Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 6 năm học 2010

Tập đọc

 Mẩu giấy vụn

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4).

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câc câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 6 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở.
- Thường nhờ người khác làm hộ.
- GV ghi bảng số liệu vừa thu đựoc.
- GV khen những học sinh ở nhóm a. Nhắc nhở các học sinh khác học tập.
HĐ4: Kể chuyện Bác Hồ ở Pắc Bó.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì? (Câu chuyện kể về Bác Hồ)
+ Qua câu chuyện này em học tập được ở Bác Hồ điều gì? (Tính gọn gàng, ngăn nắp của Bác)
+ Em có thể đặt tên cho câu chuyện này?
- GV theo dõi HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa luôn sạch đẹp và khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu quý.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập sạch sẽ gọn gàng.
_________________________________________
Luyện Toán
7 cộng với một số: 7 + 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 7+5 từ đó lập công thức 7 cộng một số.
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
II. Các hoạt động dạy-học:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi mục bài.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập (Tính nhẩm). 
- HS làm nhóm đôi 
- Đại diện một 3 nhóm lên trình bày.
- GV hỏi cách thực hiện.
7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 7 = 14 
4 + 7 = 11 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 7 + 0 = 7
Bài 2: Dựa vào bảng cộng tìm kết quả.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3.Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập (Tìm và nối các phép tính có kết quả bằng nhau).
* Ví dụ: 7 + 5 nối với 7 + 3 + 2
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4.Gọi 1HS đọc bài toán- Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- 1HS lên tóm tắt rồi giải bài toán- Cả lớp làm vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài giải
Tuổi chị Hoa là:
7+5=12 (tuổi).
Đáp số: 12 tuổi.
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
7.8 = 15 ; 737=11
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
_____________________________________________
 Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài Mẩu giấy vụn- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi mục bài
HĐ2: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu- HS theo dõi
- Luyện đọc câu: Mỗi em đọc một câu từ đầu cho đến hết bài.
- Nêu từ khó HS luyện đọc cá nhân, cả lớp: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, mẫu giấy. 
- GV giải nghĩa từ : sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.
- HS luyện đọc câu văn dài: +Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
+Nào! các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé!!
- Luyện đọc nối tiếp đoạn. GV hướng dẫn cách đọc giọng của từng nhân vật.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN, từng đoạn, cả bài)
- Các nhóm tự phân theo vai đọc: Người dẫn chuyện, cả lớp đồng thanh, 1HS nam, 1HS nữ. 
- Đại diện từng nhóm thi đọc.
- GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
IV. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
__________________________________________
Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010
 Toán
47+ 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47 +5.
- Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
II. Đồ dùng dạy-học:
- 4 bó một chục que tính và 5 que tính rời; bảng cài
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+HS 1: Đọc thuộc lòng bảng cộng 7 cộng với một số.
+ HS2: Tính nhẩm:7 + 4 +5 8 + 7 +2 7 + 6 + 4.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy- học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Lần một lấy 4 bó que tính và 7 que tính rời .
+ Có bao nhiêu que tính? (Có 47 que tính)
- Lần 2 lấy 5 que tính. Có bao nhiêu que tính?
+ Cả 2 lần có bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta thực hiện phép tính gì?(Thực hiện phép cộng 47 + 5)
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả
- 3HS nêu cách làm.
* GVnêu: gộp 7 que tính với 3 que tính (ở 5 que) tính hàng dưới để có 10 que tính. Thay 10 que tính bằng 1 thẻ 1 chục que tính. 4 thẻ que tính thêm 1 thẻ một chục que tính bằng 5 thẻ que tính và 2 que tính rời tất cả là 52 que tính.
Vậy 47 + 5 = 52 
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. 47
+
 5
52
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV nêu ví dụ: 17 + 4 = 27 + 5 = 37 + 6 = 
- 3HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập.(Tính)
- 3HS lên bảng làm bài ở 3 cột- Cả lớp làm vào vở. 
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 3: Gọi 2HS nêu yêu cầu bài tập.(Giải bài toán theo tóm tắt).
+ Bài toán cho biết gì? ( Đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm)
+ Bài toán hỏi gì? ( Đoạn thẳng AB dài mấy cm?)
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở- 1HS giải ở bảng.
- GV chấm, chữa bài
Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17 + 8 = 25 ( cm)
	 Đáp số: 25 cm
IV. Củng cố- dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh nhắc cách đặt tính và thực hiện pháp tính 47 + 5.
- Nhận xét tiết học, nhắc học sinh về nhà ôn lại bài học.
______________________________________
Chính tả
Mẫu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng lời nhân vật trong bài. 
- Làm được bài tập 2(2 trong số 3 dòng a, b ,c);bài tập 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng: mỉm cười, long lanh, non nước, chen chúc,..
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy - họcbài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài viết- ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
- GVđọc bài viết- 2HS đọc lại.
+ Đoạn văn được trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn văn kể về ai?(Về hành động của bạn gái)
+ Bạn gái đã làm gì? (Nhặt mẩu giấy và bỏ vào giỏ rác).
 +Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì? (Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào thùng rác!)
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? (có 6 câu)
+ Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? (2 dấu phẩy)
+ Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?
+ Dấu ngoặc kép được đặt ở đâu? (Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy).
+ Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- Luyện viết từ khó:: bỗng, mẫu giấy, sọt rác,cười rộ lên.
- Gọi 2HS lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
- GV theo dõi sữa sai.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- GV hướng dẫn HS soát lỗi, chấm chữa bài.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ai hay ay
- 1HS lên làm ở bảng phụ- Cả lớp làm vào vở
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
a) Mái nhà; máy cày
b) Thính tai; giơ tay
c) Chải tóc, nước chảy
Bài 3: 1HS nêu yêu cầu bài tập ( Điền vào chỗ trống sa/ xa hoặc nả/ ngã)
- 2HS lên bảng làm bài- Cả lớp làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét 
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài.
______________________________________________
Kể chuyện
Mẫu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Mẫu giấy vụn”
- HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện(BT 2).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS kể lại câu chuyện: Chiếc bút mực.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy- học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi mục bài.
HĐ2:Hướng dẫn kể chuyện 
- Chia lớp theo nhóm 4- dựa vào tranh minh hoạ và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Đại diện lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi ,nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
- Chú ý:Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi :
*Tranh 1:
+ Cô giáo đang chỉ cho hs thấy cái gì?
+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
+ Sau đó cô nói gì với học sinh?
+ Cô yêu cầu cả lớp làm gì?
*Tranh 2:
+ Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không?
+ Bạn trai đứng lên làm gì?
+ Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào?
*Tranh 3,4:
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
+ Tại sao cả lớp lại cười?
- Cho HS kể lại toàn bộ truyện
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, HS đóng vai: Cô giáo, HS nam, HS nữ.
+ Lần 2: HS tự phân vai kể.
- GV nhận xét và cho điểm những em kể tốt.
IV. Củng cố-dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_________________________________________
Luyện toán
47+5
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng cộng 7, đặt tính và tính phép cộng dạng 7+5, 47+5. 
- Giải toán có lời văn: Bài toán về nhiều hơn.
II. Các hoạt động dạy-học:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Củng cố kiến thức
- 3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 7 cộng với một số. GV hỏi một số HS về một số phép cộng bất kỳ trong bảng cộng 7.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài ( Tính).
- Gợi ý HS cách đặt tính và thực hiện.
- Yêu cầu 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 3 cột.
- GV chấm, chữa bài
Bài 2: HS đọc yêu cầu, sau đó làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?( Tính tổng các số hạng đã biết)
+ Khi biết các số hạng muốn tìm tổng ta làm thế nào?
Bài 3 : Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề toán.
- 1HS lên giải ở bảng- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài
Bài giải
 Số bưu ảnh của Hoà là:
 17 + 4 = 21( bưu ảnh)
	 Đáp số: 21 bưu ảnh
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV vẽ hình lên bảng HS quan sát đếm số hình chữ nhật có trong hình.
- Cho HS đọc tên các hình đơn, hình đôi, hình toàn phần.
- Khoanh vào ô có kết quả đúng (D)
- GV chấm chữa bài.
IV. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
____________________________________
 Luyện viết
Cái trống trường em
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài: Cái trống trường em.
- Biết cách trình bày bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu câu mỗi dòng.
- Rèn kĩ năng viết chữ cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẵn bài viết lên bảng.
III. Các hoạt động dạy-học:
B. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi mục bài.
HĐ2: Hướng dẫn luyện- viết :
- GV đọc toàn bài 1 lượt, 1 HS đọc 2 khổ cuối.
+ Bài thơ này nói gì?
+ Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Trong bài thơ có những dấu câu nào?
+ Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
+ Khi viết bài thơ các em phải lùi vào 4 ô so với lề vở.
- Viết từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ.
- HS luyện viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết, theo dõi, sửa sai cho những HS viết chữ còn chưa đúng mẫu, đúng cỡ.
- HS tự soát lỗi- Chấm bài.
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS có chữ viết tiến bộ.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài.
________________________________________________
Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Bài 11
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ".
II. Địa điểm- phương tiện: 
- Sân bãi sạch sẽ, 1 cái còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay.
2. Phần cơ bản:
- Ôn 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Lần 1: GV làm mẫu và hô
-Lần 2, 3 cán sự lớp hô.
-Lần 4:Các tổ trình diễn.
* Trò chơi kéo cưa lừa xẻ.
- Yêu cầu HS chơi theo tổ
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống lại bài học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
_______________________________________
Toán
 47 +25
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy-học:
- 7 bó một chục que tính và 12 que tính rời; bảng cài
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 37 + 9 ; 57 + 8
- Cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 47 + 25
- Lần một lấy 4 bó 7 que tính .Có bao nhiêu que tính?
- Lần 2 lấy 2 bó và 5 que tính. Có bao nhiêu que tính?
- Cả 2 lần có bao nhiêu que tính?
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả 47
- 3HS ddứng tại chỗ nêu cách làm 25
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính 72
HĐ3: Luyện tập
 Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ( làm 3 cột)
- 3HS lên bảng chữa bài
- GV chấm, chữa bài HS
Bài 2: 1HS nêu yêu cầu bài tập( Đúng ghi Đ, sai ghi S)
- 2HS lên làm ở bảng phụ- Cả lớp làm vào bảng con phần a, b, d, e và giải thích vì sao?
- GV chấm, chữa bài
- Thứ tự điền: a) Đ; b; S; d) Đ; e) S
Bài 3: 1HS đọc bài toán- Cả lớp đọc thầm
- 1HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài giải
Số người trong đội có là:
27 + 18 = 45( người)
 Đáp số : 45 người
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
____________________________________________
Tự nhiên xã hội
 Tiêu hóa thức ăn
I. Mục tiêu:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệg, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
- Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa thức ăn
- Một ít bánh mì.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá.
- GV nhận xét, cho điểm HS
B. Dạy – học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày
- GV phát cho mỗi HS một mẩu bánh mì. Yêu cầu nhai kĩ mô tả sự biến đổi thức ăn.
- Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn?(răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn )
- Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?(Tiếp tục được nhào trộn).
* GVkết luận:- ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
- ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
HĐ3: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Vào đến ruột non, thức ăn biến đổi thành gì?(Phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng).
+ Phần chất bổ được đưa đến đâu, để làm gì? (Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể)
+ Các chất bả được đưa đi đâu?(Các chất bã được đưa xuống ruột già) 
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?( Biến thành phân, rồi được đưa ra ngoài).
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiểu tiện hàng ngày?
* GV kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng, thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài.
- Gọi 1HS chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá thức ă
HĐ4:Liên hệ thực tế
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
- Vì sao sau khi ăn no không nên chạy nhảy?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
IV.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
_____________________________________
Tập đọc
Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.( Trả lời được câu hỏi 1, 2)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS nối tiếp đọc bài Mẩu giấy vụn- Cả lớp theo dõi 
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy- học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu- HS theo dõi GV đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nêu từ khó: lấp ló, trang nghiêm, cũ, sáng lên, đáng yêu.
- HS đọc đồng thanh từ khó- 3HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi, nhấn giọng ở một số câu:
+ Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài!//
+ Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế! //
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm thi đọc ( Cả bài, đồng thanh, cá nhân)
- Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài văn và câu hỏi 1:
- Tìm đoạn văn tương ứng với nội dung Bài vân tả ngôi trường từ xa đến gần.
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp ngôi trường với từng nội dung:
+ Tả ngôi trường từ xa: 2 câu đầu đoạn 1. 
+ Tả lớp học: 3 câu tiếp của đoạn 2.
+ Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới: Đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
- Tìm những từ tả vẻ đẹp ngôi trường?( ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây; bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa; tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.)
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 
- Dưới ngôi trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?( Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì như cũng đáng yêu hơn.)
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn học sinh với ngôi trường mới như thế nào? Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.)
HĐ4: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho 3HS thi đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau Người thầy cũ.
________________________________________
Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tập viết
Chữ hoa Đ
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Đẹp(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ (viết sẵn: Đẹp, Đẹp trường, đẹp lớp) trên dòng kẻ.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài ở lớp- cả lớp viết bảng con chữ D.
- GV nhận xét,cho điểm HS.
B. Dạy- học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ Đ (Độ cao, sổ nét, cách viết).
- GV đính chữ mẫu lên bảng, HS quan sát nêu cấu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa.
+ Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học? Chữ Đ hoa khác chữ D hoa ở chỗ nào?
- GV viết chữ mẫu-nhắc lại quy trình viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp
- HS đọc cụm từ ứng dụng- Giải nghĩa: Là lời khuyên luôn phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV viết mẫu. Cả lớp nhận xét dòng chữ ứng dụng.
- Tìm xem cụm từ có mấy chữ? Độ cao của các con chữ?
- GV nhắc khoảng cách giữa các chữ.
- GV viết chữ Đẹp lên bảng.
- HS viết chữ Đẹp vào bảng con.
- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở thêm.
- GV thu vở chấm, chữa bài.
IV. Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết chữ Đ hoa.
Toán
Luyện Tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài tập 4 viết lên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 7. GV hỏi một số HS về một số phép cộng bất kỳ trong bảng cộng 7.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài(Tính nhẩm).
- Gợi ý học sinh cách đặt tính và thực hiện.
- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài
7 +3 = 10 7 + 4 =11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 10 = 17
5 + 7 =12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Bài 2: (Cột 1, 3, 4) HS nêu yêu cầu, sau đó làm bài vào vở.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
 37 24 67
 + + +
 15 17 9
 52 41 76
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề toán.
- 1HS lên giải ở bảng- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
 Cả hai thúng có số quả và quả quýt là:
 28 + 37 = 65 ( quả)
	 Đáp số: 65 quả
- GV chấm, chữa bài cho HS.
Bài 4: (Dòng 2)Yêu cầu học sinh làm vào vở. 1HS lên bảng chữa bài (Điền dấu >,<, =)
+ Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì?(phải thực hiện phép tính sau đó so sánh kết quả tìm được với nhau)
- GV chấm chữa bài.
IV. Củng cố- dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện pháp tính 47 + 5.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà ôn lại bài học.
_________________________________
Luyện từ và câu
Kiểu câu Ai là gì ? Khẳng định, phủ định.
Từ ngữ về đồ dùng học tập.
I. Mục tiêu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định( BT1), đặt được câu phủ định theo mẫu( BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy để làm gì? ( BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập 3; Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng- Cả lớp viết bảng con: sông Đà, núi Hoàng Liên Sơn , hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí Minh
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy- học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:1HS nêu yêu cầu bài tập ( Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm)
- Yêu cầu HS thảo luận theo N2: 1HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, 1HS trả lời.
- Đại diện 3 nhóm thực hiện- Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Ai là học sinh lớp 2?
+ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
+ Môn học em yêu thích là môn gì?
Bài 2: Yêu cầu HS tìm những cách nói có nghĩa giống nhau với nghĩa câu đã cho.
- HS nối tiếp nhau nêu câu mình tìm được.
VD: + Em không thích nghỉ học đâu.
 + Em có thí

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 moi cuc.doc