Kế hoạch giảng dạy tuần 19

I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

* Giúp h/s sau bài học h/s có thể:

- HS đọc và viết được: ăc,âc, mắc áo, quả gấc.

+Đọc được từ ứng dụng:màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.

+Đọc được câu ứng dụng: Những đàn chim ngói

 Mặc áo màu nâu

 Đeo cườm ở cổ

 Chân đất hồng hồng

 Như nung qua lửa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ điểm: Ruộng bậc thang.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV:Bộ ghép chữ tiếng Việt 1 (h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).,tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)

+HS : bộ ghép chữ, bảng con, phấn.

 

doc 17 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhó lần lượt ) GV nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
? Tìm những tiếng có vần vừa học.(Tất cả h/s đều tìm)
-Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 78.
toán
mười một,mười hai
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s biết:
- Số 11 gồm một chục và một đơn vị.
- Số 12 gồm một chục và 12 đơn vị.
- Đọc,viết các số đó.Bước đầu nhận biết cấu tạo các số có hai chữ số.
II/Chuẩn bị: 	- Gv: một bảng phụ ghi sẵn đầu bài bài tập số 2 (HĐ2).
	 	- HS :que tính,bút mầu bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ: 	- Gọi h/s K lên bảng chữa BT số 2 trong SGK của tiết 69.
- HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài (Giới thiệu trực tiếp)
*HĐ1: Giới thiệu số 11.
- GV tay phải cầm một chục que tính tay trái cầm một que tính và hỏi : mười que tính thêm một que tính là mấy que tính? (h/s TB trả lời).
- GV gọi một vài h/s nhắc lại.GV ghi bảng:11 lên bảng (cả lớp đọc mười một).
? Mười còn gọi là mấy chục.
?11 gồm mấy chục mấy đơn vị (h/s K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại).
- GV giới thiệu cách víêt:số 11 gồm hai chữ số 1 viết liền nhau.
+ Hướng dẫn HS viết và bảng con (HS : đồng loạt , hs : TB lên bảng viết)- GVnhận xét 
*HĐ2: Giới thiệu số 12.
- GV:tay trái cầm mười que tính tay phải cầm hai que tính và hỏi: Cô có mấy que tính.
(HS trả lời:12)GV ghi bảng 12.Cả lớp đọc đồng thanh 12.
? Số 12 gồm một chục và mấy đơn vị.(h/s K,G trả lời, h/s TB,Y nhắc lại.)
- GV giới thiệu cách víêt: Số 12 gồm có hai chữ số,chữ số 1 đứng trước số 2 đứng sau GV vừa nói vừa viết mẫu. ( hs : đồng loạt viết vào bảng con số 12 )
- GV cho h/s cầm 12 que tính và tách ra thành một chục và 2 đơn vị.
*HĐ3: Thực hành luyện tập.
Bài 1: ( HS : đọc đầu bài và nêu yêu cầu )
 ? Trước khi điền số ta phải làm gì.
+HS làm bài vào vở BT.Gọi hai h/s K,TB tại chổ đọc kết quả điền của mình. Các h/s khác nhận xét.
	Bài 2:GV gọi h/s đọc đầu bài.GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng.Goi một h/s K lên bảng làm bài,đồng thời cả lơp làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét và cho điểm.
	Bài 3:Gọi h/s đọc y/c bài toán. HS làm bài vào vở BT.
- Gọi cho hai h/s ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả làm bài.
	Bài 4:GV hướng dẫn h/s về nhà làm bài vào vở bài tập.
3/Củng cố, dặn dò. 
?11 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
?12 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
? Cách viết số 12 như thế nào.
-Dặn h/s về làm BT 4 trong vở BT. Xem trước tiết 71.
 Thứ 3 ngày.....tháng.....năm 2007
 học vần
 bài 78 : uc - ưc
I/ Mục đích,yêu cầu:
-Giúp h/s sau bài học h/s có thể:
-HS đọc và viết được: uc,ưc,cần chục,lực sĩ.
+Đọc được từ ứng dụng:máy súc,cúc vạn thọ,lọ mực,nóng nực.
+Đọc được câu ứng dụng: Con gì mào đỏ 
 Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ :Ai thức dậy sớm nhất.
II/ Đồ dùng dạy học:
- G/v: bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).,tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)
	- H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: - Đọc và viết các từ ứng dụng bài 77 ( 2 HS: TB )
	 - Đọc đoạn thơ ứng dụng bài 77 ( HS: K )
	 +Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp)
*HĐ1: Nhận diện vần uc
- HS đọc trơn vần uc.(Cả lớp đọc )
- Phân tích vần uc. (h/s TB phân tích; hs : K-G bổ xung)
- So sánh vần uc với ut.(h/s: K,G so sánh,h/s: TB,Y lắng nghe và nhắc lại ).
- Ghép vần uc . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét .
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần uc (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng trục ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : K G trả lời)
- Phân tích tiếng trục . (h/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
- Đánh vần tiếng trục (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: cần trục.
- H/s ghép từ cần trục. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
- H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s.	
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
- G/v viết mẫu vần uc ,cần trục. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
- H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
* Vần : ưc ( Quy trình tương tự )
*HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.)
- G/v có thể giải thích một số từ ngữ : Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết vần: uc, ưc, cần trục, lực sĩ . 
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3: Luyện nói.
- H/s đọc tên bài luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
- G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong tranh vẽ gì. (H/s: Vẻ ông mặt trời, chú gà chống đang gáy).
? Em hãy chỉ và giới thiệu người và từng vật trong tranh. (H/s: Bác nông dân, cái bừa...)
? Trong tranh bác nông dân đang làm gì. (HS: Dắc trâu, vác bừa).
?Con gà đang làm gì? Đàn chim đang làm gì.(H/s:con gà đang gáy, đàn chim đang hót).
? Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy. (HS: Con gà trống).
? Tranh vẻ cảnh nông thôn trong thành phố. (HS: Tranh vẻ cảnh nông thôn).
-G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhó lần lượt ) GV nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
? Tìm những tiếng có vần vừa học.(Tất cả h/s đều tìm)
-Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 78.
toán
mười ba,mười bốn,mười lăm
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/snhận biết mỗi số (13,14,15) gồm mọt chục và một số đơn vị (3,4,5).
- Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số.
- Đọc,viết được các số:13,14,15.
- Ôn tập các số 11,12.Về đọc,viết và phân tích số.
II/Chuẩn bị:
- Gv:một bảng cài,que tính,bảng phụ. 
- HS :que tính,bút mầu,bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:	- Gọi h/s K lên bảng chữa BT số 4 trong vở BT của (tiết 70).
- HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới:
 * Giới thiệu bài (gới thiệu trực tiếp)
*HĐ1: Giới thiệu số 13.
-Yêu cầu h/s lấy một bó (là một chục) que tính và ba que tính rời,cài vào bảng cài.GV nhận xét.
? Được tất cả bao nhiêu que tính? vì sao em biết? (h/s K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại.)
(HS:vì mười que tính và ba que tính là mười ba que tính.)
- GV ghi bảng 13.Cho h/s đọc.
- HD h/s viết số 13. HS viết vào bảng con số 13.GV nhận xét.
*HĐ 2: Giới thiệu số 14.
-Tiến hành tương tự như số 13.
Lưu ý: khi y/c h/s lấy thêm mọt que tính rời và hỏi:”chúng ta có mấy que tính rời”.Sau đó tiến hành tương tự như HĐ1.GV nên gài vào bảng một bó que tính và 4 que tính rời màu khác ở hàng dưới.
*HĐ3: Giới thiệu số 15.
-Tiến hành tương tự như số 14.
	Lưu ý cách đọc:Đọc “mười lăm”, không đọc là “mười năm”.
*HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1:GV hướng dẫn làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 2 h/s K,TB lên bảng làm bài; HS nhận xét ; GV nhận xét bài trên bảng.
+ Bài 2: ( h/s K-G đọc và nêu y/c bài toán.)
- GV hướng dẫn :để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì? Nên đếm theo hàng nào.
-HS làm bài vào vở.Gọi h/s TB-Y lên bảng làm bài GV nhận xét.
+ Bài 3:GV gọi h/s nêu y/c BT3.
- GV HD h/s làm (h/s Y nối được hai số còn lại về nhà làm tiếp.)
- GV treo bảng phụ gọi 1 h/s TB lên bảng làm bài,ở dưới làm bài vào vở.
- GV nhận xét bài trên bảng, kiểm tra bài cả lớp.
+Bài 4:HD h/s về nhà làm .
3/.Củng cố,dặn dò. 
? Mỗi số 13,14,15 gồm mấy chục và mấy đơn vị? nêu cách viết các số đó.
- Dặn h/s về làm BT 4 trong vở BT. Xem trước
đạo đức 
lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
I/ Mục tiêu:
* Giúp học sinh.
- H/s biết: Thầy giáo,cô giáo là những người đã không quảnkhó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy , các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II/ Chuẩn bị: + GV :vở BT đạo đức,bút chì màu, tranh BT2(h/đ2).
 +HS vở BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ:
2.Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp )
*HĐ1: Đóng vai(BT1).
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn ( hs : các nhóm đóng vai theo một tình huống của BT1); Các nhóm thực hện GV quan sát giúp đỡ .
- GV gọi 1 số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Cả lớp thảo luận nhận xét
- Qua việc đóng vai của các nhóm em thấy:
? Nhóm nào thể hiện được vâng lời thầy giáo, cô giáo. Nhóm nào chưa
? Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo
? Cần làm gì khi đưa và nhận sách vở từ tay thầy giáo , cô giáo
+ GV kết luận:
+Khi gặp thầy, cô giáo cần phải chào hỏi
+Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy ,cô giáo cần đưa bằng hai tay...(h/s nhắc lại).
	*HĐ2: HS làm bài tập 2
- H/s tô màu vào tranh trong vở BT(g/v giúp đỡ h/s TB,Yđể hoàn thành bài tập)
- H/s trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó?
- Cả lớp trao đổi nhận xét
+ GVkết luận: Thầy giáo ,cô giáo không quản khó khăn chăm sóc dạy dỗ các em.Để tỏ lòng biết ơn thày cô giáo, các em cần lễ phép , lắng nghe và làm theo lời thầy , cô giáo dạy bảo.:
3/Hoạt động nối tiếp:
-Học sinh chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo cô giáo.
 mỹ thuật 
(thầy Quỳnh soạn và dạy).
 Thứ 4 ngày.....tháng.....năm 2007
 học vần
 bài 79: ôc uôc
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Giúp h/s sau bài học h/s có thể:
- HS đọc và viết được: ôc,uốc,thợ mộc,ngọn đuốc.
+Đọc được từ ứng dụng:con ốc,gốc cây,đôi guốc,thuộc bài.
+Đọc được câu ứng dụng: Mái nhà của ốc 
 Tròn vo bên mình
 Mái nhà của em
 Nghiêng giàn gấc đỏ.	
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ :Tiêm chủng,uống thuốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1),tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)
	- H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	+GV gọi 2h/s lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 78.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 78.
	+Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp)
*HĐ1: Nhận diện vần ôc
- HS đọc trơn vần ôc.(Cả lớp đọc )
- Phân tích vần ôc. (h/s TB phân tích; hs : K-G bổ xung)
- So sánh vần ôc với uc.(h/s: K,G so sánh,h/s: TB,Y lắng nghe và nhắc lại ).
- Ghép vần ôc . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét .
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần ôc (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng mộc ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : K G trả lời)
- Phân tích tiếng mộc. (h/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
- Đánh vần tiếng mộc (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: thợ mộc.
- H/s ghép từ thợ mộc. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
- H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s.	
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
- G/v viết mẫu vần ôc , thợ mộc. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
- H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
* Vần : uôc ( Quy trình tương tự )
*HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.)
- G/v có thể giải thích một số từ ngữ : Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết vần: ốc, uốc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3: Luyện nói.
- H/s đọc tên bài luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc .(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
-G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
?Trong tranh vẽ những ai. (HS: Vẻ bác sĩ đang tiêm cho bạn trai, người mẹ bế em bé đi tiêm phòng...).
?Bạn trai trong tranh đang làm gì. (HS: Đang được bác sĩ tiêm...).
? Thái độ của bạn như thế nào. (HS: Bình tĩnh...).
? Em đã tiêm chủng uống thuốc bao giờ chưa. (HS: Rồi...).
? Tiêm chủng,uống thuốc để làm gì. (HS: Phồng tránh bệnh tật..).
? Trường em đã tổ chức bao giờ chưa. (HS: Rồi...).
? Hảy kể cho bạn nghe em đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào. (HS: Tự kể).
- G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt ) GV nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
? Hãy tìm những tiếng có vần vừa học.(tất cả h/s đều phải tìm)
- Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 80.
 thể dục
(thầy Văn soạn và dạy)
toán
mười sáu,mười bảy,mười tám,mười chín
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/snhận biết mỗi số (16,17,18,19) gồm một chục và một số đơn vị (6,7,8,9).
-Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số.
-Đọc,viết được các số đã học.
II/Chuẩn bị:	- Gv:một bảng bộ đồ dùng dạy toán.
	 	- HS :bộ đồ dùng học toán,phấn,bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1/.Bài cũ: Gọi 1 h/s đọc số từ 0-15,một h/s viết só trên bảng lớp còn cả lớp viết ra giấy nháp.
+HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (gới thiệu trực tiếp)	 
*HĐ1: Giới thiệu số 16.
-H/s lấy một bó (là một chục) que tính và sáu que tính rời để lên bàn.G/v gài một bó que tính và sáu que tính rời lên bảng cài.
? Được tất cả bao nhiêu que tính ? vì sao em biết? (h/s K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại.)
	(HS:vì mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính.)
- GV ghi bảng 16.Cho h/s đọc.
-HD h/s viết số 16; HS viết vào bảng con số 16 .GV nhận xét.
? Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- G/v gọi h/s K,G đọc tước,h/s TB,Y đọc lại.
- H/s đọc cá nhân đồng thanh.
*HĐ2: Giới thiệu số 17,18,19.
-Tiến hành tương tự như khi giới thiệu số 16.
	*HĐ3: Luyện tập.
	Bài 1:Gọi h/s nêu y/c bài tập.
*Câu a/ Gv hướng dẫn h/s làm bài vào vở bài tập.
*Câu b/ Gv kẻ phần b lên bảng sau đó đi quan sát h/s làm bài và giúp đỡ h/s TB,Y.
-Gọi h/s K đọc số,h/s TB lên bảng viết số.Gv nhận xét kết quả trên bảng.
	Bài 2:Gọi h/s nêu y/c bài tập (điền số thích hợp vào chổ chống).
? Để diền số được chính xác ta phải làm gì.H/s làm bài vào vở BT,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
	Bài 3:GV gọi h/s nêu y/c BT.
-Gọi một h/s K lên bảng làm bài,ở dưới làm BT vào vở BT.G/v q/s giúp đỡ h/s TB,Y.
-Cả lớp và Gv nhận xét bài trên bảng.
	Bài 4:HD h/s về nhà làm .
3/Củng cố,dặn dò. 
? Gọi một số h/s đọc lại các số 16,17,18,19 và y/c h/s nêu lại cách viết của các số đó. 
-Dặn h/s về làm BT 4 trong vở BT. Xem trước 73.
 Thứ 5 ngày.....tháng.....năm 2007
ÂM nhạc
(thầy Long soạn và dạy)
 	học vần 
 bài 80 : iêc - ươc
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Giúp h/s sau bài học h/s có thể:
-HS đọc và viết được : iêc, ươc, xem xiếc,rước đèn
+Đọc được từ ứng dụng: Cá diếc, công việc, cái lược , thước kẻ
+Đọc được câu ứng dụng: 	Quê hương là con diều biếc
 Chiều chiều con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước bên sông
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Xiếc, múa rối, ca nhạc
II/ Đồ dùng dạy học:	G/v:bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2)
	-H/s:bộ ghép chữ,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	- Gọi h/s đọc các vần trong bài 79 và đọc phần ứng dụng trong SGK.( HS : TB- Y ; HS: K-G nhận xét ... )
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài. (trực tiếp)
*HĐ1: Nhận diện vần iêc
- HS đọc trơn vần iêc.(Cả lớp đọc )
- Phân tích vần iêc . (h/s TB phân tích; hs : K-G bổ xung)
- So sánh vần iêc với uôc.(h/s: K,G so sánh,h/s: TB,Y lắng nghe và nhắc lại ).
- Ghép vần iêc . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét .
*HĐ 2: Đánh vần.
- Yêu cầu HS đánh vần vần iêc (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
? Muốn có tiếng xiếc ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : K G trả lời)
- Phân tích tiếng xiếc. (h/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
- HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
- Đánh vần tiếng xiếc (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
- G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: xem xiếc.
- H/s ghép từ xem xiếc. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
- H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
- G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s.	
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
- G/v viết mẫu vần iêc , xem xiếc . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
- H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
* Vần : ươc ( Quy trình tương tự )
*HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
- Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.)
- G/v có thể giải thích một số từ ngữ : Cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ.
- G/v đọc mẫu.
- H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét.
- H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s.
? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại)
- GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện viết.
- H/s viết vào vở tập viết vần: iêc, ươc , xem xiếc, rước đèn 
- G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3: Luyện nói.
- H/s đọc tên bài luyện nói: Xiếc múa rối , ca nhạc.(h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
- G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? tranh vẽ những gì. (HS: Vẻ khỉ đi xe đạp...).
? Chú ý phần tranh vẽ cảnh diễn xiếc và giới thiệu. (HS: tự giới thiệu).
? Chỉ và giới thiệu phần vẽ cảnh biểu diễn ca nhạc . (HS: tự giới thiệu).
? Em thích nhất loại hình nghệ thuật nào trong các loại hình trên. (HS: tự trả lời).
? Em hay đi xem xiếc múa rối, ca nhạc ở đâu ? vào dịp nào ? (HS: tự trả lời).
- G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhó lần lượt ) GV nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò:
- G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo.
? Tìm những tiếng có vần vừa học.(Tất cả h/s đều tìm)
-Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 81.
toán
hai mươi,hai chục
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s:
- Nhận biết số lượng 20,20 còn gọi là hai chục.
- Đọc và viết được số 20.
II/Chuẩn bị:	- Gv:bộ đồ dùng dạy toán 1,phấn màu.
	 	+ HS :bộ đồ dùng học toán,phấn,bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ: - Gọi 2 h/s TB,Y lên bảng làm BT.
	+ Câu a:viết số từ 0 đến 10.
	+ Câu b: viết số từ 11 đến 19.
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
	*HĐ1: Giới thiệu số 20.
- GV y/c h/s lấy một bó que tính rồi lấy thêm một bó nữa, còn Gv gài hai bó que tính lên bảng gài.
? Được tất cả bao nhiêu que tính ? vì sao em biết ?(h/s K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại. 20. Vì một bó một chục thêm một bó một chục nữa là hai chục que tính).
- GV ghi bảng số 20.(Cho h/s đọc cả lớp, nhóm,cá nhân) .
	+ HD h/s viết số 20. (HS viết vào bảng con số 20) - GV nhận xét.
? Vậy số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị. ( HS; Gồm hai chục và không đơn vị).
 (HS K,G đọc trước,HS TB,Y đọc lại. H/s đọc cá nhân, đồng thanh).
*HĐ2: luyện tập.
	Bài 1: HS nêu y/c bài tập: Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10 và đọc các số đó.
( Hai HS TB,Y lên bảng viết,ở rưới lớp làm bài vào vở BT ) - Gv nhận xét bài trên bảng.
	Bài 2: HS nêu y/c bài tập và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo cặp ( Hs thảo luận làm bài ),Gv q/s giúp đỡ các cặp.
-Đại diện một số cặp hỏi và trả lời câu hỏi của bài tập. ( Hs nhận xét các cặp ), Gv nhận xét chung.
	Bài 3: HS nêu y/c BT.
- Hs làm bài vào vở BT, Gv gọi 1 h/s K lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét bài của bạn, Gv nhận xét kết quả của cả lớp.
	Bài 4: HS nêu y/c BT.Gv hướng dẫn h/s về nhà làm bài vào vở BT.
3.Củng cố,dặn dò. 
? Hôm nay chúng ta học số mới là số nào?số 20 còn gọi là gì.
- Dặn h/s về làm BT 4 trong vở BT. Xem trước 74.
 Thứ 6 ngày.....tháng.....năm 2007
tập viết
tuốt lúa, hạt thóc...
 con ốc, đôi guốc, cá diếc ...
I/Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng,đẹp các từ ngữ: tuốt lúa, hạt thóc, con ốc, đôi guốc, cá diếc...
- Víêt đúng đẹp chữ thường,đúng quy định của kiểu chữ nét đều.HS viết đúng quy trình các con chữ.
-HS có ý thức học tập, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- GV:bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết.
+ HS vở luyện viết,bảng con,phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS viết vào bảng con từ: tuốt lúa, hạt thóc, con ốc, đôi guốc, cá diếc...
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
 *Giới thiệu bài ( trực tiếp ).
*HĐ1: HD học sinh viết các từ ngữ.
- GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi.
? Từ “tuốt lúa” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng có mấy con chữ.(HS K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại).
- GV viết bảng.
? Từ “hạt thóc”gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. (HS: Gồm hai tiếng, tiếng hạt và tiếng thóc...).
?Từ “con ốc” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. (HS: Gồm hai tiếng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 tuan 19.doc