Phân phối chương trình Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017

Tiết 1: Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA

I: Mục tiêu: HS biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia

 Biết cách trình bày bài giải dạng toán này

II: Đồ dùng dạy học: GV: Các tấm bìa hình vuông

III: Các hoạt động dạy học: : ( 40 phút)

 Hoạt động dạy Hoạt động học

 1- Ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra bài: Xem đồng hồ.

3- Bài mới GV gắn 6 ô vuông lên bảng

6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? Ta làm tính gì?

GV

 Mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi hai hàng có tất cả mấy ô vuông? Ta làm tính gì?

GV : 3 x 2 = 6

GV: Số bị chia bằng thương nhân với số chia

Giới thiệu cách tìm số bị chia

Giới thiệu phép chia:

HS gọi tên thành phần trong phép chia

Dựa vào nhận xét trên ta lấy: 5 là số thương nhân với 2 là số chia ta được 10 là số bị chia

Vậy: x = 10

Rút ra kết luận .

Luyện tập

HS đọc yêu cầu . Làm miệng.

Nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

HS làm bảng con . Củng cố tìm số bị chia.

 GV gọi HS đọc đề toán

Mỗi em được nhận mấy chiếc kẹo?

Có bao nhiêu em được nhận kẹo?

Bài toán hỏi gì?

Tên đơn vị của bài toánai3

4: Củng cố: Nhắc lại cách tìm số bị chia

 6 : 3 = 2

Số bị chia Số chia Thương

 6 = 3 x 2

Tìm số bị chia x chưa biết.

x : 2 = 5

 x = 5 x 2

 x = 10

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Bài 1:Tính nhẩm

6 : 3 = 2; 15 : 3 = 5

2 x 3 = 6 5 x 3 = 15

Bài 2: Tìm x:

a) x : 2 = 3

 x = 3 x 2

 x = 6

Bài 3: Tóm tắt

1 em : 5 chiếc kẹo.

3 em : chiếc kẹo?

 Bài giải

 Số kẹo có tất cả là:

 5 x 3 = 15 (kẹo)

Đáp số: 15 kẹo

 

doc 14 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệt lời các nhân vật.
 Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, quẹo, mái chèo
 Hiểu nội dung câu chuyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- Giữ sạch nguồn nước để các loài vật sinh sống.
* GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân: nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được : Tôm Càng cứu được bạn qua hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng gắn bó hơn. 
 Ra quyết định: ( biết lựa chọn tình huống để tìm cách xử lí thích hợp).
 Ứng phó với căng thẳng: Trình bày ý kiến cá nhân.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa 
III: Các hoạt động dạy học: ( 80 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Bé nhìn biển.
3- Bài mới : GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý giọng đọc: thong thả, nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật
HS đọc nối tiếp từng câu
HS đọc đúng các từ ngữ khó
Chia đoạn.
 HS đọc nối tiếp từng đọan
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
HS luyện đọc trong nhóm 
 Thi đọc gữa các nhóm.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3
Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc đoạn 1:
 Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
 + Búng càng là như thế nào?
+ Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng như thế nào?
+Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
 HS đọc đoạn 1, 2
+ Đuôi và vẫy Cá Con có lợi ích gì?
Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con?
HS đọc đoạn 3, 4
Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? 
Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? 
Câu hỏi 5.
Luyện đọc lại
HS lên đọc bài theo vai
4: Củng cố: - Trong câu truyện này em học tập được đức tính gì của Tôm Càng?
GV liên hệ, giáo dục. 
* Giữ sạch các nguồn nước sông suối.
-Luyện đọc câu.
* óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá  
Luyện đọc đoạn.
Chúng tôi sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn. //
“Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới. //
Tôm Càng đang tập búng càng
Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy óng ánh-
Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời tự giới thiệu tên , nơi ở ; chào bạn. Tôi là Cá Con  Tôm các bạn.
- Vẫy của Cá Con là bộ áo giap1 bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không đau
Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái 
Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải quẹo trái, uốn đuôi
Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ
Tôm Càng thông minh , nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn; xuýt xoa, lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP
I:Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
-Biết thời điểm,khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
-Hs khá giỏi thực hiện trên chuẩn.
II:Đồ dung dạy-học: Bảng nhóm,sgk,
III:Các hoạt động dạy-học: ( 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Gọi hs lên bảng làm lại bài tập 1 tiết trước.
Lớp nhận xét- 
3- Bài mới : 
Bài1: Gọi hs đọc yêu cầu
-Cho hs làm miệng
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét-tuyên dương
Bài2: Gọi hs đọc yêu cầu
-Cho hs làm vào vở
-Gv quan sát-giúp đỡ
-Gv thu chấm nhận xét
Bài3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
-Cho hs làm bài theo nhóm
-Gọi các nhóm trình bày
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét-tuyên dương
- Hs đọc yêu cầu
a/ Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ
30phút.
b/ Nam và các bạn đến chuồng voi lúc 9giờ.
c/ Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9giờ 15phút.
d/ Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10giờ 15phút.
e/ Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ.
-Hs đọc yêu cầu 
a/Hà đến trường sớm hơn.
b/Quyên đi ngủ muộn hơn.
-Hs đọc yêu cầu 
a/Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 Giờ.
b/Nam đi từ nhà đến trường hết 15phút.
c/Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.
 Tiết 4: Củng cố kiến thức Toán 
 ÔN XEM ĐỒNG HỒ
I:Mục tiêu: 
II: Đồ dùng học tập. Phiếu học tập,bảng con,vở
III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Bài 1: tính
1 giờ + 7 giờ = 
10 giờ - 4 giờ=
3 giờ x 2 =
4 giờ x 3 =
Bài 2: có một số cái kẹo chia đều cho 5 em, mỗi em được 4 cái kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài 3:tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:
4cm, 7 cm, 5 cm
6cm, 9cm, 10cm
4:Củng cố-dặn dò: 
Hs làm bài theo yêu cầu
 Ngày soạn, ngày 12 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2017
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Đạo đức
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Thể dục
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Tin học
(Giáo viên chuyên)
 Ngày soạn, ngày 13 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA
I: Mục tiêu: HS biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia 
 Biết cách trình bày bài giải dạng toán này
II: Đồ dùng dạy học: GV: Các tấm bìa hình vuông
III: Các hoạt động dạy học: : ( 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Xem đồng hồ.
3- Bài mới GV gắn 6 ô vuông lên bảng 
6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? Ta làm tính gì?
GV 
 Mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi hai hàng có tất cả mấy ô vuông? Ta làm tính gì?
GV : 3 x 2 = 6
GV: Số bị chia bằng thương nhân với số chia
Giới thiệu cách tìm số bị chia
Giới thiệu phép chia: 
HS gọi tên thành phần trong phép chia
Dựa vào nhận xét trên ta lấy: 5 là số thương nhân với 2 là số chia ta được 10 là số bị chia
Vậy: x = 10 
Rút ra kết luận .
Luyện tập
HS đọc yêu cầu . Làm miệng.
Nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
HS làm bảng con . Củng cố tìm số bị chia.
	GV gọi HS đọc đề toán
Mỗi em được nhận mấy chiếc kẹo?
Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
Bài toán hỏi gì?
Tên đơn vị của bài toánai3
4: Củng cố: Nhắc lại cách tìm số bị chia
 6 : 3 = 2
Số bị chia Số chia Thương
 6 = 3 x 2
Tìm số bị chia x chưa biết.
x : 2 = 5 
 x = 5 x 2
 x = 10
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Bài 1:Tính nhẩm
6 : 3 = 2;  15 : 3 = 5
2 x 3 = 6 5 x 3 = 15
Bài 2: Tìm x: 
x : 2 = 3
 x = 3 x 2
 x = 6
Bài 3: Tóm tắt
1 em : 5 chiếc kẹo.
3 em : chiếc kẹo?
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là: 
 5 x 3 = 15 (kẹo)
Đáp số: 15 kẹo
Tiết 2: Tập đọc: SÔNG HƯƠNG 
I: Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu văn dài.
- Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
- Hiểu nghĩa các từ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm  
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả
 *HS không vứt rác xuống sông.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: Tôm Càng và Cá Con.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc mẫu: giọng khoai thai thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực, ửng hồng, trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
HS đọc nối tiếp nhau từng câu
Đọc các từ: 
Đọc từng đoạn, 
Đoạn 1: Từ đầu  mặt nước
Đoạn 2: Mỗi mùa hè  dát vàng
Đoạn 3: Còn lại
GV nói thêm:
Lung linh dát vàng: ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm cho sông ánh lên toàn màu vàng như được dát 1 lớp vàng lóng lánh.
Đoạn 1:
Tìm các từ chỉ màu sắc khác nhau của sông Hương?
Những màu sắc ấy do cái gì tạo nên?
Đoạn 2:
Vào mùa hè, sông Hương thay đổi màu như thế nào?
Do đâu có sự thay đổi ấy?
Vào những đêm trăng sáng, sông Hương thay đổi màu như thế nào?
Do đâu có sự thay đổi ấy?
Đoạn 3:
Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
Luyện đọc lại
Thi đọc lại bài 
4: Củng cố: Sau khi học bài này em nghĩ như thế nào về sông Hương
Không vứt rác xuống sông.
Luyện đọc câu.
bức tranh phong cảnh, hoa phượng vĩ, bãi ngô, Hương Giang, dãi lụa đào, ửng hồng, phố phường, lung linh, dát vàng, thiên nhiên, tan biến
Luyện đọc đoạn. 
HS đọc nối tiếp từng đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm
 Thi đọc giữa các nhóm
Tìm hiểu bài 
Màu sắc với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
Màu xanh thẳm do da trời; xanh biếc do lá cây; xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dãi lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước
Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng
Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh.
- Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành  êm đềm
Tiết 3: Chính tả: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I: Mục tiêu: Chép lại chính xác truyện vui: Vì sao Cá không biết nói?
 Làm đúng các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn r / d, ưc / ưt
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết
III: Các hoạt động dạy học: ( 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: 
3- Bài mới 
GV đọc đoạn viết:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Việt hỏi anh điều gì?
+ Lân trả lời em như thế nào?
+ Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
Hướng dẫn viết từ khó:
HS viết
HS dò lỗi. HS đổi vở kiểm tra
HD làm bài tập chính tả
4: Củng cố: Theo em vì sao cá không biết nói?
Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng
Bài 2: b) rực, thức.
Tiết 4: Kể chuyện: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I: Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoa và gợi ý,ï kể lại từng đoạn truyện, câu chuyện. 
 Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp. Biết tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
*KNS: Thể hiện sự tự tin.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa
III:Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
HS đọc yêu cầu bài 
HS kể trong nhóm 
HS kể nối tiếp nhau từng đoạn
HS kể trước lớp, 
Tôm Càng và Cá Con làm quen nhau trong trường hợp nào? Hai bạn đã nói gì nhau?
Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào?
Cá Con khoe gì với bạn?
Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào?
Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
Con cá đó định làm gì?
Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tôm Càng quan tâm đến cá con ra sao?
Cá con nói gì với tôm càng?
Vì sao cả hai lại kết thân nhau?
Cho HS phân vai kể lại câu chuyện 
Lưu ý: thể hiện đúng giọng kèm theo cử chỉ điệu bộ cho phù hợp 
HS từng nhóm thi kể theo vai trước lớp
4: Củng cố:Câu chuyện kể về ai?
Kể lại từng đoạn truyện 
Tranh 1: 
Chúng làm quen nhau khi Tôm Càng tập búng càng 
Họ tự giới thiệu
Thân dẹp, trên đầu có hai mắt 
Tranh 2:
Đuôi tôi vừa là mái chèo vừa là bánh lái
Nó bơi nhẹ nhàng
Tranh 3:
Một con cá to đỏ ngầu
Ăn thịt cá con
Nó búng càng đẩy cá co nvào ngách đánhỏ
Tranh 4:
Phân vai dựng lại câu chuyện
 Ngày soạn, ngày 14 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thủ công
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Mĩ thuật 
 Giáo viên chuyên
Tiết 3: Toán: 	LUYỆN TẬP
I: Mục tiêu: Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia Rèn kỹ năng tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại. Gioaỉ bài toán về phép chia.
II: Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ, SGK 
III: Các hoạt động dạy học: ( 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Tìm số bị chia.
3- Bài mới 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Làm bảng con. Củng cố cách tìm số bị chia
GV: x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau?
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết.
HS làm bài
HS đọc yêu cầu bài toán
HS nhắc lại cách tìm số bị chia, cách tìm thương trong một phép chia
+ 1 can dầu đựng mấy lít?
+ Có tất cả mấy can
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
Yêu cầu tìm tổng số lít dầu
4: Củng cố: HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương 
Bài 1: Tìm y:
a)Y : 2 = 3 ; .
 y = 3 x 2 
 y = 6
Bài 2: Tìm x: 
a) x – 2 = 4 ; x : 2 = 4
 x = 4 – 2 x = 4 x 2
Bài 3: 
Bài 4 
 Bài giải.
 Số lít dầu có tất cả là:
 3 x 6 = 18 (l)
 Đáp số: 18lít
Tiết 4: Chính tả: SÔNG HƯƠNG
I: Mục tiêu: : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương. 
 Viết đúng từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh.
 Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi, có vần ưt / ưc.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
HS đọc đoạn viết trên bảng.
+ Đoạn này miêu tả điều gì?
Tìm tên riêng trong bài chính tả?
GV đọc từ khó.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Chấm điểm, nhận xét.
Làm bài tập 
HS điền vào chỗ trống âm đầu r / d / gi cho thích hợp.
4: Củng cố: Nội dung bài viết?
Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng
Phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh.
Bài 2a:
 Giải thưởng, rải rác, dải núi.
Rành mạch, để dành, tranh giành.
Bài 3b: mực, mứt.
 Ngày soạn, ngày 15 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2017
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I: Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chi vi hình tứ giác
 Biết cách tính chu vi hình tam giác, chi vi hình tứ giác.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Thước đo độ dài.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: Làm bài tập 2
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
hình tứ giác 
Gắn lên bảng hình tam giác ABC. hình tam giác có mấy đoạn thẳng?
 1 đoạn còn được gọi là 1 cạnh của hình HS nói tên của từng cạnh.
GV gắn lên bảng hình tam giác có ghi số đo các cạnh.
Để tính tổng độ dài các cạnh hình tam giác trên ta làm phép tính gì ?
Vậy độ dài các cạnh của hình trên là 12cm . Người ta gọi đó là chi vi của hình tam giác.
+ Hình trên có mấy cạnh? Là những cạnh nào?
+ Tính độ dài các cạnh của hình?
Vậy độ dài các cạnh hình tứ giác là 15 cm. Đó được gọi là chu vi hình tứ giác.
GV: 
Luyện tập 
Cách tính chu vi hình tam giác.
HS làm vở.
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác.
4: Củng cố: Cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
Giới thiệu hình tam giác ABC.
* Để tính được chu vi hình tam giác, ta tính tổng độ dài các cạnh đó.
Giới thiệu hình tứ giác ABCD
Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó..
Bài 1: 
Tính chu vi hình tam giác
a) Bài giải
 Chu vi hình tam giác là: 
 7 + 10 + 13 = 30 ( cm )
 Đáp số: 30 cm.
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác
a) Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm )
 Đáp số: 18 cm.
Tiết 2: Kĩ năng sống 
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Thể dục
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Tập viết: CHỮ HOA: X
I: Mục tiêu: Nắm cấu tạo chữ X hoa.
 Biết viết chữ X hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ X hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Xuôi chèo mát mái cỡ nhỏ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Giới thiệu chữ V hoa 
GV giới thiệu chữ mẫu chữ X
HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Hướng dẫn viết 
GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
HS viết: X cỡ vừa 2 lần.
Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
 Giải nghĩa: Gặp nhiều thuận lợi.
HS nêu độ cao của từng con chữ.
Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi
HS viết chữ Xuôi
Thực hành 
GV yêu cầu HS viết vào vở 
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
4: Củng cố: Cách viết chữ hoa X
Chữ X cỡ vừa cao 5 ly, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
Xuôi chèo mát mái 
Cao 2,5 ly : X, h.
Cao 1, 5 ly: t
Cao 1 ly : u, ô, i, e, o,a.
 Ngày soạn, ngày 16 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ bảy ngày 18 tháng 3 năm 2017 BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP 
I: Mục tiêu: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, hình.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Hướng dẫn làm bài tập 
HS làm bài vào vở.Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
HS làm bài, Cách tính chu vi hình tứ giác.
Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
4: Củng cố: Cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Bài 2:
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC:
	2 + 4 + 5 = 11 (cm)
	 Đáp số: 11 cm.
Bài 3:
 Bài giải 
Chu vi hình tứ giácDEGH là:
	3 + 5 +6+ 4 = 18 (cm)
	Đáp số: 18 cm.
Bài 4:
	Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
	Đáp số: 12 cm.
Có thể làm phép tính bằng cách: 
3 x 4 = 12 cm
Tiết 2: Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BIỂN
I: Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
 Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi về biển.
*KNS: Lắng nghe tích cực.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cảnh biển.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2:Kiểm tra bài: HS lên thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Hướng dẫn làm bài tập
HS phát biểu ý kiến về thái độ nói lời đáp.
HS thực hành đóng vai.
 HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch.
HS đọc bài viết.
4: Củng cố : HS nói lời đáp đồng ý.
Hs làm bài theo yêu cầu
Bài 1: a.Cháu cảm ơn bác.
 b.Cháu cảm ơn cô ạ!
 c.Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé!
Bài 2:Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám cỏ mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
Tiết 3: LT&C TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – DẤU PHẨY
I: Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về sông biển: các con vật sống dưới nước. 
 Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn
 Bảo vệ các loài vật sống dưới nước.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ 
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Hướng dẫn làm bài tập 
HS đọc đề bài
GV giới thiệu tranh về các loài cá
 HS đọc tên các loài cá trong tranh
HS đọc đề bài
HS đọc tên các con vật trong tranh
Tổ chức 2 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên những con vật sống dưới nước
HS đọc yêu cầu
HS đọc đoạn văn
HS làm bài
4: Củng cố: Các con vật sống dưới nước? 
Gĩư sạch các ngồn nước, bảo vệ các loài vật sống dưới nước. 
Bài 1: 
a) Cá nước mặn( cá biển) cá nục, cá thu , cá chim, cá chuồn.
b) Cá nước ngọt( cá ở sông, ao, hồ)cá chép, cá mè, cá trê, cá quả.
Bai 2:
Bài 3:
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
Tiết 4: Tăng cường tiếng việt: 
 TẢ CẢNH BIỂN
 I: Mục tiêu: HS dựa vào câu hỏi viết thành một đoạn văn ngắn tả cảnh biển vào buổi sáng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc