánh giá- Dặn dò: ( 4 phút)	 
Chọn một số bài cần đánh giá. 	 
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng 
-Giáo viên tóm tắt và nhận xét khen ngợi những bài hoàn thành tốt.Chuẩn bị bài sau.
..................................................................................................................................
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục:
 ( Giáo viên day thể dục soạn)
..
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu
1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu ( Ai, cái gì, con gì - là gì ?).
2. Biết đặt câu phủ định ( Chú ý: không dạy HS thuật ngũ này.).
3. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.
II/ Đồ dùng
- Tranh minh hoạ BT3 trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
GV đọc một số tên sau: sông Đà , núi Nùng, hồ Than thở, Thành phố Hồ Chí Minh...
GV nhận xét - ghi điểm. 
HĐ2: Giới thiệu bài.
Ghi đầu bài lên bảng.
HĐ3: HD làm bài tập 
Bài1 ( miệng ) 
Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong ba câu văn đã cho. ( Em - Lan - Tiếng Việt )
GV chép lên bảng những câu đúng.
a) Ai là HS lớp 2? 
b) Ai là HS giỏi nhất lớp ? 
c) Môn học em yêu thích là gì ? 
Bài 2 ( miệng ) 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GVnhận xét - ghi bảng.
b) Em không thích nghỉ học đâu. 
Em có thích nghỉ học đâu.
Em đâu có thích nghỉ học.
c) Đây không phải là đường đến trường đâu. 
Đây có phải là đường đến trường đâu. 
Đây đâu có phải là đừng đến trường
Bài3 ( viết )
GV nêu yêu cầu ( tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ). 
GV HD HS quan sát tranh để làm bài. 
IV/ Củng cố 
Nhắc lại nội dung bài. 
I/ Dặn dò
Nhắc HS thực hành nối, viết các câu theo mẫu vừa học để lới nói thêm phong phú, giầu khả năng biểu cảm. 
2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. 
1 HS đọc yêu cầu của bài ( đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm )
, đọc cả mẫu 
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 
2,3 HS đọc yêu cầu ( tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu đã cho.
HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c. 
HS quan sát tranh làm việc cá nhân viết tên các đồ dùng học tập có trong tranh vào vở. 
.................................................................................................................................
Tiết 3 : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng :
47 + 25 ; 47 + 5 ; 7 + 5 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II/ Đồ dùng
GV : Giáo án
HS : SGK , bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 : Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng làm bài 2(trang29).
GV nhận xét - ghi điểm.
2: Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng: Luyện tập.
* HD làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm(dựa vào bảng 7 cộng với một số hoặc tính chất giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả phép tính).
Bài 2: Rèn kĩ năng tính viết(đặt tính rồi tính).
Bài 3: Củng cố giải bài toán có lời văn cho dưới dạng tóm tắt bàng lời.
Bài 4: Yêu cầu nhẩm ra kết quả phép tính rồi ghi dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 5 : ( Giảm tải )
GV thu bài chấm điểm.
IV/ Củng cố
Nhắc lại ND bài.
V/ Dặn dò
Chuẩn bị bài : Bài toán về ít hơn.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
HS tự nhẩm rồi ghi ngay kết quả vào phép tính.
7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 =
7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 =
5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 =
HS làm bài vào vở.
 37 24 67
+15 +17 + 9
HS làm bài vào vở
Bài giải
Cả hai thúng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số : 65 quả.
HS tự nhẩm kết quả tính tổng hoặc hiệu rồi nêu các kết quả điền được vào ô trống là: 27 - 5 ; 19 + 4 ; 17 + 4.
.................................................................................................................................. 
Tiết 4 : CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
BÀI : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I/ Mục tiêu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn : ai/ay, s/x( hoặc thanh hỏi/ thanh ngã).
II/ Đồ dùng
GV : Giáo án
HS : Bảng con, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 : Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng viết những tiếng có vần ai, vần ay.
GV nhận xét - ghi điểm.
2: Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng: Ngôi trường mới. 
* HD HS viết chính tả. 
GVđọc mẫu bài viết.
Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn viết
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
HD HS viết những chữ khó.
HD HS viết bài.
GV đọc. 
Thu vở Chấm 6, 7 bài.
Chữa lỗi cho HS. 
*HD HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
BÀI3: GVnêu yêu cầu( thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc có thanh ngã / thanh hỏi ).
IV/ Củng cố 
Nhắc lại nội dung bài. 
V/ Dăn dò
Chuẩn bị bài: Người thầy cũ. 
2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. 
2HS đọc lại bài. 
Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. 
HS viết vào bảng con: mái trường rung động, trang nghiêm, thân thương...
HS viết bài vào vở.
H/s chép
-1HS đọc yêu cầu ( thi tìm nhanh các tiếng có vần ai / ay ). 
HS làm bài vào vở BT.
-HS làm bài a: sẻ, sáo, sò...; xôi, xào, xem, xinh, xuân... 
.................................................................................................................................. 
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
BÀI: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I/ Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói : Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết : Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II/ Đồ dùng
- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1,2.
- Mỗi HS có một tập truyện thiếu nhi.
III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS làm lại BT1, tiết TLV tuần 5.
GV nhận xét - ghi điểm.
HĐ 2 : Giới thiệu bài.
Ghi đầu bài lên bảng.
HĐ3 : HD làm bài tập.
Bài 1(miệng)
GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
GV viết lên bảng.
a) Có, em có đi xem phim.
 Không, em không đi xem phim.
b) Có, mẹ có mua bá

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6(10).doc