Thời gian Tiết theo TKB Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai 09/11 Sáng 1 Chào cờ
2 Tập đọc 34 Sự tích cây vú sữa
3 Tập đọc 35 Sự tích cây vú sữa
4 Toán 56 Tìm số bị trừ
5 Đạo đức 12 Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
Thứ ba 10/11 Sáng 1 Toán 57 13 trừ đi một số: 13 - 5
2 Thể dục
3 Chính tả 23 NV: Sự tích cây vú sữa
4 K.chuyện 12 Sự tích cây vú sữa
Chiều 1 Âm nhạc
2 Mĩ thuật
3 SH Sao
Thứ tư 11/11 Sáng 1 Toán 58 33 - 5
2 Tập đọc 36 Mẹ
3 Tập viết 12 Chữ hoa K
4 HĐTT
Chiều 1 L.T việt 23 Ôn tập
2 L.T việt 24 Ôn tập
3 L. Toán 12 Ôn tập
Thứ năm 12/11 Sáng 1 Toán 59 53 - 15
2 Thể dục
3 Chính tả 24 TC: Mẹ
4 LTVC 12 Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
5 HĐTT
Thứ sáu 13/11 Sáng 1 Toán 60 Luyện tập
2 TLV 12 Luyện tập về chia buồn, an ủi.
3 TNXH 12 Đồ dùng trong gia đình
4 Thủ công 12 Ôn tập chương I: Kĩ thuật gấp hình (tiết 2)
5 SHL 12 Sinh hoạt lớp tuần 12
là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó, thân thiết. - Cho HS nêu bài học. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt. Thầy cô và bạn bè yêu mến. - HS nhắc lại. - HS theo dõi - Thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi - Nâng bạn dậy đưa bạn đến y tế nếu bạn bị đau nặng. - Đồng ý với việc làm của bạn. Vì việc các bạn đã biết quan tâm qiúp đỡ bạn bè. - HS quan sát và nói nội dung từng tranh - Đại diện nhóm trình bày 1. Cho bạn mượn đồ dùng học tập.Đ 2. Cho bạn chép bài khi bạn kiểm tra. S 3. Giảng bài cho bạn. Đ 4. Nhắc bạn khôngđược xem truyện trong giờ học. Đ 5. Đánh nhau với bạn. S 6. Chăm bạn ốm. Đ 7. Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo. S HS làm việc với phiếu * Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành. □ Em yêu mến các bạn □ Làm theo lời dạy của các thầy cô. □ Em sẽ cho bạn mượn đồ chơi. □ Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ học. □ Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em. □ Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. – HS bày tỏ ý kiến của mình. Và nêu lí do vì sao? - Lắng nghe. - HS nêu Buổi sáng Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 -5 , lập được bảng 13 trừ đi một số . - Biết giải bài toán bằng một phép trừ 13 – 5 . - Bài tập cần làm: Bài 1 (a); bài 2, bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: 1 bó chục que tính và 3 que tính rời III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi mục bài a/ HD t/ hiện p.trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ. - GV cài lên bảng 1 bó chục qtính và 3 qtính rời. - YC h/s tách 5 qtính - GV hướng dẫn cách lấy : ? Có 13 qtính lấy 5 qtính, còn bao nhiêu qtính? - HD h/s cách đặt tính và tính. - YC h/s nêu cách tính - HD h/s lập bảng trừ - YC h/s nhẩm đọc và HTL bảng trừ 13 trừ đi 1 số. b/ Thực hành Bài 1: ( a ) Gọi HS nêu y/c - YC h/s tự nhẩm và nêu kết quả - GV nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu y/c - YC h/s tự làm - GV nhận xét Bài 4: Gọi HS đọc đề toán - ? BT cho biết gì ? - ? Đã bán là bớt đi hay thêm vào ? - ? BT hỏi gì ? - ? Muốn biết còn lại mấy xe đạp thực hiện phép tính gì ? - Gọi 1 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài 3/ Củng cố – Dặn dò - Cho HS nhắc lại bảng trừ 13 trừ đi một số - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - HS lấy que tính như GV. - HS lấy và nêu cách làm - Còn 8 qtính - 13 5 8 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 - HS nhẩm HTL - HS nêu y/c: Tính nhẩm - HS nhẩm tính và lần lượt nêu kết quả. - HS nêu: Tính - HS làm bảng con – 5 HS lên bảng - HS nhận xét. - 1 HS đọc - HSTL - Bớt đi - HSTL - Tính trừ - 1 HS làm BL. Lớp làm vở Bài giải Số xe đạp còn lại là: 13 – 6 = 7 (xe) Đáp số: 7 xe đạp - Nhắc lại bảng trừ - Lắng nghe , thực hiện Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (nghe viết) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I .Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT3a II/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - GV nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài. b/ HD nghe - viết * Đọc đoạn viết. ? Quả lạ trên cây xuất hiện ra sao? ? Bài viết có mấy câu? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - YC h/s viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - GV đọc đoạn viết. - GV qsát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - GV đọc lại bài, đọc chậm - GV thu vở nhận xét. c, HD làm bài tập: * Bài 2: Gọi HS nêu y/c - YC làm bài – chữa bài. * Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - YC làm bài- chữa bài. - YC đổi vở kiểm tra. - Nhận xét - đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c cây xoài ; lẫm chẫm ; trồng ; nở trắng. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nghe – 2 h/s đọc lại. - Lớn nhanh da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. - Có 4 câu. cành lá; đài hoa; trổ ra; nở trắng; xuất hiện HSCN - ĐT - HS viết bảng con. - HS nghe – viết bài - HS soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - HS nêu: Điền vào chỗ trống ng/ ngh. Người cha; con nghé; suy nghĩ; ngon miệng - HS đọc c/n - đt. * Điền vào chỗ trống: b/ at hay ac? Bãi cát; các con; lười nhác. Tiết 4: Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng. - Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn. Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe. II/ Chuẩn bị: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Bà cháu - Gọi học sinh kể lại chuyện Bà cháu. - Nhận xét học sinh. 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa. 2.2-Hướng dẫn kể chuyện a- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . - Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện . - Gợi ý : + Cậu bé là người như thế nào ? + Cậu bé ở với ai ? + Tại sao cậu bỏ nhà đi ? + Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì? -Cho học sinh kể trong nhóm . - Giáo viên nhận xét đánh giá. b-Kể lại phần chính của câu chuyện. Gợi ý : + Tại sao cậu lại trở về nhà? + Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì ? + Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào? + Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào ? - Cho học sinh kể trong nhóm . - Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay. c- Kể lại đoạn cuối theo ý em mong muốn + Cậu bé mong muốn điều gì ? + Cậu bé sẽ nói gì với mẹ ? 3- Củng cố- dặn dò: -Qua câu chuyện em học được điều gì ? -Về tập kể lại câu chuyện. -Nhận xét tiết học. - 2,3 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện : Bà cháu. - Học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi : + lười biếng, ham chơi . + ở với mẹ. + Vì cậu giận ,mẹ mắng không cho đi chơi. + mòn mỏi chờ mong con về . - Học sinh tập kể trong nhóm . - Đại diện nhóm thi kể trước lớp đoạn 1. - Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ ,liền tìm đường về nhà. - Không thấy mẹ , cậu bé gọi mẹ khản tiếng, rồi ôm lấy cây xanh mà khóc. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây. Hoa tàn , quả lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín và rơi vào lòng cậu. - Cậu nhìn tán lá thấy một mặt xanh bóng , mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu òa khóc cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Học sinh kể trong nhóm . - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Gặp lại mẹ. - Ôm chầm lấy mẹ , xin lỗi và hứa với mẹ sẽ luôn vâng lời. - HS trả lời Buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Sinh hoạt Sao Tổng phụ trách Đội phụ trách Buổi sáng Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán 33 – 5 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dang 33 – 8. - Biết tìm số hang chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8). - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a), bài 3 (a, b). II/ Đồ dùng dạy học : Bộ que tính III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài a/ Giới thiệu phép trừ 33 – 5. - GV nêu đề toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta phải làm gì? - GV viết lên bảng 33 – 5. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời , tìm cách bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả. ? 33 qtính, bớt đi 5 qtính, còn lại bao nhiêu qtính ? ? Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ? - GV viết lên bảng 33 – 5 = 28 - HD đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính - Cho một vài HS nhắc lại cách tính. b/ Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC h/s tự làm bài - GV nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu y/c - YC h/s làm bảng con – 3 HS lên bảng - GV nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu y/c - YC h/s nêu cách làm và tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài tập – cả lớp làm bảng con - HS nhận xét - HS nhắc lại - HS nghe, nhắc lại đề toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 33 – 5 - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại 28 que tính. - 33 trừ 5 bằng 28 . - 33 5 28 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - HS nhắc lại. - HS nêu: Tính - HS làm bảng con - 5HS lên bảng * HS nêu: Đặt tính rồi tính hiệu - HS nêu: Tìm : - HS làm bài vào vở – 3 HS lên bảng - HS nhận xét Tiết 2: Tập đọc MẸ I/ Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài;biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2 /4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. II/ Đồ dùng dạy học III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt đông học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3HS lên bảng đọc theo vai bài “Sự tích cây vú sữa ” và TLCH - GV nhận xét. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài. b/ Luyện đọc - GV đọc toàn bài * Đọc từng câu và luyện phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. * Đọc cả bài. - YC h/s đọc cả bài trước lớp. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. c/ Tìm hiểu bài ? Hình ảnh nào cho biết đêm mùa hè rất oi bức? ? Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon? ? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? ? Em hiểu 2 câu thơ “Những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” ntn? ? Em hiểu câu thơ “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” ntn? d. Học thuộc lòng - GVHD h/s đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức thi học thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố – Dặn dò ? Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài và TLCH. - HS nhận xét - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc một câu đến hết bài. - 3 đến 5 HS đọc cả bài. - HS thực hành đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh. - HS đọc thầm và TLCH: - “Lặng rồi cả tiếng con ve” - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. - Mẹ được so sánh với ngôi sao, và ngọn gió. - Mẹ đã thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức thường ngày. - Mẹ mãi yêu thương con, chăm lo cho con. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. -Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA K I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa K(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chữ và câu ứng dụng:Kề(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần) II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa K. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - YC viết bảng con: I -Ích. - Nhận xét - đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài – ghi đầu bài b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: ? Chữ hoa K gồm mấy nét? Là những nét nào? ? Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - Viết mẫu chữ hoa K vừa viết vừa nêu cách viết. - Nhận xét sửa sai. c. HD viết câu ư/d: - Mở phần bảng phụ viết câu ư/d ? Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Quan sát chữ mẫu : - YC h/s nêu độ cao của các chữ cái và cách viết? - Viết mẫu chữ “Kề” - HD viết chữ “ Kề"vào bảng con - Nhận xét- sửa sai. d/ HD viết vở tập viết: - Quan sát uốn nắn. -Thu 5 - 7 vở nhận xét bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con - HS nhắc lại. * HS quan sát chữ mẫu. - HS nêu cấu tạo chữ - HSTL - HS viết bảng con 2 lần. - HS đọc “Kề vai sát cánh”. - HS nêu: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một công việc. - Quan sát TL: - HS nhận xét về độ cao và cách viết từng con chữ. - Quan sát. - HS viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. Tiết 4: Hoạt động tập thể Lồng ghép thực hành kĩ năng sống BÀI 6: TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP (tiết 1) Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt ÔN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: -Làm bài tập phân biệt g hoặc gh; s hoặc x; ươn hoặc ương. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Điền g hay gh. Đoàn tàu rời ...a. Sổ ...i chép. ...à nhảy ổ. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống s hoặc x Ai thổi ...áo gọi trâu đâu đó Chiều in nghiêng trên mảng núi ...a. Con trâu trắng dẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe ...áo trở về. ươn hoặc ương Sân tr... ph... đã đơm hoa Mảnh v... bà xanh thế Gió đưa thoảng h... vào -Chữa bài.Nhận xét -Tuyên dương các em có tiến bộ. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -HS làm bài tập. Tiết 2: Luyện Tiếng việt ÔN LUYỆN TẬP VIẾT: CHỮ HOA K I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo. II. Chuẩn bị: - Vở luyện viết của HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét chung 2. Giới thiệu nội dung bài học 3. Hướng dẫn luyện viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bài có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết. + Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài - GV nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS viết bài - Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày - Nhận xét chung, HD chữa lỗi 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét - 1 HS đọc bài viết - HS nêu - HS nhắc lại quy trình viết - HS viết vào vở nháp - Lớp nhận xét - HS trả lời - HS trả lời. Lớp nhận xét - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài Tiết 3: Luyện Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: HS tính toán đúng các phép tính. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a, 43 và 7 b, 53 và 6 c, 73 và 9 d, 72 và 5 ............. ............ ............ ........... ............. ............. ............. ........... ............. ............. ............. ........... Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 53 53 33 73 - - - - 4 4 8 8 13 49 25 65 Bài 3: Tìm x biết: x + 8 = 23 x + 9 = 43 x + 6 = 63 x + 7 = 53 ................ ............... ............... ................ ................ ................ ................ ................ Bài 4: Năm nay bác Sáu 43 tuổi, bác Bảy kém bác Sáu 5 tuổi. Hỏi bác Bảy năm nay bao nhiêu tuổi? 2.Củng cố - dặn dò. GV nhận xét tiết học. - Đọc y/cầu bài và làm bài tập tự làm bài. - HS làm bài tập vào VBT ô li. - HS làm bài tập vào VBT ô li. Bài giải: Số tuổi của bác Bảy năm nay là 43 – 5 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán 53 - 15 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15 . - Biết tìm số bị trừ , dạng x - 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li ) . - Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 2, bài 3(a), bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: Bộ que tính III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài a/ Giới thiệu phép trừ 53 – 15 - Gv nêu bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn b.nhiêu qtính ta phải làm t.nào? - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu ? - HD đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính nêu cách thực hiện tính. - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. b/ Thực hành Bài 1: Dòng 1 - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách tính - Nhận xét HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. Bài 3: (a) - Gọi HS nêu Y/C BT - YC HS nhắc lại cách tìm số bị trừ sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét kết quả của bài. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng ? Mẫu vẽ hình gì ? - Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng bcon bài 1 - HS nhận xét - HS nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 53 – 15. - HS lấy que tính và nói: Có 53 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính. - HS nêu cách làm. - 53 trừ 15 bằng 38 - 53 15 38 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nhắc lại - HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính - Nhận xét bài trên bảng - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để KT bài nhau. * HS đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp n.xét - 1 HS nêu - Nhắc lại qui tắc và làm bài. - HS qsát - Hình vuông. - Nối 4 điểm với nhau. - HS vẽ hình. Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn giảng dạy Tiết 3: Chính tả (tập chép) MẸ I .Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, , biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát - Làm được BT2; BT3a II/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết. - Bút dạ, 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - GV nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài. b/ Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? ? Bài thơ viết theo thể thơ nào? ? Những chữ nào được viết hoa? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn chép. - YC viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Thu 5- 7 bài nhận xét. c/ HD làm bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu y/c - YC làm bài – chữa bài. Bài 3: Gọi h/s nêu y/cầu - Phát giấy cho 3 nhóm. - Nhận xét - đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c suy nghĩ ; cái chai ; con trai. - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nghe – 2 h/s đọc lại. - So sánh với ngôi sao trên bầu trời với ngọn gió mát. - Viết theo thể thơ 6/8. - Những chữ đầu dòng được viết hoa. lời ru; quạt; ngôi sao; ngoài kia; giấc tròn HSCN - ĐT - HS viết bảng con. - HS nghe - HS nhìn bảng chép bài. - HS soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ trống: iê/ yê/ ya. Đêm khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. * Tìm trong bài thơ mẹ. - HS thi đua tìm giữa 3 nhóm. b/ Những tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã? - Thanh hỏi : cả, chẳng, ngủ, của. - Thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã. - HS nhận xét. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2 ) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu ( BT 4- chọn 2 trong số 3 câu ) . II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các - Tranh minh hoạ bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu những từ chỉ đồ vật trong g/đ và tác dụng của nó? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài - Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - Y/C làm bài – chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS thảo luận nhóm - YC các nhóm trình bày. - GV nhận xét. * Bài 3: GV nêu y/cầu ? Người mẹ đang làm gì? ? Bạn gái đang làm gì? ? Em bé đang làm gì? - YC h/s nói thành đoạn văn. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu - YC làm bài – chữa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nêu: cái bàn để ngồi học, cái nồi để xào nấu, cái ti vi để xem các chương trình, - Nhận xét. - Nhắc lại. - HS nêu: Ghép các từ sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. - HS làm bài và nối tiếp nêu kết quả: + Thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính yêu, mến thương, kính mến, yêu mến, mến yêu. - Nhận xét. - HS nêu: Chọn những từ ngữ nào để điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. Cháu yêu quý (kính yêu) ông bà Con thương yêu cha mẹ Em thương yêu (yêu quý) anh chị - Nhận xét- bổ sung. * HS nêu lại: Nhìn tranh nói 2,3 câu về hoạt động của mẹ con. - Người mẹ đang ôm em bé ngủ và xem bài của bạn gái. - Bạn gái đang khoe với mẹ điểm 10. - Em bé đang ngủ trong vòng tay của mẹ. + Bạn gái đang khoe với mẹ điểm 10. Mẹ vừa ôm em bé ngủ vừa khen bạn gáihọc giỏi. + Mẹ ôm em bé ngủ trên tay. Bạn gái khoe thành tích học tập của mình. Mẹ khen bạn gái học chăm và giỏi. - HS nêu: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau đây? a, Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b, Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c, Giầy dép, mũ nón được để đúng chỗ. Tiết 5: Hoạt động tập thể Hát các bài hát về thầy cô giáo. Chơi một số trò chơi tập thể. Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33- 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ HD luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu ? - YC h/s tự làm bài - GV nhậ
Tài liệu đính kèm: