-Nhận biết các chữ cái, tổ hợp chữ cái, dấu thanh.
-Nhận biết các bộ phận của tiếng : âm đầu, vần, thanh.
-Biết qui tắc viết chính tả các chữ c / k, g/gh, ng / ngh
-Biết đọc các chữ cái. Tổ hợp chữ cái mà chúng biểu thị ( ví dụ : ă – á, kh – khờ, ). Biết tên các dấu thanh (ví dụ : huyền , hỏi, ngã, sắc, nặng.
-Biết đánh vần (ví dụ : tiếng bờ – âu – bâu huyền – bầu.
-Biết cách viết đúng, không cần phát biểu qui tắc.
Những yêu cầu cơ bản về kiến thức kỹ năng sau khi học xong môn Tiếng Việt lớp 1 Học sinh cần đạt những yêu cầu như sau : Chủ đề Mức độ can đạt Lưu ý 1. Kiến thức 1.1.Tiếng Việt 1.1.1. Ngữ âm và chữ viết -Nhận biết các chữ cái, tổ hợp chữ cái, dấu thanh. -Nhận biết các bộ phận của tiếng : âm đầu, vần, thanh. -Biết qui tắc viết chính tả các chữ c / k, g/gh, ng / ngh -Biết đọc các chữ cái. Tổ hợp chữ cái mà chúng biểu thị ( ví dụ : ă – á, kh – khờ,). Biết tên các dấu thanh (ví dụ : huyền , hỏi, ngã, sắc, nặng. -Biết đánh vần (ví dụ : tiếng bờ – âu – bâu huyền – bầu. -Biết cách viết đúng, không cần phát biểu qui tắc. 1.1.2. Từ vựng Biết thêm các từ ngữ chỉ một số sự vật, hoạt động, tính chất thông thường ; từ xưng hô thường dùng trong giao tiếp ở gia đình và trường học ; các số đếm tự nhiên từ 1 đến 100 1.1.3. Ngữ pháp -Nhận biết dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy trong bài học. -Nắm được các nghi thức lời nói đơn giản : chào hỏi, chia tay trong gia đình, trường học. 2.Kỹ năng 2.1. Đọc 2.1.1. Các thao tác thực hiện việc đọc -Có tư thế đọc đúng. -Ngồi (hoặc đứng) thẳng long ; sách vở mở rộng trên mặt bàn (hoặc trên hai tay). -Giữ khoảng cách giữa mắt với sách, vở khoảng 25cm 2.1.2.Đọc thông -Đọc trơn, đọc rõ từng tiếng, từ, câu. -Đọc đúng đoạn hoặc bài văn xuôim văn vần có độ dài khoảng 80 – 100 chữ, tốc độ tối thiểu 30 chữ/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Đọc liền mạch, không rời rạc những từ có nhiều tiếng (ví dụ : học tập, kênh rạch, vô tuyến truyền hình.). -Có thể chưa đọc that đúng tất cả các tiếng có vần khó, ít dùng ( ví dụ : uyu, oam, oăp, uyp,). 2.1.3.Đọc - hiểu -Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đọc -Hiểu nội dung thông báo của câu, đoạn, bài. -Biết giải nghĩa các từ ngữ bằng lời mô tả hoặc bằng vật thật, tranh ảnh. -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung thông báo của câu, đoạn, bài. 2.1.4.Ứng dụng kỹ năng đọc -Thuộc khoảng 4 đoạn thơ (bài thơ) đã học có độ dài khoảng 30 đến 40 chữ. 2.2. Viết 2.2.1.Viết chữ -Có tư thế viết đúng -Viết đúng chữ cái kiểu chữ thường cỡ vừa và nhỏ. Tô đúng chữ cái viết hoa cỡ lớn và vừa ; viết đúng chữ số cỡ to và vừa (từ 0 đến 9) -HS phải ngồi thẳng long, ; hai chân đặt vuông góc ở đầu gối; tay trái úp đặt lên góc vở bên trái, tay phải cầm bút ; ngực không tì vào mép bàn, khoảng cách giữa mắt và vở khoảng 25cm. 2.2.2.Viết chính tả Viết đúng chính tả bài viết có độ dài khoảng 30 chữ, tốc độ viết 30 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi theo các hình thức nhìn – chép (tập chép. Trình bày bài chính tả đúng mẫu. 2.2.3.Đặt câu Biết điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu văn. 2.3. Nghe 2.3.1.Nghe-hiểu -Nghe – hiểu đúng câu hỏi đơn giản, lời kể, lời hướng dẫn, lời yêu cầu của người đối thoại. -Nghe – hiểu nội dung và kể lại được mẩu chuyện đơn giản có kèm tranh minh họa và lời gợi ý dưới tranh. -Nhắc lại được lời thầy cô, bạn bè, làm theo chỉ dẫn của thầy cô, bạn bè. -Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn truyện, mẩu chuyện. 2.3.2. Nghe-viết chính tả Biết chú ý nghe để viết đúng chính tả có độ dài khoảng 30 chữ. 2.4. Nói 2.4.1. Phát âm -Nói rõ ràng đủ nghe. Nói liền mạch cả câu. -Bước đầu có ý thức khắc phục lỗi phát âm 2.4.2. Sử dụng nghi thức lời nói -Có thái độ loch sự, mạnh dạn, tự nhiên khi nói. -Biết nói lời chào hỏi, chia tay trong gia đình, trường học. -Nói đúng, nhìn vào người nghe khi nói. 2.4.3.Đặt và trả lời câu hỏi -Biết trả lời đúng vào nội dungcâu hỏi.Nói thành câu -Bước đầu biết đặt câu hỏi đơn giản. 2.4.4.Thuật việc, kể chuyện Kể được moat đoạn hoặc cả mẩu chuyện có nội dung đơn giản được nghe thầy cô kể trên lớp (kết hợp với nhìn tranh minh họa, đọc lời gợi ý dưới tranh) 2.4.5.Phát biểu, thuyết trình Biết giới thiệu một vài câu về mình, về người thân hoặc về một vài đồ vật quen thuộc, .
Tài liệu đính kèm: