Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Thời gian Tiết theo TKB Môn Tiết Tên bài dạy

Thứ hai 25/01 Sáng 1 Chào cờ 22 Sinh hoạt dưới cờ

 2 Tập đọc 64 Một trí khôn hơn trăm trí khôn

 3 Tập đọc 65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn

 4 Toán 106 Ôn tập

Thứ ba 26/01 Sáng 1 Toán 107 Phép chia

 2 Thể dục

 3 Chính tả 43 NV: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

 4 K.chuyện 22 Một trí khôn hơn trăm trí khôn

 Chiều 1 Âm nhạc

 2 Mĩ thuật

 3 SH Sao

Thứ tư 27/01 Sáng 1 Toán 108 Bảng chia 2

 2 Tập đọc 66 Cò và Cuốc

 3 Tập viết 22 Chữ hoa S

 4 Đạo đức 22 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)

 Chiều 1 L.T việt 43 Ôn tập

 2 L.T việt 44 Ôn tập

 3 L. Toán 22 Ôn tập

Thứ năm 28/01 Sáng 1 Toán 109 Một phần hai

 2 Chính tả 44 NV: Cò và Cuốc

 3 LTVC 22 Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy

 4 Thủ công 22 Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2)

 5 HĐTT

Thứ sáu 29/01 Sáng 1 Toán 110 Luyện tập

 2 Thể dục

 3 TLV 22 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.

 4 TNXH 22 Cuôc sống xung quanh (tiếp theo)

 5 SHL 22 Sinh hoạt lớp tuần 22

 

docx 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : 2 = 5
* Tính
- HS làm tương tự như bài 1.
a/ 3 x 4 = 12 b/ 4 x 5 = 20
 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
- 
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu
- Nghe chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2 a/ b, hoặc BT3 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do Gv soạn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con: trảy hội, nước chảy, con cuốc, tuột tay.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết.
? Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
? Đoạn văn kể lại chuyện gì?
? Đoạn văn có mấy câu?
? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
? Tìm câu nói của bác thợ săn?
? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV ghi từ khó – phân tích
- YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
* Viết chính tả
- GV đọc bài chính tả 
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại bài
* Thu bài nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1: GV chọn 2b - Gọi HS nêu y/cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2: GV chọn 3a - Gọi 1 HS nêu y/cầu.
- Cho HS làm vào VBT
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con: trảy hội, nước chảy, con cuốc, tuột tay
- Nhắc lại 
- HS lắng nghe.
- Có 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói. 
Vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS tìm và nêu: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên
- HS viết bảng con
- HS nghe – 1 HS đọc lại
- HS nghe viết bài.
- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
* Tìm các tiếng có thanh hỏi hặc thanh ngã, có nghĩa sau:
- Ngược lại với thật - giả.
- Ngược lại với to - nhỏ.
- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường – ngõ. 
* Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
- 2 HS lên bảng làm - lớp làm vào VBT
 giọt/ riêng/ giữa
Tiết 4: Kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện ( BT1 )
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2 )
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng, rồi nêu ý nghĩa chuyện
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu
- GV giải thích
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2
- Yêu cầu trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4
Bài 2,3: Gọi Hs nêu y/cầu
- Gv khuyến khích HS cách mở đoạn không lệ thuộc SGK
* Thi kể toàn bộ câu chuyện:
- Thi kể giữa 2 nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng, rồi nêu ý nghĩa chuyện
- Nhắc lại
* Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như: Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như trí khôn của chồn.
- HS đọc đoạn 1, 2 sau đó nêu tên đoạn 1,2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:
+ Đ1: Chú chồn kiêu ngạo./ Chú chồn hợm hĩnh.
+ Đ2: Trí khôn của chồn./ Trí khôn của chồn ở đâu?
+ Đ3: Trí khôn của gà rừng./ Gà rừng mới thật là khôn.
+ Đ4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau...
*Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- HS dựa vào tên các đoạn, nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
VD: + Đoạn 1: Ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn
+ Đoạn 2: Một sáng đẹp trời/ Một lần hai bạn đi chơi.
+ Đoạn 3: Suy nghĩ mãi/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc
+ Đ4: Khi đôi bạn gặp lại nhau, Sau lần suýt chết ấy
- Dựa theo nội dung các đoạn, học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 nhóm thi kể theo đoạn
- HS 2 nhóm thi kể phân vai
- Nhận xét, bình chọn
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:Toán
BẢNG CHIA 2
I/ Mục tiêu: 
- Lập bảng chia 2
- Nhớ được bảng chia 2
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng : 
- GV kiểm tra VBT của HS 
- GV nhận xét, nhận xét chung bài cũ .
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Giới thiệu bảng chia 2
* Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
+ Nhắc lại phép nhân 2
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
-GV nêu: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
? Muốn biết có tất cả mấy chấm tròn ta thực hiện phép tính gì? 
? Vậy có mấy chấm tròn? 
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
? Ta thực hiện php tính gì để tìm ra số tấm bìa 
- GV viết bảng phép chia dưới phép nhân 
? Có mấy tấm bìa? 
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép 8 : 2 = 4
- Đọc là 8 chia 2 bằng 4
* HD lập bảng chia 2
- GV y/c HS dựa vào bảng nhân 2 để lập bảng chia 2. 
- GV xóa dần bảng chia y/c HS đọc CN , tổ 
- Y/C HS nhẩm HLT bảng chia 2 
- Gọi 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 
- GV nhận xét 
c/ Thực hành
Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bt 
- Y/C HS dựa vào bảng chia 2 nhẩm nêu kết quả . 
- GV nhận xét , chữa bài 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bt .
- GV ghi đề bài tập lên bảng 
? BT cho biết gì? 
? BT hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng 
? Muốn biết mỗi bạn được mấy cái kẹo ta thực hiện phép tính gì?
- Y/C HS làm bài 
- GV thu vở nhận xét bài làm ở vở, bài làm ở bảng .
3/ Củng cố – Dặn dò
- Cho HS đọc lại bảng chia 2 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chư thuộc bảng chia về nhà HTL và làm BT trong VBT 
- 2 HS lên bảng viết 2 phép chia tương ứng từ phép nhân:
 2 x 6 = 12 5 x 4 = 20
- HS nhận xét 
- HS nhắc lại
- HSTL phép nhân: 2 x 4 = 8
- HSTL: 8 chấm tròn.
- Có 8 chấm tròn mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn thì có 4 tấm bìa.
- Thực hiện php tính chia 8 : 2 = 4 
- Có 4 tấm bìa 
- HS nhắc lại.
- HS tự lập bảng chia 2
 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 
 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 
14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 
18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 
- Cả lớp đọc ĐT bảng chia 2 từ trên xuống , từ dưới lên.
- HS đọc CN - T 
- HS học thuộc bảng chia 2.
- 1 số HS đọc - NX 
- Tính nhẩm 
- HS nhẩm nêu KQ
- HS đọc đề 
- HSTL 
- Phép chia 12 : 2 
- HS giải bài toán vo vở – 1 HS lên bảng
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
Tiết 2: Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
 - Hiểu nội dung : phải lao động vất vả mới có lúc thành nhân, sung sướng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
II/ Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và TLCH
- GV nhận xét, nhận xét chung bài cũ 
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu toàn bài 
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó: lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, tắm rửa, trắng tinh , vất vả , cất cánh .
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD h/s chia đoạn
* Đoạn 1:
* Đoạn 2: 
- Đưa câu , HD ngắt nghỉ hơi 
- Y/C hs nối tiếp đọc đoạn lần 2 
 - Y/C HS giải nghĩa từ : Cuốc , trắng phau phau , thảnh thơi 
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:
- Nhận xét , tuyên dương 
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
? Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 
? Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
? Cò trả lời Cuốc như thế nào?
? Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
? Nội dung bài TĐ nói lên điều gì?
* Luyện đọc lại
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Cho HS đọc trong nhóm theo vai (3 phút) 
- Gọi đại diện nhóm đọc theo vai
- GV nhận xét, đánh giá.
3/Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị bài sau .
- 2 HS đọc bài và TLCH
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu
- HSCN- ĐT
- HS đọc nối tiếp câu lần 2 
- Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến hở chị.
 + Đoạn 2 : Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- 1 HS đọc – lớp nhận xét
- HS nêu cách ngắt , nghỉ hơi 
+ Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/thấy các anh chị trắng phau phau,/đôi cánh dập dờn như đang múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
- HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 
- HS nêu 
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 1
- Lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- HS đọc thầm TL: 
+ Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- HS đọc thầm đoạn 2 TL : 
+ Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn như múa lại có lúc bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc
+ Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì.
- HS nêu theo suy nghĩ của mình 
VD: Khi lao động không ngại vất vả khó khăn. Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý./Phải lao động mới sung sướng ấm no...
-Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS phân vai đọc trong nhóm 3 
- 2 nhóm cùng thi đọc theo lời nhân vật
- HS nhận xét từng nhóm 
- 1 HS nhắc lại
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA S
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) 
-Chữ và câu ứng dụng : Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu viết: chữ R, Rít 
- GV nhận xét.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa 
*Giới thiệu chữ hoa R
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
? Chữ hoa S cao mấy li? 
? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và nhắc lại 
- GV viết mẫu và HD viết chữ hoa S.
- YC viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ viết cụm từ ứng dụng
- YC h/s quan sát và nhận xét:
? Cụm từ này gồm mấy chữ?
? Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: Sáo
- YC viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Thu từ 5 - 7 bài nhận xét 
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết - lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS quan sát và nhận xét
- Cao 5 li
- Viết bởi 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
- HS quan sát
- HS viết bảng con 2 lần
- HS đọc: Sáo tắm thì mưa.
- HS quan sát.
- Gồm 4 chữ
- HS quan sát
- HS viết bảng con 2 lần
- HS viết bài vào VTV theo đúng mẫu chữ đã quy định
Tiết 4: Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lich sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường 
 gặp hàng ngày..
*KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ 
? Vì sao phải nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Cho HS suy nghĩ và chọn cấc bày tỏ.
- HD cách bày tỏ ý kiến: đồng tình giơ mặt cười, không đồng tình giơ mặt mếu
- GV đọc lần lượt tùng ý kiến 
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét kết luận
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
- Tuyên dươg những HS đã biết thực hiện bài học.
v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
- Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- HSTL
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân theo VBT.
+ HS bày tỏ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ - cả lớp lắng nghe 
- HS nhận xét về trường hợp bạn đưa ra.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN TẬP 
I.Mục tiêu: 
- Làm bài tập phân biệt r,d hoặc gi; dấu hỏi hoặc dấu ngã
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống: r, d hoặc gi.
 Cơn mưa ả ích đêm hè
ó đưa mát lạnh bốn bề không an.
 Nguyễn Trọng Hoàn
Cái nắng đến đậu
Nhuộm đỏ cánh iều
ó nâng cao mãi
ịu cả buổi chiều.
 Đặng Vương Hưng
Bài 2: Điền trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Cơn dông bông cuộn giưa làng
Bờ ao lơ gốc cây bàng cung nghiêng
Qua bòng chết chăng chịu chìm
Ao con mà song nôi lên bạc đầu
 Trần Đăng Khoa
- Y/c HS làm bài tập vào vở.
2.Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở.
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
ÔN TẬP 
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý viết một đoạn văn nói về một con chim.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Viết đoạn văn ngắn nói về một con chim nuôi trong nhà (hoặc chim sống hoang dã) mà em biết.
Đó là con chim gì?
Chim nuôi trong nhà hay sống hoang dã?
Em nhìn thấy hoặc có dịp quan sát trong hoàn cảnh nào?
Hình dáng của nó có gì đặc biệt?
- Y/c HS làm bài tập vào vở.
2.Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở.
Tiết 3: Luyện Toán 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Giải bài toán bằng 1 phép nhân 
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện toán .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm:
2 x 4 = 3 x 7 = 3 x 8=
4 x 1 = 2 x 2 = 4 x 6 =
5 x 5 = 5 x 3 = 4 x 9 =
-Y/c HS làm bài,3 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính
3 x 7 + 46 =. 2 x 9 + 17=
5 x 3 + 30 =. 4 x 10 + 60 =
4 x 9 + 48 = 5 x 10 + 43=.
-Y/c HS làm bài vào vở, một số HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Mỗi đôi dép có 2 chiếc dép. Hỏi 9 đôi dép có mấy chiếc dép?
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-HS làm bài vào vở, HS lên bảng.
-HS làm bài vào vở.
Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2016
Tiết 1:Toán
MỘT PHẦN HAI
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) , một phần hai, biết viết và đọc 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Gv gọi 1 HS lên bảng đọc bảng chia 2
- Gv nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
b/ Giới thiệu “Một phần hai” ()
- GV giới thiệu hình vuông :
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. 
- Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- HD h/s viết: ; đọc: Một phần hai.
- GV kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
- Chú ý: còn gọi là một nửa.
c/ Thực hành
Bài 1: YC h/s quan sát hình vẽ và trả lời. 
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Y/C HS quan sát trả lời 
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng đọc bảng chia 2
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại
- HS quan sát và nhận thấy:
- HS viết: 
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và trả lời
 + Đã tô màu hình A, C, D.
- HS quan sát và trả lời
 + Hình A, C đã tô mầu số ô vuông.
- HS quan sát 2 dãy thi đua đoán nhanh 
 + Hình b đã khoanh số con cá.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được Bt2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do Gv soạn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho HS viết: gieo trồng, bánh dẻo, bé nhỏ, ngõ xóm.
- GV nhận xét HS.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn cần viết.
? Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
? Đ.văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
? Cuốc hỏi Cò điều gì?
? Cò trả lời Cuốc ntn?
? Đoạn trích có mấy câu?
? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
? Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
? Những chữ nào được viết hoa?
- GV ghi từ khó và HD phân tích
- YC viết bảng con.
- Nhận xét – sửa sai.
* Viết chính tả
- GV đọc bài chính tả 
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại bài
* Thu bài nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: GV chọn bài 2b - Cho HS nêu y/cầu 
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- GV chốt lại các từ đúng.
Bài 3: GV chọn bài 3a - Gọi HS nêu y/cầu
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi – 1 HS đọc lại.
+ Bài Cò và Cuốc.
+ Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
+ Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
+ Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
+ Có 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
+ Dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
+ Dấu hỏi.
+ Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS tìm từ khó và nêu
 lội ruộng, chẳng, áo trắng, vất vả, bắn bẩn.
- HS viết bảng con
- HS nghe – 1 HS đọc lại
- HS viết bài.
- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
* Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: 
b) - rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,
 + rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,
 - mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng, 
 + mỡ: mua mỡ, rán mỡ, 
 - củ: củ hành, củ khoai, 
 + cũ: áo cũ, cũ kĩ, 
- HS viết vào Vở bài tập.
* Thi tìm từ nhanh
- Các nhóm thi tìm từ nhanh, đúng.
a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi
 - ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
 - da, dẫn, dựng, dừng, ...
 - gió, giò, giánh, giã, ...
- HS làm bài tập vào Vở bài tập 
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. 
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh ảnh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- BP viết ND bài tập 2. bút dạ, giấy khổ to viết ND bài tập3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.
- Nhận xét - Đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
b/ HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yc bài tập.
- GVtreo tranh, nói: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam, hãy quan sát và gắn thẻ tên ứng với mỗi loài chim.
- Nhận xét - đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC h/s thảo luận nhóm chọn từ thích hợp viết vào phiếu
- GT các thành ngữ, tục ngữ:
? Vì sao lại nói đen như quạ?
? Hôi như cú có nghĩa là thế nào?
? Em biết gì về chim cắt?
? Vẹt là loại chim ntn?
? Vậy nói như vẹt có nghĩa là gì?
Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- YC 2 hs đọc đoạn văn.
- Cho HS làm theo nhóm.
? Khi nào ta dùng dấu chấm. Sau dấu chấm ta phải viết ntn?
- Nhận xét - đánh giá.
3/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- 2HS lên bảng đặt câu hỏi và trả lời
 + HS1: Cậu để quyển sách ở đâu?
 + HS2: Mình để quyển sách trên bàn.
- HS nhắc lại.
* Nói tên các loài chim trong tranh (theo thứ tự )
1. Chào mào. 4. Cò 7. Cú mèo
2. Chim sẻ. 5. Vẹt
3. Đại bàng. 6. Sáo sậu 
- Nhận xét – bổ sung.
* Hãy chọn tên các loài chim thích hợp cho mỗi ô trống.
- Thảo luận nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
 a. Đen như quạ.
 b. Hôi như cú.
 c. Nhanh như cắt.
 d. Nói như vẹt.
 e. Hót như khướu.
- Vì quạ có màu đen.
- Vì cú có mùi hôi khó chịu.
- Chim cắt là một loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi vì thế người ta có câu nhanh như cắt.
- Vẹt là loài chim biết nói tiếng người.
- Nói nhiều mà không hiểu mình nói gì.
* Điền dấu chấm, dấu chấm phẩy, sau đó chép lại đ/văn.
- 2 hs đọc.
- Các nhóm làm rồi trình bày.
 Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và cùng đi chơi với nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- Khi hết câu ta dùng dấu chấm, sau dấu chấm thì phải viết hoa.
Tiết 4: Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách cắt, gấp, dán phong bì 
- Gấp, cắt, dán đư

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 22.docx