I/MỤC TIÊU : -
-Đọc được : im,um chim câu ,trùm khăn ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
-Viết được im,um ,chhim câu ,trùm khăn .
-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:xanh ,đơ, tím ,vàng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chim câu, trùm khăn.
-Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết bảng con : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại ( 2 – 4 em đọc)
-Đọc câu ứng dụng: “Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”
-Nhận xét bài cũ
-3 a)-Trong chuồng có 7 con vịt. Có thêm 3 con vịt nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt ? 7 + 3 = 10 -3 b) Trên cây có 10 quả táo. Có 2 quả bị rụng xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả táo ? 10 - 2 = 8 -Học sinh cổ vũ cho bạn -Nhận xét, sửa bài 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên tuyên dương những học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại công thức cộng trừ phạm vi 10 - Làm bài tập trong vở Bài tập và Chuẩn bị bài cho ngày mai HỌC VẦN BÀI 65 :iêm,yêm I/MỤC TIÊU : -ĐỌC được :iêm ,yêm :dừa xiêm ,cái yếm ,; từ và các câu ứng dụng . -Viết được : iêm,yêm, dừa xiêm ,cái yếm , -Luyện nói từ 2 -4 theo chủ đề Điểm mười II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: dừa xiêm, cái yếm -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm ( 2 – 4 em đọc) -Đọc câu ứng dụng: “Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím” -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:iêm, yêm – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: Nhận biết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm +Cách tiến hành : a.Dạy vần: iêm -Nhận diện vần:Vần iêm được tạo bởi: i , ê và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh iêm và êm? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : xiêm, dừa xiêm -Đọc lại sơ đồ: iêm xiêm dừa xiêm b.Dạy vần yêm: ( Qui trình tương tự) yêm yếm cái yếm - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm cái yếm 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 iêm yêm (HSKT) GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: iêm, yêm (HSKT) e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Điểm mười”. +Cách tiến hành : Hỏi:-BaÏn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười? -Nhận được điểm mười , em khoe ai đầu tiên? -Học thế nào thì mới được điểm mười? -Lớp em bạn nào hay được điểm mười? -Em đã được mấy điểm mười? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: iêm Giống: kết thúc bằng m Khác : iêm bát đầu bằng iê Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: xiêm Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I/MỤC TIÊU : Kể được một số hoạt động :học tập ở lớp học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Cô giáo chủ nhiệm em tên gì ? -Hãy kể tên 1 số đồ dùng ở trong lớp ? -HS kể. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1 : Quan sát tranh. MT : Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. Cách tiến hành : * Bước 1 : -GV hướng dẫn HS quan sát và nói với bạn về các hoạt động được thể hiện ở từng hình trong bài 16 SGK. *Bước 2 : GV gọi một số HS trả lời trước lớp. *Bước 3 : GV nêu câu hỏi : +Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức trong lớp ? Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân trường? +Trong từng hoạt động trên, GV làm gì? HS làm gì? Kết luận : Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường. -HS (theo cặp ) làm việc theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận. vHoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi. MT : Giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình. -Cách tiếùn hành: * Bước 1: -Cho HS thảo luận trong lớp. * Bước 2: GV gọi một số HS lên nói trước lớp. -Kết luận : Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp. HS nói với bạn bè về : + Các hoạt động ở lớp học của mình. +Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình (hoặc ngược lại). +Hoạt động mình thích nhất + Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các con học bài gì? - Hãy kể các hoạt động thường có ở lớp em? - Em phải làm gì giúp bạn học tốt? - Nhận xét tiết học. -Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học Thứ tư ngày tháng năm ÂM NHẠC NGHE HÁT : QUỐC CA – KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I/MỤC TIÊU : -Làm quen với bài Quốc ca. - Biết khi chào cờ hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang -Biết nội dung câu chuyện Nai Ngọc II . CHUẨN BỊ : 1/ GV: nhạc cụ đệm theo bài hát 2/ HS : nhạc cụ gõ hs chuẩn bị III . CÁC HOẠT ĐỘNG : 1 . Khởi động :Hát 2 . Bài cũ : - Cả lớp hát bài : Sắp đến tết rồi – Đàn gà con . - GV nhận xét. 3 . Bài mới : - Tiết này các em được nghe bài hát Quốc ca và nghe câu chuyện về âm nhạc. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a/ Hoạt động 1 : Nghe Quốc ca - PP : Thực hành, luyện tập. - GV giới thiệu bài hát Quốc ca : đây là bài hát chung của cả nước. Bài Quốc ca VN nguyên là bài Tiến quân ca do Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Khi chào cờ tất cả mọi người đều hát bài Quốc ca và thật nghiêm trang khi hát. - GV cho HS nghe băng nhạc. - GV hướng dẫn HS hát và thực hiện sự nghiêm trang khi chào cờ. - GV chỉnh sửa cho một số em thực hiện chưa đúng. * Nghỉ giữa tiết b/ Hoạt động 2 : Nghe kể chuyện âm nhạc. - PP : Trực quan, đàm thoại. - GV giới thiệu câu chuyện Nai ngọc. - GV kể chuyện – hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : * Tại sao các con vật lại quên cả việc phá hoại nương rẫy, mùa màng ? * Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về ? - GV nhận xét – chốt : Tiếng hát Nai Ngọc đã giúp dân làng xua đuổi được các loài muôn thú phá hoại nương rẫy, mùa màng. Mọi người ai cũng đều yêu thích tiếng hát của Nai Ngọc. HS lắng nghe HS thực hiện HS lắng nghe Do mải nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé Vì tiếng hát của Nai Ngọc rất hấp dẫn c/ Hoạt động 3 : Củng cố - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : tên tôi – tên bạn. - GV hướng dẫn HS chơi và nói theo tiết tấu bài hát : Sắp đến tết rồi. - Gv nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Học bài hát do địa phương tự chọn. Trò chơi âm nhạc. - Nhận xét tiết học . HS chơi tập thể ************************************** TOÁN BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I/MỤC TIÊU : -Thuộc bảng cộng ,trừ ;biết làm tính cộng ,trừ trong phạm vi 10;làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : +Vẽ trên bảng phụ bài tập 2 / 87 - 3 / 87 ( phần b) – Tranh bài tập 3a) / 87 + Bộ thực hành toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 em học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 – 2 học sinh đọc phép cộng phạm vi 10 + 3 học sinh lên bảng : 8 + 0 = 10 3 + 7 0 10 10 – 1 0 9 + 1 10 - 0 = 2 4 + 3 0 8 8 – 3 0 7 – 3 10 - 0 = 8 10 - 4 0 5 5 + 5 0 10 – 0 +Nhận xét, sửa bài chung nhắc nhở cách làm từng loại bài + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Mt :Oân bảng cộng và bảng trừ đã học -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học -Hỏi miệng – gọi học sinh trả lời nhanh một số phép tính -Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ Hoạt động 2 : Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ phạm vi 10 -Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK làm các phép tính, tự điền số vào chỗ chấm -Giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết làm tính cộng trừ phạm vi 10, phát triển kỹ năng xem tranh, đọc và giải bài toán tương ứng. -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài -Lưu ý học sinh viết số thẳng cột trong bài 1b) . (HSKT) Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống (HSKG) -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cấu tạo số 10, 9 , 8 , 7 và tự điền số thích hợp vào từng ô -Chẳng hạn : 10 gồm 1 và 9 . Viết 9 vào ô -Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu 4 học sinh lên sửa bài Bài 3 : a) Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh trả lời ( nêu lời giải bằng lời ) để bước đầu làm quen với giải toán có lời văn b) Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời ) -Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng ) -Giáo viên nhận xét, hướng dẫn, sửa sai để học sinh nhận biết trình bày 1 bài toán giải -8 em đọc thuộc 8 + 2 = , 3 + 7 = , 10 - 2 = , 10 - 7 = 9- 3 = , 0 - 3 = 7 , 0 - 5 = 5 -Học sinh điền số vào bảng cộng,trừ 10 bằng bút chì -Học sinh tự làm bài vào vở Btt -1 học sinh sửa bài chung -Học sinh tự làm bài vào vở Btt -Học sinh tự điều chỉnh bài của mình -Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền ? 4 + 3 = 7 -Học sinh ghép phép tính đúng lên bìa cài -Lan có 10 qủa bóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi lan còn lại mấy quả bóng ? -Trả lời : Số quả bóng lan còn là 10 – 3 = 7 -Học sinh ghép phép tính lên bìa cài 4.Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Dặn học sinh học về nhà học thuộc tất cả các bảng cộng, trừ từ 2 à 10 . - Chuẩn bị bài hôm sau. ******************************** HỌC VẦN BÀI 66: Uôm, ươm I/MỤC TIÊU : -ĐỌC được :uôm ,ươm ,cánh buồm ,đàn bướm ; từ và các câu ứng dụng . -Viết được uôm ,ươm ,cánh buồm ,đàn bướm . -Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề :Ong ,bướm ,chim ,cá cảnh . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cánh buồm, đàn bướm -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi ( 2 – 4 em đọc) -Đọc câu ứng dụng: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con”. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôm, ươm – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: Nhận biết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm +Cách tiến hành : a.Dạy vần: uôm -Nhận diện vần:Vần uôm được tạo bởi: u,ô và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh uôm và iêm? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : buồm, cánh buồm -Đọc lại sơ đồ: uôm buồm cánh buồm b.Dạy vần ươm: ( Qui trình tương tự) ươm bướm đàn bướm - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Ong, bướm, chim cá cá cảnh”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Con ong thường thích gì? -Con bướm thường thích gì? -Con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân? -Em thích con vật gì nhất? -Nhà em có nuôi chúng không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: uôm Giống: kết thúc bằng m Khác : uôm bát đầu bằng uô Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: buồm Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thích hút mật ở hoa Thích hoa Hút mật thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ. ************************************************************************* Thứ năm ngày tháng năm TỐN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : -Thực hiện được phép cộng ,phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tĩm tắt bài tốn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành toán 1 . Viết bảng phụ bài tập 2 / 88 , 4 / 88 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 4 em đọc lại bảng cộng, trừ phạm vi 10 + Sửa bài tập 4 a,b / 66 ( 2 em lên bảng trình bày) + Học sinh nhận xét, bổ sung + Giáo viên sửa chung trên bảng lớp + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. Mt :Học sinh nắm nội dung và tên bài học -Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài học . -Gọi học sinh do lại cấu tạo số 10 -Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh Hoạt động 2 : Luyện Tập Mt : Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép tính -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính -Củng cố quan hệ cộng, trừ HSKT tính cột 1 Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào vòng tròn . -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung Phần b) – Hướng dẫn học sinh điền số vào chỗ chấm theo gợi ý : 10 trừ mấy bằng 5 , 2 cộng với mấy bằng 5 Bài 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống -Giáo viên ghi các bài tập lên bảng -Gọi 3 em lên sửa bài ( Mỗi em 1 cột tính ) Bài 4 : -Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán -Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn -Học sinh lặp lại tên bài học -2 Học sinh đọc lại : 10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 10 gồm 8 và 2 hay và 8 10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 10 gồm 5 và 5 -Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán -Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán -Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ -Học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán, tự làm bài rồi chữa bài -1 học sinh lên bảng chữa bài -Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kết thúc cũng là số 10 -Học sinh tự làm bài. -1 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự làm bài trên phiếu bài tập -3 Học sinh lên bảng chữa bài -Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả 2 tổ có mấy bạn ? Học sinh nêu lời giải : Số bạn 2 tổ có là : Nêu phép tính : 6 + 4 = 1 0 -Học sinh ghi phép tính vào phiếu bài tập 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh ôn lại bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán - Chuẩn bị tiết sau ******************************************* HỌC VẦN BÀI 67 :Ơn tập I/MỤC TIÊU : -Đọc được các vần cĩ kết thúc băng m;các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67 -Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Đi tìm bạn . I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -BaIûng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể : Đi tìm bạn -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: “ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to 2.Hoạt động 2 :Oân tập: +Mục tiêu:Oân các vần đã học +Cách tiến hành : a.Các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình ) Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: - Đọc được câu ứng dụng. - Kể chuyện lại được câu chuyện: Đi tìm bạn +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào” -GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện:“Đi tìm bạn” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau. Tranh 2:Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến, Sóc chạy tìm Nhím Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm. Tranh 3: Gặp bạn Thỏ, Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím ở đâu không? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Sóc lại chạy tìm bạn khắp nơi. Tranh 4: Mãi khi mùa xuân đến từng nhà . Cây cối đua nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp lại được Nhím. Gặp lại nhau, chúng vui mừng lắm. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cho biết: cứ muà đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét. + Ý nghĩa :Câu chuyện nói nên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đ
Tài liệu đính kèm: