Buổi chiều
TĐ: Hồ Gươm
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cc: Đọc trôi chảy bài TĐ: Hồ Gươm và trả lời đúng các câu hỏi trong bài
- Làm đúng BT - 57
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
- SGK
- Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Bài kiểm: Hai chị em - TL câu hỏi trong bài
2.Dạy bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài: Hồ Gươm: cá nhân- ĐT, chú ý các từ khó trong bài: nhìn xuống, chiếc gương, tường rêu
- Trả lời 2 câu hỏi trong bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Diền vào chỗ trống ở mỗi câu dưới đây 1 từ ngữ thích hợp: cong như con tôm, bầu dục khổng lồ, tường rêu cổ kính
a/Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương.sáng long lanh.
b/ Cầu Thê Húc màu son. dẫn vào đền Ngọc Sơn.
c/ Xa một chút là Tháp Rùa.
- GV yêu cầu HS chon từ đúng nhất để điền vào ơ trống
- GV nhận xét
- KQ: a/ bầu dục khổng lồ
b/ cong như con tôm
c/ tường rêu cổ kính
Bài tập 3: Đọc yêu cầu BT3: Viết tiếp vào 2 nhóm các từ ngữ chứa tiếng
a/ Có vần ươm:
bướm,.
b/ Có vần ươp:
mướp,.
- HS tự tìm – Nêu miệng - NX
HĐ 3: Chữa bài.
DD:TĐ: Lũy tre
HĐ 2: Chữa bài- NX DD:cc:xem đồng hồ (tt) eõf Thứ ba Môn:Tập viết Tô chữ hoa U, Ư, V I. MỤC TIÊU: - HS tô được các chữ hoa : U,Ư ,V - Viết đúng các vần oang .oac, ăn , ăng ; các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - HS khá, giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ qui định trong vở tâp viết . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các mẫu chữ U, Ư, V III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : tiếng chim, con yểng + GV nhận xét . 3. Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Phát triển bài * Hướng dẫn tô chữ : U, Ư, V - GV treo bảng có viết sẵn chữ U, Ư, V - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết Cho HS viết vào bảng con. + GV sửa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - GV treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Thu vài bài nhận xét 4- Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ U, Ư, V - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. HS theo dõi eõf Môn : Chính tả Cây bàng I. MỤC TIÊU - HS nhìn sch hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn “Xuân sang,.. đến hết “ 36 chữ trong khoảng 15-17 phút - Điền đúng vần oang hay oac ; chữ g hay gh vào chỗ trống . - Bài tập 2-3 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ đã chép phần cuối bài Cây bàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: Trưa, tiếng chim, bóng râm. - GV cùng HS nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài viết : Cây bàng b. Phát triển bài: * Hướng dẫn HS tập chép . - GV treo bảng phụ và gọi HS đọc lại bài. - Cho HS tự nêu tiếng khó viết. - Cho HS lên bảng viết các từ khó vừa nêu. * Cho HS chép bài viết vào vở . - GV theo dõi, giúp đỡ. * Hướng dẫn HS tự soát lỗi - GV đọc và hướng dẫn HS soát lỗi - GV thu vài bài và nhận xét Giải lao Luyện tập - Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi ý để HS tự điền. Nhận xét .sửa chữa * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS tự điền - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố.- Dặn dò - Nhắc lại các từ khó HS viết sai - Nhận xét chung tiết học - Về nhà tập chép lại bài. - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết - HS đọc bài trên bảng phụ. - HS nêu như: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - HS lên bảng viết. - HS nhìn bảng và chép bài - HS soát lỗi bài viết của mình. -2HS - Điền vần oang hay oac - HS lên bảng thực hiện điền. - Điền g hay gh - HS tự điền và nêu kết quả. 3HS eõf Môn: Toán Ôn tập: Các số đến 10 (tr. 171) I. MỤC TIÊU: -Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác . - Làm các bài tập 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng - Viết các số 4 , 6 , 8 , 2 theo thứ tự : + Từ bé đến lớn ? + Từ lớn đến bé . - Gọi HS đứng tại chỗ : Đọc các số : Từ 0 đến 10 , từ 10 đến 0 ? GV nhận xét. 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ ôn về các số đã học trong phạm vi 10 b- Luyện tập : * Bài 1 : -Gọi HS đọc yêu cầu bài: điền số - GV nhận xét sửa chữa * Bài 2 : - Tính -Gọi HS đọc yêu cầu bài tính GV ghi bảng : + Em có nhận xét gì về 2 phép cộng này ? ( Về số ? Về vị trí các số ? Kết quả ? ) Kết luận : Khi thay đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . - GV nhận xét sửa chữa Bài 3 : Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ? - Hướng dẫn : VD : 3 + . . . = 7 3 cộng 4 bằng 7 cho nên viết 4 vào chỗ chấm .Cho HS lên bảng làm bài - GV nhận xét sửa chữa * Bài 4 : Nối các điểm để có hình theo yêu cầu: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn - Gọi HS lên bảng nối - GV nhận xét sửa chữa 4-Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đồng thanh bảng cộng trong phạm vi 10 - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt - Về làm lại bài tập, chuẩn bị bài hôm sau - 2 HS lên bảng viết số : + Bé đến lớn : 2 , 4 , 6 , 8 . + Lớn đến bé : 8 , 6 , 4 , 2 . - 3 HS đọc . - Lớp chú ý nghe . - HS nêu yêu cầu - HS tự giải bài tập . Đọc kết quả + HS khác nhận xét . - Tính - HS lên bảng thực hiện - Về số : Giống nhau . Vị trí : Thay đổi chỗ . Kết quả : Bằng nhau . - Viết số thích hợp vào chỗ chấm . - HS làm bài và nêu cách làm . - HS làm vào vở - 3HS lên bảng làm bài -2HS nêu - HS lên bảng nối a)Một hình vuông b)Một hình vuông và hai hình tam giác - Cả lớp -HS theo dõi eõf Thöù tư Tập đọc Đi học I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng , nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ. - Hiểu nội dung bài:Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lời cu hỏi 1 ( SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc lại bài: Cây bàng và trả lời các câu hỏi sau: + Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa đông cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa hè cây bàng có gì đẹp? + Vào mùa thu cây bàng có gì đẹp? - GV cùng HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đi học - GV ghi đề bài lên bảng b. Phát triển bài: Hướng dẫn HS luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1 * Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: lên nương, tới tấp, hương rừng , nước suối - Luyện đọc câu: + Cho HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc trơn cả bài - GV cùng HS nhận xét Giải lao * Ôn các vần: ăng, ân - Cho HS tìm tiếng có vần ăng trong bài. - HS phân tích từ vừa nêu - Cho Cả lớp đọc các từ vừa nêu - Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ân - GV ghi lên bảng Tiết 2 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: * Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK. * Luyện nói: - Gọi HS nêu đề tài phần luyện nói: - Cho HS thi nhau nói. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét chung tiết học - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau : Nói dối hại thân - 2 HS đọc bàì và trả lời theo nội dung câu hỏi - HS theo dõi - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. - HS đọc nối tiếp: cá nhân, bàn, nhóm - HS lần lượt đọc đoạn, bài. - HS thi đọc trơn cả bài - HS tìm nêu : lặng, nắng, vắng - HS phân tích : lặng, nắng, vắng - HS thi nhau đọc. - HS thi nhâu tìm và nêu - HS quan sát tranh và nói: - HS đọc lại các từ vừa nêu - HS theo dõi - HS đọc lần lượt đoạn 1 - HS đọc lần lượt đoạn 2 và trả lời theo nội dung câu hỏi. - Nói theo các bức tranh - HS thi nhau nói theo nhóm. - HS khá đọc eõf Môn:Toán Ôn tập: Các số đến 10(tr.172) I. MỤC TIÊU: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10 . - Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn . - Làm các bài tập : bài 1, 2, 3, 4. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước có vạch chia cm III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở BTT 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Ôn tập các số đến 10 b- Phát triển bài : - Hướng dẫn HS lần lượt giải các bài tập * Bài 1 : Số ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để giải - GV cùng HS nhận xét * Bài 2 : - Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý ta thực hiện phép tính rồi ghi kết quả vào ô vuông - GV cùng HS nhận xét * Bài 3 - Gọi HS đọc đề - GV ghi tóm tắt + Gợi ý : Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm số thuyền còn lại ta làm như thế nào ? Nêu phép tính đó ? - Gọi 2 HS lên bảng giải - GV cùng HS nhận xét Giải lao * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV gợi ý : Chấm 1 điểm bất kỳ , đặc vạch o của thước có vạch chia cm trùng với điểm chấm , đếm từ vạch o đến vạch 10 đánh điểm thứ 2 , dùng thước nối 2 điểm - GV cùng HS nhận xét 4- Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét tiết học . Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 - Chuẩn bị bài hôm sau Ôn tập các số đến 10 - 3 HS nộp vở để kiểm tra - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS giải 2=1+..1.. 8=7+..1.. ; 9= 5+..4.. 3=2+..1.. 8= ..6..+ 2 9=..7..+2 9=..7..+2 8= ..6..+2 5=4+..1.. 10= ..6..+4 2HS đọc HS điền Các kết quả lần lượt là : 9 ; 4 ; 10 Lan gấp được 10 cái thuyền , Lan cho em 4 cái t. 9 ; 5 Hỏi Lan còn mấy cái thuyền - HS tự nêu - 2HS đọc - 2 HS giải dưới lớp thực hiện vào bảng con. Giải Số thuyền Lan còn lại là 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền - Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - HS lên bảng vẽ - 5HS đọc HS theo dõi eõf ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG Mục tiêu HS hiểu: Thầy, cô giáo là những người dạy dỗ các em nên người. Vì vậy, các em phải biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. HS biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Đóng vai GV nêu tình huống GV kết luận: Cần phải chào hỏi thầy, cô giáo khi gặp gỡ bằng thái độ lễ phép. Nhận sách vở từ thầy, cô giáo thì phải lấy bằng hai tay để tỏ thái độ tôn trọng thầy giáo, cô giáo. HĐ 2: Thảo luận nhóm GV yêu cầu GV kết luận: Cần phải nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn nên lễ phep với thầy giáo, cô giáo. Vì thầy giáo, cô giáo đã hết lòng dạy dỗ chúng ta nên người. Dặn dò: Về nhà nhớ thực hiện những điều đã học. HS thảo luận và phân công đóng vai: Chào hỏi thầy, cô giáo khi gặp ở trường. Nhận sách từ thầy, cô giáo. HS đóng vai trước lớp HS nhận xét cách ứng xử của các bạn. HS thảo luận xử lý tình huống: Khi thấy bạn chưa lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. eõf Buổi chiều Tiếng Việt tc Tiết2: TĐ: Lũy tre I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Cc: Đọc trôi chảy bài TĐ: Lũy tre và trả lời đúng các câu hỏi trong bài Làm đúng BT - 58 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. - SGK - Vở bài tập Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Bài kiểm:Hồ Gươm - TL câu hỏi trong bài 2.Dạy bài mới: HĐ 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc bài: Lũy tre : cá nhân- ĐT, chú ý các từ khó trong bài: thức dậy, kéo mặt trời, bần thần Trả lời 2 câu hỏi trong bài HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2:Đọc yu cầu Nối 2 vế cu cho ph hợp - HS đọc ô chữ Nối các ô chữ thành câu phù hợp nhớ gió Lũy tre xanh HS đọc lại các câu vừa nối bóng râm Ngọn tre cong rì rào Trâu nằm nhai gọng vó Tre bần thần Bài tập 3: Đọc yêu cầu BT3 a/ Điền iêng hoặc yêng vào chỗ trống: - Nuôi chim ... để nó hót cho vui. - M... nói tay làm. - Người thanh t... nói cũng thanh. + HS làm bài- GV hỏi HS: Khi nào điền yêng? + Đọc KQ: ( yểng, iêng, iêng) b/ Viết tiếp các tiếng có vần iêng: liệng,................................................ + HS thi đua tìm +HS NX HĐ 3: Chữa bài. DD:TĐ: Sau cơn mưa eõf Toán tc Tiết 2: Xem đồng hồ(tt) I/ MỤC TIÊU. - Củng cố về xem đồng hồ - HS làm được các bài tập - 30 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ 1: HD lm BT Bài 1: Vẽ thêm kim ngằn để đồng hồ chỉ giờ đúng ( theo mẫu) + HS xem tranh VBT rồi vẽ kim ngắn + Đọc giờ mỗi đồng hồ: 3 giờ 5 giờ 7 giờ 9 giờ 4 giờ 6 giờ 8 giờ 10 giờ Bi 2: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp: + HS xem tranh VBT- Nối cho phù hợp + HS đọc KQ HĐ 2: Chấm bài- NX DD: Củng cố : Xem đồng hồ eõf KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TIẾT: GDNG Tên hoạt động: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ I. Mục tiêu hoạt động: Giaùo dục học sinh tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. II. Các khâu tổ chức hoạt động: 1. Nội dung hoạt động: - Học sinh thi tìm hiểu về những tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. 2. Hình thức hoạt động: - Thi đua giữa cá nhân, các tổ III. Chuẩn bị hoạt động: 1. Về phương tiện hoạt động: Học sinh tìm sưu tầm tranh ảnh về việc những tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. 2. Về tổ chức - Phân chia nhiệm vụ: a. Giáo viên: Chuẩn bị bàn ghế để học sinh tham gia thi đua. b. Học sinh: Tham gia sưu tầm tranh ảnh về những tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. IV. Tiến hành hoạt động: - Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động. - GV phổ biến cách thức tổ chức hoạt đông: -Em hãy kể về những tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. Hs trình baøy. Gv keát luaän - Học sinh thực hiện hoạt động. - Gd học sinh học tập tốt và tăng cường bảo vệ sức khỏe - Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, gắn bó với trường lớp; Quý trọng thầy cô; Đoàn kết thân ái với bạn bè, đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. - Giáo dục học sinh tự hào và yêu mến quê hương, đất nước V. Kết thúc hoạt động và đánh giá kết quả: Ghi nhận sự cố gắng của học sinh. Biểu dương khen những học sinh biết đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. eõf Thứ năm Môn: Kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn I. MỤC TIÊU: - Học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ sống cô độc - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. KNS: KN xác định gi trị; KN ra quyết định; KN trình by suy nghĩ, ý tưởng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS kể 1 đoạn của truyện . Con Rồng cháu Tiên 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn . b-Phát triển bài: * GV kể chuyện : - GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất . - GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện *-Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh . * Gợi ý : -Tranh 1: Cho HS quan sát tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? -Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ? - Gọi HS kể lại theo tranh . - Tranh 2 ,3,4 : - GV gợi ý để HS kể + Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào , thái độ gà mái như thế nào ? + Vì sao cô bé đổi vịt lấy chó con ? + Nghe cô chủ nói , chó con làm gì ? + Kết thúc câu chuyện như thế nào ? -Tổ chức các nhóm thi kể . - Cho các em kể nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn. - GV nhận xét. Nhắc nhở những chi tiết còn thiếu Giải lao GV nêu ý nghĩa câu chuyện : - Phải biết quý trọng tình bạn , ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ bị cô đơn , khi có bạn mới chúng ta không nên quên bạn cũ của mình . 4-Củng cố dặn dò :: - Các em cần tôn trọng tình bạn . - GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý - Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị câu chuyện hôm sau - HS kể 1 đoạn . -Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . - Hs vừa quan sát tranh và theo dõi GV kể -Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve , gà trống đứng ngoài hàng rào yểu xìu - Vì gà mái có bộ lông mượt , biết đẻ trứng Lấy con vịt, G mi rất buồn. - Các nhóm thi nhau kể. - HS theo dõi - HS theo dõi eõf Môn:Chính tả Đi học I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ “Đi học”trong khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần ăng hay ăng ; chữ ng hoặc ngh vào ô trống. - Rèn luyện kĩ năng viết đúng cự li tốc độ, các chữ đều, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ và bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của học sinh - Nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Hôm nay các em viết bài “Đi học” b. Hướng dẫn Hs tập viết chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép hai khổ thơ. - Gọi HS đọc bài viết - Cho HS tìm nêu tiếng khó . - Cho HS viết các tiếng vừa nêu. * Cho HS viết bài vào vở - GV đọc từng câu cho HS viết - GV theo dõi nhắc nhở - GV đọc lại cho HS soát lỗi - GV cho HS tự soát lỗi - Cho đổi vở cho nhau tự soát lỗi - GV thu vài bài nhận xét. Giải lao Luyện tập: - Hướng dẫn làm các bài tập * Bài 1: - Cho HS nêu cầu của bài tập. - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý để HS tự điền * Bài 2: - Cho HS nêu cầu của bài tập. - GV gợi ý - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lai các tự HS còn viết sai - Nhận xét chung tiết học - Về nhà tập viết lại các từ còn sai - Chuẩn bị bài hôm sau - HS 3 em mang vở bài tập lên kiểm tra. - HS đọc bài viết - HS tự nêu các tiếng cho là khó viết và phân tích - HS lên bảng viết các tiếng khó vừa nêu, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi - Điền vần ăn hay ăng - HS tự điền - Điền ng hay ngh - HS tự điền HS theo dõi eõf Môn:Toán Ôn tập các số đến 10 (tr.173) I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng va phép trừ ; biết giải bài toán có lời văn. - Làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục bài ôn tập các số đến 10 b- Phát triển bài : - Hướng dẫn các em luyện tập * Bài 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS tính và từ đó lập bảng trừ trong phạm vi 10 , - Cho HS đồng thanh kết quả - GV cùng HS nhận xét * Bài 2 : - Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV chỉ từng cột , cho HS thấy mối quan hệ giữa cộng và trừ . - GV cùng HS nhận xét * Bài 3 : - Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách làm - GV cùng HS nhận xét Giải lao * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề . - GV hướng dẫn giải : bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tìm vịt ta làm sao ? - Gọi HS giải - GV cùng HS nhận xét 4 . Củng cố- Dặn dò : - Gọi HS đồng thanh bảng trừ trong phạm vi 10 - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Xem chuẩn bị bài hôm sau : Ôn các số đến 100 - 4 HS đọc . - HS tính - Đọc đồng thanh nêu kết quả - Tính - HS tự tính và nêu kết quả - HS theo dõi - Tính - Lấy số thứ nhất trừ số thứ 2 , đem kết quả trừ số thứ 3 HS tự làm 9-3-2= 4 7-3-2=2 10-5-4=1 10-4-4=2 5-1-1=3 4-2-2=0 -Vừa gà vừa vịt có 10 con , trong đó có 3 con gà . Hỏi có mấy con vịt - HS lên bảng giải Bài giải Số con vịt có là 10 – 3 = 7 (con vịt) Đáp số : 7 con vịt - HS đồng thanh HS theo dõi eõf Thứ sáu Môn : Tập đọc Nói dối hại thân I. MỤC TIÊU - HS đọc trơn cả bài . Đọc các từ ngữ : Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . Bước đầu biết nghỉ hởi chỗ có dấu câu - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác sẽ có lúc hại đến bản thân . - Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Đi học và trả lời 1 trong các câu hỏi sau : + Trường của bạn nhỏ ở đâu ? + Cảnh trường có gì đẹp ? - GV nhận xét 3. Bài mới : a-Giới thiệu : Bài Nói dối hại thân - Ghi bảng . b- Hướng dẫn HS luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc từ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . - Luyện đọc câu : - Luyện đọc đoạn bài . + Đoạn 1 : “ Từ đầu . . . thấy sói đây “ + Đoạn 2 : Phần còn lại . + Đọc toàn bài - Cho nhóm thi nhau đọc : - Yêu cầu mỗi tổ cữ 1 đại diện đọc thi . - GV nhận xét. * Giải lao : Cho lớp hát . c) Ôn lại các vần: it , uyt . * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Cho HS tìm tiếng có vần it trong bài và phân tích tiếng . - Thi tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt . + Chia lớp thành 2 nhóm . Thi đua tìm tiếng có vần it , uyt ghi ra giấy . - GV nhận xét và khen ngợi HS . * Điền vần it hoặc uyt . - Cho HS quan sát 2 bức tranh . + Yêu cầu làm miệng , gọi HS lên bảng điền vần , lớp giải vào vở tập . (TIẾT 2) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc , luyện nói : - GV đọc mẫu lần 2 : - Gọi HS đọc bài , trả lời câu hỏi : + Gọi đọc đoạn 1 . Hỏi : . Cậu bé kêu cứu như thế nào ? . Khi đó ai chạy tới giúp ? + Gọi đọc đoạn 2 . Hỏi : . Khi sói đến thật , chú bé kêu cứu , có ai đến giúp chú không ? vì sao ? + Đọc toàn bài . Hỏi : . Câu chuyện khuyên ta điều gì ? Giải lao *Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Tổ chức trò chơi - GV hướng dẫn luật chơi - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố -Dặn dò : - Cho Hs nhắc lại nội dung bài - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt - Về xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau - 2 HS đọc thuộc lòng bài . + Trường nằm lặng giữa hàng cây + Có nước suối trong , cọ xoè ô che nắng .. . . . . - Lớp nghe GV đọc mẫu . - 3 – 5 HS luyện đọc , lớp đồng thanh . - Nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu . -
Tài liệu đính kèm: